intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Quản trị ngành công tác xã hội (Nghề: Công tác xã hội - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

9
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Quản trị ngành công tác xã hội (Nghề: Công tác xã hội - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái quát về quản trị trong công tác xã hội; Hoạch định trong quản trị công tác xã hội; Ra quyết định trong quản trị công tác xã hội; Công tác tổ chức, nhân sự trong quản trị công tác xã hội; Lãnh đạo trong quản trị công tác xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Quản trị ngành công tác xã hội (Nghề: Công tác xã hội - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG KON TUM GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: QUẢN TRỊ NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI NGHỀ: CÔNG TÁC XÃ HỘI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐCĐ ngày / / 20... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum) Kon Tum, năm 2021
  2. i MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................ iv LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ TRONG CÔNG TÁC XÃ HỘI ............................................................................................................................... 4 1. Khái niệm về quản trị công tác xã hội, phân biệt quản trị và quản lý....... 4 1.1 Khái niệm ................................................................................................ 4 1.2 Phân biệt quản trị và quản lý .................................................................. 5 2 Vai trò của quản trị công tác xã hội ............................................................... 6 3 Một số nguyên tắc cơ bản ................................................................................ 7 4 Nhà quản trị CTXH ....................................................................................... 11 4.1 Khái niệm .............................................................................................. 11 4.2 Yêu cầu đối với nhà quản trị công tác xã hội ....................................... 12 CÂU HỎI THẢO LUẬN .................................................................................. 14 CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI 15 1. Khái niệm hoạch định ................................................................................... 15 1.1. Khái niệm ............................................................................................. 15 1.2. Vai trò của hoạch định trong công tác xã hội ..................................... 16 2. Tiến trình hoạch định trong công tác xã hội .............................................. 17 2.1 Hoạch định ở cấp độ tổ chức ................................................................ 17 2.2 Quản lý trường hợp (quản lý case) ....................................................... 21 3. Phân loại hoạch định ..................................................................................... 28 3.1 Hoạch định chiến lược ......................................................................... 28 3.2 Hoạch định tác vụ (chiến thuật)........................................................... 29 CÂU HỎI THẢO LUẬN .................................................................................. 31 CHƯƠNG 3: RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI ............................................................................................................................. 33 1. Khái niệm ....................................................................................................... 33 2. Những cách thức ra quyết định ................................................................... 36 2.1. Ra quyết định theo kiểu phán đoán ...................................................... 36 2.2. Ra quyết định theo kiểu giải quyết vấn đề ........................................... 37 3. Hướng dẫn ra quyết định ............................................................................. 37 4. Đánh giá quyết định ...................................................................................... 40
  3. ii 5. Những kỹ thuật ra quyết định...................................................................... 40 5.1 Kỹ thuật tập thể danh nghĩa .................................................................. 40 5.2 Kỹ thuật Delphi .................................................................................... 41 6. Những khó khăn trong việc ra quyết định .................................................. 42 CÂU HỎI THẢO LUẬN .................................................................................. 44 CHƯƠNG 4: CÔNG TÁC TỔ CHỨC, NHÂN SỰ TRONG QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI ........................................................................................ 47 1. Công tác tổ chức trong quản trị nhân sự .................................................... 47 2. Công tác nhân sự ........................................................................................... 53 CHƯƠNG 5: LÃNH ĐẠO TRONG QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI ..... 60 1. Khái niệm ....................................................................................................... 60 2. Những hoạt động lãnh đạo ........................................................................... 61 2.1. Lãnh đạo trực tiếp ................................................................................ 61 2.2. Lãnh đạo bằng cách hỗ trợ .................................................................. 62 2.3 Lãnh đạo theo thành tích có định hướng .............................................. 62 2.4. Lãnh đạo có tham dự............................................................................ 63 3. Lý thuyết lãnh đạo......................................................................................... 63 3.1. Kiểu độc đoán – chỉ huy ....................................................................... 63 3.2. Kiểu dân chủ ........................................................................................ 63 3.3. Kiểu thả lỏng (hay tự do - buông lỏng)................................................ 63 4. Những thuộc tính quan trọng để quản trị công tác xã hội có hiệu quả ... 64 4.1. Hiểu rõ con người trong hệ thống quản trị.......................................... 64 4.2. Đưa ra các quyết định lãnh đạo thích hợp .......................................... 65 4.3. Xây dựng nhóm làm việc ...................................................................... 65 4.4 Dự kiến các tình huống và tìm cách ứng xử tốt .................................... 65 4.5 Giao tiếp và đàm phán .......................................................................... 66 5. Những thuộc tính để lãnh đạo có hiệu quả trong thực hành quản trị công tác xã hội............................................................................................................. 66 5.1. Sự kiên nhẫn ......................................................................................... 66 5.2. Quản lý thời gian (kiểm soát thời gian) ............................................... 66 5.3. Thoả hiệp .............................................................................................. 67 5.4. Nhẹ nhàng, khéo léo ............................................................................. 68 5.5. Sự sáng tạo ........................................................................................... 68 CÂU HỎI THẢO LUẬN .................................................................................. 70 CHƯƠNG 6: KIỂM HUẤN ............................................................................. 77
  4. iii 1. Khái niệm ....................................................................................................... 77 2. Mục đích ......................................................................................................... 78 3. Chức năng ...................................................................................................... 80 3.1. Chức năng quản lý ............................................................................... 80 3.2. Chức năng hỗ trợ ................................................................................. 80 3.3. Chức năng đào tạo ............................................................................... 81 4. Đặc điểm của kiểm huấn viên giỏi ............................................................... 81 5. Những nguyên tắc kiểm huấn cơ bản .......................................................... 81 6. Tiến trình kiểm huấn .................................................................................... 84 6.1. Xây dựng các tiêu chuẩn và chọn phương pháp đo lường việc thực hiện ..................................................................................................................... 84 6.2. Đo lường việc thực hiện ....................................................................... 84 6.3. Điều chỉnh các sai lệch ........................................................................ 85 7. Các cách kiểm huấn có hiệu quả.................................................................. 85 7.1. Kiến thức .............................................................................................. 85 7.2. Nguyên tắc ............................................................................................ 86 7.3. Giá trị ................................................................................................... 87 7.4. Thái độ ................................................................................................. 88 7.5. Đạo đức ................................................................................................ 88 8. Ảnh hưởng của kiểm huấn viên đối với người được kiểm huấn .............. 89 9. Phương tiện kiểm huấn ................................................................................. 90 9.1. Nơi chốn ............................................................................................... 90 9.2. Thời gian .............................................................................................. 91 9.3. Tư liệu viết............................................................................................ 91 10. Những kiểu kiểm huấn................................................................................ 91 10.1. Kiểm huấn nhóm đồng đẳng .............................................................. 92 10.2. Kiểm huấn theo mục tiêu .................................................................... 93 10.3. Kiểm huấn nhóm ................................................................................ 93 10.4 Kiểm huấn theo nhiệm vụ .................................................................... 94 10.5 Kiểm huấn thích nghi .......................................................................... 94 10.6 Kiểm huấn tại chỗ và trực tiếp ............................................................ 94 CÂU HỎI THẢO LUẬN .................................................................................. 96
  5. iv TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Giáo trình “Quản trị ngành công tác xã hội” là tài liệu lưu hành nội bộ, được biên soạn nhằm phục vụ nhu cầu dạy và học môn Quản trị ngành công tác xã hội trong Chương trình đào tạo ngành, nghề Công tác xã hội, trình độ cao đẳng ban hành kèm Quyết định số 1345/QĐ-CĐCĐ ngày 04/12/2020 của Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum. Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  6. 1 LỜI GIỚI THIỆU “Quản trị ngành công tác xã hội” là môn học bắt buộc thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chương trình đào tạo ngành, nghề Công tác xã hội, trình độ cao đẳng. Môn học giúp trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện công tác quản trị một tổ chức, nhất là tổ chức xã hội hay cơ sở xã hội. Đặc biệt nhấn mạnh tính chất năng động của tinh thần làm việc theo nhóm; nhấn mạnh mối quan hệ cộng đồng và công tác kiểm huấn, một phương pháp đặc thù của quản trị ngành công tác xã hội. Để có thể cung cấp những kiến thức, kỹ năng cơ bản nhằm đáp ứng cho nhu cầu học tập và giảng dạy môn học “Quản trị ngành công tác xã hội” trong Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum, nhóm tác giả đã mạnh dạn biên soạn cuốn giáo trình này. Nội dung được kết cấu làm 6 chương: Chương 1: Khái quát về quản trị trong công tác xã hội Chương 2: Hoạch định trong quản trị công tác xã hội Chương 3: Ra quyết định trong quản trị công tác xã hội Chương 4: Công tác tổ chức, nhân sự trong quản trị công tác xã hội Chương 5: Lãnh đạo trong quản trị công tác xã hội Chương 6: Kiểm huấn Do kiến thức về quản trị công tác xã hội mới được đưa vào giảng dạy trong nhà trường và giáo trình này được biên soạn lần đầu nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của độc giả để tài liệu được hoàn thiện. Xin chân thành cám ơn! Kon Tum, ngày 24 tháng 12 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Thị Mỹ 2. Lê Thị Kim Bình
  7. 2 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC TÊN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI Mã môn học: 61033037 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học - Vị trí: Là môn học bắt buộc thuộc khối các môn học chuyên ngành trong chương trình đào tạo ngành Công tác xã hội, trình độ cao đẳng. - Tính chất: Là môn học lý thuyết chuyên môn nghề bắt buộc. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn học “Quản trị ngành công tác xã hội” là môn học chuyên môn, cung cấp kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện công tác quản trị một tổ chức, nhất là tổ chức xã hội hay cơ sở xã hội. Đặc biệt nhấn mạnh tính chất năng động của tinh thần làm việc theo nhóm; nhấn mạnh mối quan hệ cộng đồng và công tác kiểm huấn, một phương pháp đặc thù của quản trị ngành Công tác xã hội. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: Trình bày được các khái niệm cơ bản của quản trị công tác xã hội; Phân tích được các nguyên tắc của quản trị công tác xã hội; Giải thích được các yêu cầu và nhiệm vụ của nhà quản trị công tác xã hội; Mô tả được các tiến trình hoạch định, tổ chức, nhân sự và kiểm huấn trong quản trị công tác xã hội. Nhận diện được các nguyên tắc, kỹ thuật, phương pháp để thực hiện có hiệu quả các chức năng quản trị trong công tác xã hội. - Về kỹ năng: Thực hiện hiệu quả tiến trình quản lý trường hợp. Xây dựng được các chính sách, ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định.
  8. 3 Tìm được nguồn nhân sự, làm việc với họ, duy trì và phát triển đội ngũ nhân sự. Thực hiện được các cách kiểm huấn có hiệu quả; Sử dụng thành thạo các kiểu kiểm huấn. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có thái độ chính trị tốt, có tư cách, đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật. Có đức tính trung thực, sẵn sàng phục vụ vì lợi ích của thân chủ; thái độ sẵn sàng phối hợp trong công việc. Tích cực học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện kỹ năng để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Nội dung của môn học
  9. 4 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ TRONG CÔNG TÁC XÃ HỘI Giới thiệu: Chương này cung cấp một số thuật ngữ chuyên môn trong quản trị công tác xã hội, giải thích các nguyên tắc quản trị công tác xã hội từ đó giúp người đọc có cái nhìn khái quát về công việc của nhà quản trị, yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ của nhà quản trị công tác xã hội. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm, vai trò của quản trị công tác xã hội; - Giải thích được các nguyên tắc quản trị CTXH; - Xác định được những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ của nhà quản trị CTXH. - Tuân thủ các nguyên tắc quản trị CTXH; Tích cực học tập nâng cao kiến thức, rèn luyện kỹ năng để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Nội dung chính: 1. Khái niệm về quản trị công tác xã hội, phân biệt quản trị và quản lý 1.1 Khái niệm Công tác xã hội cũng như bất kỳ môn khoa học nào, nó không xuất hiện ngay một lúc dưới dạng hoàn chỉnh với một hệ thống khái niệm, quy luật, nguyên lý và phương pháp của nó, mà đó chính là quá trình tự hình thành và vay mượn các lý luận, hướng tiếp cận thực hành, các mô hình thực hành trong lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học nhân văn. Các công việc của công tác xã hội được thực hiện thông qua các nội dung của các tiến trình công tác xã hội: Từ việc tiếp nhận thân chủ, đánh giá vấn đề thân chủ, lập kế hoạch hành động, triển khai hoạt động can thiệp, lượng giá tiến trình, kết thúc tiến trình. Việc điều phối các nguồn lực, sắp xếp thời gian, xác định mục tiêu cần đạt được từ một tiến trình công tác xã hội như vậy cũng được coi là hoạt động quản trị của một tiến trình công tác xã hội.
  10. 5 Quản trị công tác xã hội là một trong các phương pháp của công tác xã hội. Nó là một lĩnh vực thực hành công tác xã hội ở cấp độ vĩ mô vì hầu hết việc cung ứng dịch vụ xã hội đều nằm trong bối cảnh tổ chức. Mục đích quản trị công tác xã hội hướng tới việc xây dựng một cơ sở xã hội mà ở đó các hoạt động chuyên môn về công tác xã hội ngày càng được thực hiện tốt hơn, vượt lên trên cả lợi ích của chính cơ sở xã hội. Như vậy, quản trị công tác xã hội là quá trình hành động của cán bộ, nhân viên sử dụng các tiến trình xã hội để biến các chính sách xã hội của cơ sở thành các dịch vụ xã hội nhằm góp phần giải quyết các vấn đề xã hội đáp ứng các nhu cầu phát triển của các cá nhân, nhóm người và cộng đồng xã hội. Chủ thể của quản trị công tác xã hội là cán bộ nắm giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý, điều hành và các nhân viên thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của quản trị công tác xã hội. Các tiến trình căn bản được sử dụng trong quản trị công tác xã hội là: lập kế hoạch; tổ chức, công tác nhân sự; lãnh đạo, kiểm tra còn gọi là kiểm huấn.(1) 1.2 Phân biệt quản trị và quản lý Quản trị là một phương thức hoạt động hướng đến mục tiêu được hoàn thành với hiệu quả cao, bằng và thông qua những người khác. Hoạt động quản trị là những hoạt động tất yếu phát sinh khi con người kết hợp với nhau để cùng hoàn thành mục tiêu. Quản trị là một phương pháp, một quá trình do một hay nhiều người thực hiện, nhằm phối hợp các hoạt động của nhiều người để tiến tới hoàn thành mục tiêu của một tổ chức với một kết quả và hiệu quả cao. Tiến trình này bao gồm việc hoạch định, tổ chức, lãnh đạo (điều khiển) và kiểm tra. Hoạt động quản trị trong đơn vị kinh doanh và đơn vị hành chính có những khác biệt nhất định về mục tiêu. Đối với các đơn vị kinh doanh, thường lợi nhuận được dùng để đo lường thành quả. Đối với đơn vị hành chính, các tổ chức phi lợi nhuận thì thành quả hoạt động thường được xem xét tùy theo mục tiêu, sứ mệnh của đơn vị đó. Quản lý là việc trông nom, sắp đặt, giữ gìn theo các yêu cầu nhất định (2). Điều đó có nghĩa quản lý bao hàm việc thiết kế tạo ra một môi trường làm việc
  11. 6 mà trong đó các cá nhân làm việc cùng với nhau trong một nhóm để cùng đạt được một mục tiêu cụ thể. Quản lý khi được sử dụng như là một danh từ nói tới một số ít người nắm giữ các vị trí cao nhất trong sơ đồ tổ chức của cơ sở. Hiểu theo khía cạnh này, quản lý có mặt ở mọi cấp độ tổ chức, kể cả ở tầm vi mô và vĩ mô, thường nghiêng về các chức năng quản lý tổ chức. Còn quản trị được xem như một hoạt động tác nghiệp cụ thể, mang tính chất thừa hành, nhằm bảo đảm thực hiện những công việc cụ thể do yêu cầu của quản lý đặt ra. Về mặt lịch sử, trong công tác xã hội và trong cơ sở an sinh xã hội phi lợi nhuận, từ quản trị (administration) được thích sử dụng hơn từ quản lý (management) bởi từ quản lý mang vẻ kiểm soát và nhắm tới lợi nhuận vốn không được ưa thích trong an sinh xã hội. Vì vậy, nhân viên xã hội được gọi là nhà quản trị, họ sử dụng cách thức quản trị theo mục tiêu (MBO), hoạch định chiến lược và các công cụ khác trong bối cảnh quản trị công tác xã hội. 2 Vai trò của quản trị công tác xã hội - Quản trị công tác xã hội là một phương pháp. Theo Skidmore: Có 5 phương pháp công tác xã hội chính, trong đó quản trị là một phương pháp. Những phương pháp còn lại là công tác xã hội cá nhân, công tác xã hội nhóm, phát triển cộng đồng và nghiên cứu. Theo ông, quản trị là một phương pháp làm cho những phương pháp khác có thể thực hiện được. Nói một cách khác, ông cho rằng quản trị là một phương pháp giúp điều phối dễ dàng chức năng và hoạt động của một tổ chức và những phương pháp thực hành của tổ chức. - Quản trị công tác xã hội là một kỹ năng. Các nhà giáo dục và nhân viên xã hội nhận thấy rằng có sự quan tâm thôi chưa đủ mà phải có kỹ năng quản trị đi kèm để cung cấp các dịch vụ có hiệu quả. Ở góc độ cá nhân, những kỹ năng này bao gồm các kỹ năng soạn thảo công văn, thư từ, viết báo cáo ca, xử lý căng thẳng thần kinh, v.v. Ở góc độ tổ chức, thông thường với một người nhân viên xã hội lâu năm, người quản trị cấp cơ sở hay những người lãnh đạo của tổ chức, những kỹ năng quản trị có mẫu hình của giao tiếp cởi mở, lập các quy hoạch, kế hoạch hoạt động của tổ chức, tuyển chọn và bố
  12. 7 trí nhân viên, kiểm soát xung đột ... - Quản trị có trong tất cả các cấp độ của công tác xã hội. Tất cả các nhân viên xã hội đều là một thành viên trong hệ thống tổ chức, là một phần trong tiến trình quản trị. Mỗi nhân viên xã hội sẽ là một mắt xích trong toàn bộ hệ thống quản trị của một cơ sở. Từ những giám đốc lãnh đạo, điều hành tổ chức đến những trợ lý giám đốc, những cán bộ kiểm huấn và nhân viên đều là những nhà quản trị trong một tổ chức. Thực tế là tất cả mọi tầng lớp cán bộ nhân viên cần được tham gia vào tiến trình quản trị nhằm phối hợp các hoạt động chung để đảm bảo cung cấp có hiệu quả các dịch vụ xã hội. 3. Một số nguyên tắc cơ bản Các nguyên tắc của quản trị công tác xã hội được dựa trên hệ thống thái độ của ngành công tác xã hội, với định hướng về sự tôn trọng – chấp nhận và khuyến khích sự phát triển của thân chủ. Theo Lê Chí An (1), có ba nguyên tắc quan trọng giúp quản trị công tác xã hội hiệu quả, gồm: • Chấp nhận phù hợp. • Sự tham gia dân chủ. • Truyền thông cởi mở. Thứ nhất, nguyên tắc chấp nhận Nội dung của nguyên tắc này đòi hỏi nhà quản trị công tác xã hội và nhân viên được khuyến khích và có trách nhiệm chấp nhận lẫn nhau, đối xử một cách phù hợp. Điều đó có nghĩa là, xét ở một khía cạnh nào đó, đòi hỏi sự bình đẳng giữa nhà quản trị và các nhân viên trong cơ sở. Nhà quản trị và nhân viên trong cở sở được thúc đẩy hiểu biết lẫn nhau, trong đó, nhà quản trị công tác xã hội cần phải lắng nghe nhân viên của mình và chấp nhận những gì thuộc về cá nhân họ, tôn trọng nhân viên của mình như một thực thể riêng biệt với quá khứ, năng lực, văn hoá và cá tính riêng. Bên cạnh đó, các nhân viên cũng cần chấp nhận những cá tính, cố gắng hiểu những cảm xúc và cách suy nghĩ của nhà quản trị.
  13. 8 Mục đích của nguyên tắc chấp nhận là khuyến khích việc vận dụng một cách tốt nhất các tài nguyên và năng lực của nhân viên để cơ sở thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của mình. Chính vì vậy, mọi cá nhân phải được nhìn nhận như một thực thể riêng biệt có các quyền hạn và trách nhiệm nhất định tương ứng với vị trí mà họ đảm nhận. Tuy nhiên, chúng ta cũng không nên đồng nghĩa chấp nhận với việc đồng tình với tất cả những sai lầm, những điều không tốt mà không có sự đánh giá, kiểm chứng và góp ý để hoàn thiện ở cả hai phía. Thứ hai, nguyên tắc các chính sách và nội quy của cơ sở phải được xây dựng với sự tham gia một cách dân chủ của các thành viên Mỗi nhân viên làm việc trong cơ sở đều là bộ phận của tiến trình quản trị. Vì vậy, chính sách và nội quy của cơ sở phải được chính các nhân viên đặt ra, họ phải là chủ và làm chủ đối với các chính sách, nội quy đó. Có nghĩa là, các nhân viên phải được tham gia vào việc xây dựng nên các chính sách và nội quy của cơ sở. Các chính sách và nội quy phải công khai, nhất là các chính sách liên quan đến các dịch vụ của cơ sở. Chỉ trên cơ sở đó, trong quá trình thực hành nghề nghiệp của mình, cán bộ công tác xã hội mới có thể tự xây dựng và điều chỉnh kế hoạch làm việc của mình một cách thích hợp, phù hợp với các chính sách và quy chế của cơ sở. Thứ ba, nguyên tắc truyền thông cởi mở Đối với một cơ sở nói chung và cơ sở xã hội nói riêng, việc đảm bảo truyền thông diễn ra thông suốt là một yêu cầu bắt buộc. Nhưng trong cơ sở xã hội, điều này càng trở nên quan trọng hơn cả, bởi lẽ, các cơ sở xã hội là những đơn vị hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực xã hội khá phức tạp, đòi hỏi các mối quan hệ trong truyền thông phải luôn thông suốt, cởi mở. Điều này có nghĩa là bất cứ lúc nào nhân viên cũng có thể chia sẻ ý kiến và cảm nghĩ với nhân viên khác và lãnh đạo một cách thẳng thắn và chân thật. Không thể thực hiện hoạt động chuyên môn tốt nếu không có sự chia sẻ những kinh nghiệm và khó khăn trong công việc, thậm chí, những bất lực của bản thân cán bộ công tác xã hội trong công việc của mình. Bên cạnh đó, truyền thông cởi mở tạo điều kiện cho các chính sách và thủ
  14. 9 tục của quản trị được thực hiện một cách thuận lợi và có hiệu quả. Các thông tin truyền đạt từ trên xuống dưới sẽ chính xác và dễ dàng rất nhiều nếu mối quan hệ giữa các thành viên trong cơ sở là tốt đẹp. Nó sẽ làm hạn chế những thông tin gây nhiễu, những thông tin mang tính chất "hành lang" không có lợi cho hoạt động quản trị. Ngoài 3 nguyên tắc quan trọng đã nêu, lĩnh vực quản trị công tác xã hội đòi hỏi được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc riêng để đảm bảo quản trị công tác xã hội có hiệu quả, gồm: Nguyên tắc về giá trị ngành công tác xã hội Các giá trị nghề nghiệp chính là nền tảng để các hoạt động của cơ sở được triển khai và đáp ứng sự đòi hỏi của cá nhân, nhóm cũng như cộng đồng. Các hoạt động quản trị phải thực hiện trên nền tảng các nguyên tắc của ngành và giữ gìn các giá trị của ngành. Xét cho cùng, mọi hoạt động quản trị trong cơ sở đều hướng tới thực hiện tốt các chức năng chuyên môn. Do đó, nguyên tắc đạo đức mang tính nền tảng của ngành công tác xã hội phải được giữ vững, tránh sự sai lệch trong nhận thức và hành động, dẫn tới hậu quả làm mất đi những giá trị nhân văn của ngành. Những giá trị nhân văn mà ngành công tác xã hội mang lại cho xã hội đó là hướng tới việc xây dựng một xã hội ngày càng tốt đẹp hơn, hỗ trợ các cá nhân, nhóm và cộng đồng yếu thế vươn lên giải quyết vấn đề mà mình đang gặp phải. Nguyên tắc về việc đáp ứng nhu cầu của cộng đồng và thân chủ Nhu cầu của cộng đồng và cá nhân trong cộng đồng ấy luôn là nền tảng cơ bản cho sự tồn tại của các cơ sở xã hội và sự cung ứng các chương trình. Công tác xã hội tồn tại là để giải quyết các vấn đề xã hội. Các cán bộ công tác xã hội được coi như các bác sĩ xã hội, các cơ sở xã hội được xem như các bệnh viện xã hội. Do đó, sự tồn tại của các cơ sở xã hội nhằm giải quyết các nhu cầu thuộc về mặt trái của xã hội như: tăng năng lực cho các cộng đồng yếu kém, giúp các cá nhân, gia đình và nhóm xã hội giải quyết vấn đề của mình, đương đầu được với những khó khăn. Do đó, mọi hoạt động quản trị đều phải lấy điểm xuất phát từ mục tiêu tồn tại của chính cơ sở để thực hiện. Các nhà quản trị công tác xã hội cũng cần
  15. 10 phải nhận thức sâu sắc về vai trò, chức năng và những nhiệm vụ của cơ sở trước khi họ được giao giữ vị trí quản trị. Nguyên tắc về mục đích của cơ sở Mục đích của cơ sở phải được hình thành, ghi nhận, được các nhân viên thấu hiểu và sử dụng một cách rõ ràng. Đây là cơ sở của phương pháp quản trị mục tiêu. Nhà quản trị ở các cơ sở xã hội phải giúp nhân viên của mình nhận thức đúng trọng trách, vai trò của mình cũng như của cơ sở. Từ đó, xây dựng thái độ, động cơ đúng đắn trong thực hành nghề nghiệp, tránh vi phạm đạo đức nghề. Nguyên tắc về trách nhiệm nghề nghiệp Nhà quản trị công tác xã hội chịu trách nhiệm về việc cung cấp các dịch vụ chuyên môn phù hợp với nhu cầu của các nhóm đối tượng phục vụ. Trách nhiệm của nhà quản trị công tác xã hội là cao nhất. Hơn ai hết, nhà quản trị trong các cơ sở xã hội phải chịu trách nhiệm trong công với chính bản thân mình và xã hội cũng như đồng nghiệp. Do đó, nhà quản trị cần phải sẵn sàng đương đầu với các khó khăn, thách thức với cơ sở mà mình đảm trách, thậm chí, cả những sai lầm mà nhân viên của mình mắc phải. Nguyên tắc uỷ quyền Việc uỷ quyền trong quản trị là cần thiết. Điều đó giúp cho nhà quản trị tránh việc ôm đồm nhiều trách nhiệm và công việc. Nhưng việc uỷ quyền phải rõ ràng và bằng văn bản. Người uỷ quyền phải thực hiện công việc trong phạm vi uỷ quyền và báo cáo thường xuyên cho nhà quản trị. Trong trường hợp, người được uỷ quyền thực hiện công việc vượt quá giới hạn uỷ quyền mà gây hậu quả thiệt hại cho cơ sở hoặc người khác thì người đó phải chịu trách nhiệm trước cơ sở và pháp luật về trách nhiệm trong công việc của mình. Nguyên tắc sử dụng tài nguyên Để thực hiện được các vai trò của mình, các cơ sở xã hội đều cần có các nguồn lực về vật chất nhất định. Các tài nguyên như: tiền bạc, vật chất, phương tiện và nguồn nhân lực phải được nuôi dưỡng, bảo toàn và sử dụng xứng đáng với
  16. 11 lòng tin cậy của xã hội giao cho cơ sở. Nếu không xuất phát từ lương tâm nghề nghiệp và những giá trị đạo đức của ngành thì rất có thể người làm công tác quản trị sẽ có sự lạm dụng và sử dụng sai mục đích các nguồn lực. Do vậy, hoạt động quản trị cơ sở đòi hỏi nhà quản trị phải có cách thức quản lý hợp lý trên có sở giá trị và các nguyên tắc của ngành nhằm đảm bảo các nguồn lực được sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, tránh nguy cơ tham nhũng có thể xảy ra. Nguyên tắc lượng giá Lượng giá là công việc nhằm tổng kết hoặc đánh giá các bước, các khâu trong tiến trình quản trị, giúp cho nhà quản trị thấy được những hạn chế, những thiếu sót trong quá trình làm việc hoặc ra các quyết định tiếp theo. Việc lượng giá phải được tiến hành một cách liên tục theo tiến trình và chương trình để đạt mục tiêu. Điều này có nghĩa là lượng giá không chỉ được tiến hành ở một bước một khâu hay giai đoạn cuối cùng của tiến trình quản trị, mà phải được tiến hành ở tất cả các bước, các khâu trong toàn bộ tiến trình. Tuỳ thuộc vào tính chất phức tạp và khối lượng công việc phải thực hiện mà việc lượng giá có thể được tiến hành sơ bộ hay chi tiết. 4. Nhà quản trị công tác xã hội 4.1 Khái niệm Các nhà quản trị công tác xã hội làm việc trong một tổ chức, nhưng không phải ai làm việc trong tổ chức cũng là nhà quản trị công tác xã hội. Hoạt động quản trị liên quan tới tất cả các thành viên của tổ chức, nhưng không phải mọi thành viên đều là nhà quản trị. Đơn giản vì quản trị công tác xã hội không phải là tất cả mọi công việc của tổ chức, mà nó chỉ là những hoạt động mang tính phối hợp, định hướng, lựa chọn, quyết định và kết dính các công việc trong một tổ chức với nhau để đạt được mục tiêu chung. Các thành viên trong một tổ chức được chia thành hai loại: nhà quản trị và người thừa hành. Người thừa hành là người trực tiếp thực hiện công việc và không có trách nhiệm trong việc hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra giám sát. Nhà quản trị thì ngược lại. Như vậy, nhà quản trị công tác xã hội là người chịu trách nhiệm về cơ sở
  17. 12 và kết qủa hoạt động của các thành viên trong tổ chức và là người thực hiện các công việc: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra giám sát, điều khiển và phối hợp hoạt động của các thành viên trong tổ chức. Có thể chia các nhà quản trị ra thành ba loại: Nhà quản trị cấp cao, nhà quản trị cấp trung gian và nhà quản trị cấp cơ sở. Nhà quản trị cấp cao hoạt động trong bậc cao nhất của một tổ chức, chịu trách nhiệm về kết qủa cuối cùng của tổ chức. Nhiệm vụ của họ là đưa ra các quyết định chiến lược, tổ chức thực hiện các chiến lược và duy trì phát triển tổ chức. Tại các cơ sở xã hội có thể thấy nhà quản trị cao cấp là các giám đốc trung tâm, giám đốc các dự án. Nhà quản trị cấp trung gian là nhà quản trị hoạt động ở dưới các nhân viên lãnh đạo cao cấp, nhưng ở trên các quản trị viên cấp cơ sở. Nhiệm vụ của họ là đưa ra các quyết định chiến thuật, thực hiện các kế hoạch và chính sách của cơ sở, phối hợp các hoạt động, các công việc để đạt mục tiêu. Tại các cơ sở xã hội có thể thấy nhà quản trị cấp trung gian là các trưởng phó phòng ban chuyên môn. Nhà quản trị cấp cơ sở là cấp bậc cuối cùng trong hệ thống các nhà quản trị của cơ sở. Nhiệm vụ của họ là đưa ra các quyết định tác nghiệp nhằm đốc thúc, điều khiển, hướng dẫn các nhân viên cấp dưới hoàn thành các công việc được giao. Các chức danh thường thấy chẳng hạn như: Tổ trưởng, nhóm trưởng (3).... 4.2. Yêu cầu đối với nhà quản trị công tác xã hội - Yêu cầu về phẩm chất, đạo đức: Có phẩm chất, đạo đức, năng lực phù hợp yêu cầu của nghề nghiệp; có tinh thần trách nhiệm đối với công việc. + Những phẩm chất chính trị, đạo đức chung đối với mọi cán bộ quản lý: Trung thành, tận tụy, liêm chính, chí công, vô tư....; thực hiện tốt trách nhiệm công dân. + Những phẩm chất đạo đức riêng đối với nhà quản trị công tác xã hội: Có phẩm chất, đạo đức, năng lực phù hợp yêu cầu của nghề nghiệp; làm đúng chức trách, nhiệm vụ, công việc thuộc chức trách quản lý; trung thực, khách quan, công bằng ...; tuân thủ những quy điều đạo đức của ngành công tác xã hội.
  18. 13 - Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng: Nhà quản trị phải biết về mục đích, chính sách, dịch vụ và tài nguyên của cơ sở và cộng đồng; có kiến thức cơ bản về động thái hành vi con người; am hiểu các phương pháp công tác xã hội; biết nguyên tắc, tiến trình và kỹ thuật quản trị; quen biết nhiều với Hiệp hội công tác xã hội; am hiểu về lý thuyết tổ chức; biết tiến trình và kỹ thuật lượng giá. - Yêu cầu về thái độ: Nhà quản trị phải có thái độ tôn trọng nhân viên; chấp nhận; mong muốn tạo ra một môi trường làm việc tốt; ý thức được tầm quan trọng của các giá trị; tâm hồn rộng mở, biết tiếp thu ý kiến; đạt lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân. - Yêu cầu trong hành động: Chấp nhận - Chăm sóc - Sáng tạo - Dân chủ hoá - Tin tưởng - Duy trì cân bằng bản thân - Hoạch định - Tổ chức - Đặt ưu tiên. Quản trị trong công tác xã hội đang thay đổi từ hình kim tự tháp sang hình tròn. Không còn cảnh một người ở trên cao có uy quyền tuyệt đối thống trị và kiểm soát các chính sách và cách thực hành của cơ sở. Quyền lực ngày càng được chia sẻ cho nhân viên và thân chủ trong việc xây dựng kế hoạch và làm cho các dịch vụ có hiệu quả. Trong nhiều cơ sở, dưới nhiều kiểu mẫu khác nhau, những nhà quản trị, nhân viên và thân chủ hợp tác làm việc với nhau để ra quyết định và cung cấp các dịch vụ (4).
  19. 14 CÂU HỎI THẢO LUẬN Câu 1: Quản trị công tác xã hội là gì? Trình bày hiểu biết của anh/chị về vai trò của quản trị công tác xã hội. Câu 2: Phân tích các nguyên tắc của QTCTXH? Theo anh/chị nguyên tắc nào là quan trọng nhất? Liên hệ thực tiễn về việc vận dụng các nguyên tắc này trong các cơ sở/dịch vụ xã hội như thế nào? Câu 3: Nhà quản trị CTXH là ai? Phân tích những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ của nhà quản trị CTXH? Câu 4: Tại sao nhân viên CTXH cần có những kiến thức về quản trị trong CTXH? Trình bày các tình huống thực tế để làm rõ quan điểm của mình. Câu 5: Hãy tìm điểm khác biệt giữa quản lý và quản trị? Anh/chị sẽ giải quyết những xung đột giữa hai thuật ngữ này như thế nào? Câu 6: Bạn cần phát triển phẩm chất, năng lực, kỹ năng gì để có thể trở thành một nhà quản trị công tác xã hội giỏi?
  20. 15 CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ CÔNG TÁC XÃ HỘI Giới thiệu: Như trong chương 1 đã trình bày, quản trị được chia ra thành 4 chức năng cơ bản: Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo (điều khiển) và kiểm tra. Các tiến trình căn bản được sử dụng trong quản trị công tác xã hội là: lập kế hoạch; tổ chức, công tác nhân sự; lãnh đạo, kiểm tra còn gọi là kiểm huấn. Trong chương này, làm rõ chức năng hoạch định trong quản trị công tác xã hội. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm hoạch định. Phân tích được vai trò của hoạch định trong công tác xã hội. - Mô tả được tiến trình hoạch định trong CTXH. - Tóm lược được tiến trình quản lý trường hợp. - Phân biệt và thực hiện được các loại hoạch định. - Ứng dụng được tiến trình quản lý case vào các trường hợp cụ thể. - Có đức tính trung thực, sẵn sàng phục vụ vì lợi ích của thân chủ; thái độ sẵn sàng phối hợp trong công việc. Nội dung chính: 1. Khái niệm hoạch định 1.1. Khái niệm Quản trị công tác xã hội ở cấp độ tổ chức xét tới việc thực hiện chức năng quản trị của nhà quản trị ở vị trí người lãnh đạo, quản lý tổ chức. Vai trò của nhà quản trị ở cấp độ tổ chức thực hiện chức năng quản trị nghiêng về các khía cạnh liên quan đến vận hành hoạt động của tổ chức, bao gồm việc hoạch định các chính sách và các khía cạnh liên quan đến cấu trúc của tổ chức, công tác quản trị nhân lực, kiểm soát xung đột, kiểm huấn ... Như vây, xét ở cấp độ tổ chức, hoạch định là một quá trình xác định mục
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2