CHƢƠNG III: PHẪU THUẬT CHẤN THƢƠNG<br />
CHỈNH HÌNH<br />
<br />
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN<br />
<br />
94<br />
<br />
25. PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠO HÌNH MỎM CÙNG VAI<br />
ThS. Lưu Danh Huy, ThS. Nguyễn Minh Thắng<br />
I. ĐẠI CƢƠNG<br />
Khoang có gân cơ chóp xoay và các túi hoạt dịch có tác dụng bôi trơn khi<br />
gân cơ chóp xoay di chuyển; Khi khoang này bị hẹp lại, thường do nguyên nhân<br />
thoái hoá hoặc chấn thương, gân cơ chóp xoay và các túi hoạt dịch bị chèn ép, từ đó<br />
sẽ dẫn đến viêm túi hoạt dịch, viêm gân chóp xoay; Nặng hơn sẽ dẫn đến rách chóp<br />
xoay.<br />
Đa phần người bệnh hẹp khoang dưới mỏm cùng vai được điều trị nội khoa<br />
mang lại kết quả tốt: giảm đau, chống viêm, vật lý trị liệu. Nếu các biện pháp trên<br />
không mang lại kết quả, có thể sử dụng corticoid tiêm vào khoang dưới mỏm cùng<br />
vai, 1-3 mũi trong thời gian 6 tháng đến 1 năm.<br />
II. CHỈ ĐỊNH<br />
Phẫu thuật được chỉ định khi không có cải thiện nào sau 6 tháng đến 1 năm<br />
điều trị bảo tồn<br />
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH<br />
Hội chứng hẹp khoang dưới mỏm cùng vai thứ phát, có nguyên nhân cụ thể<br />
khác: gãy mấu động lớn xương cánh tay, kẹt vào khoang dưới mỏm cùng vai…..<br />
IV. CHUẨN BỊ<br />
1. Người thực hiện: Bác sỹ chuyên nghành Chấn thương chỉnh hình (CTCH) được<br />
đào tạo về phẫu thuật nội soi.<br />
2. Phương tiện: giàn máy nội soi, bào xương nội soi, đốt điện.<br />
3. Người bệnh: được nghe giải thích đầy đủ về phẫu thuật, vệ sinh, thụt tháo theo<br />
quy trình chuẩn bị mổ.<br />
4. Hồ sơ bệnh án đầy đủ.<br />
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH<br />
1. Kiểm tra hồ sơ<br />
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN<br />
<br />
95<br />
<br />
2. Kiểm tra người bệnh<br />
3. Thực hiện kỹ thuật:<br />
- Người bệnh được vô cảm bằng gây mê có sử dụng hạ áp chỉ huy sao cho<br />
huyết áp tâm thu quanh 100 mmHg.<br />
- Vận động khớp vai tất cả các tư thế nhẹ nhàng sau khi gây mê.<br />
- Tư thế: ngồi hoặc nằm nghiêng và treo tay(như hình).<br />
<br />
Cách xác định các cổng vào:<br />
- Cổng sau nằm vị trí 1,5cm phía dưới và 1cm phía trong so với góc sau<br />
ngoài của mỏm cùng vai hoặc xác định bằng việc ấn tìm điểm ấn mềm lõm vào sâu<br />
nhất vùng sau khớp vai.<br />
- Cổng trước: nằm phía ngoài mỏm quạ, xác định bằng kỹ thuật từ<br />
ngoài vào trong bằng cách đâm một cây kim từ ngoài đi vào khoảng tam giác được<br />
giới hạn bởi đầu dài gân nhị đầu, gân dưới vai và bờ trước ổ chảo cánh tay nếu nhìn<br />
ống soi từ đường vào phía sau.<br />
- Cổng bên: từ điểm nối bờ sau xương đòn và gai vai kẻ đường vuông góc<br />
với mỏm cùng vai và ra bờ ngoài mỏm cùng vai 2-3cm.<br />
Các bước tiến hành<br />
- Bước 1: Đánh giá các tổn thương trong khớp: sụn viền, sụn ổ chảo, sụn<br />
khớp của chỏm xương cánh tay, dầu dài gân nhị đầu, hoạt dịch.<br />
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN<br />
<br />
96<br />
<br />
- Bước 2: Qua cổng vào bên, thám sát khoang dưới mỏm cùng vai, đánh giá<br />
từ bờ trong ra ngoài của mỏm cùng vai dọc theo dây chằng cùng- quạ. Dùng đốt<br />
điện giải phóng dây chằng này tới tận cân cơ delta, tránh tổn thương cơ và chảy<br />
máu.<br />
- Bước 3: Tạo hình mỏm cùng vai<br />
- Tạo hình bờ trước dưới: nhìn từ cổng vào phía sau, bào mặt dưới mỏm<br />
cùng vai khoảng 5-8mm, bắt đầu từ góc trước ngoài vào trong.<br />
- Tạo hình bờ sau: đổi vị trí camera và dụng cụ. Bào sạch mặt dưới của mỏm<br />
cùng vai bắt đầu từ điểm thấp nhất, theo hướng từ trong ta ngoài và ra trước.<br />
- Bộc lộ, cắt bao khớp phía dưới của khớp cùng vai-đòn, lấy tổ chức thoái<br />
hóa.<br />
VI. THEO DÕI<br />
Tập phục hồi chức năng theo quy trình<br />
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN<br />
Tổn thương mạch máu, thần kinh.<br />
Nhiễm trùng.<br />
Thoái hóa khớp cùng vai-đòn<br />
<br />
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN<br />
<br />
97<br />
<br />
26. PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ MẤT VỮNG KHỚP VAI<br />
ThS. Đỗ Văn Minh<br />
I.<br />
<br />
ĐỊNH NGHĨA<br />
- Mất vững khớp vai là bệnh lý tổn thương sụn viền và bao khớp gây tình<br />
<br />
trạng trật hoặc bán trật khớp vai tái đi tái lại nhiều lần.<br />
- Đa số các trường hợp mất vững khớp vai xảy ra sau chấn thương. Một số ít<br />
các trường hợp mất vững khớp vai không do chấn thương mà trên cơ địa lỏng khớp<br />
toàn thân.<br />
- 97% các trường hợp mất vững khớp vai nằm trong nhóm mất vững khớp<br />
vai ra trước. Chỉ khoảng 3% các trường hợp còn lại nằm trong nhóm mất vững<br />
khớp vai ra sau, mất vững khớp vai xuống dưới hoặc mất vững khớp vai đa hướng.<br />
II. CHỈ ĐỊNH<br />
- Mất vững khớp vai ra trước do tổn thương sụn viền và bao khớp phía trước<br />
do chấn thương.<br />
- Mất vững khớp vai ra sau do tổn thương sụn viền và baokhớp phía sau do<br />
chấn thương.<br />
- Mất vững khớp vai đa hướng do chấn thương<br />
- Khuyết xương bờ trước dưới/sau dưới ổ chảo không lớn (nhỏ hơn 25% diện<br />
tích của toàn bộ ổ chảo được đánh giá trên phim chụp cắt lớp 64 dãy).<br />
- Người bệnh có nhu cầu vận động thể lực cao.<br />
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH<br />
- Khuyết xương lớn ở bờ trước dưới ổ chảo (> 25% diện tích ổ chảo) và<br />
khuyết xương lớn ở chỏm xương cánh tay (tổn thương Hill- Sachs).<br />
- Mất vững khớp vai do bất thường hình thái xương bả vai.<br />
- Mất vững khớp vai ở người bệnh không có nhu cầu vận động thể lực cao,<br />
đặc biệt ở những người cao tuổi.<br />
<br />
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT BỆNH VIỆN<br />
<br />
98<br />
<br />