intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập công nghệ gia công CNC - ThS. Phạm Bá Khiển

Chia sẻ: Conbongungoc09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

53
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thực tập công nghệ gia công CNC trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng lập trình và vận hành gia công được trên máy CNC. Sử dụng thành thạo phần mềm MasterCAM để lập trình và xuất Gcode để ứng dụng cho một sản phẩm thực tế chi tiết cơ khí cụ thể. Thông qua các bài tập thực hiện để sinh viên có kiến thức về quy trình gia công chế tạo sản phẩm cơ khí nói chung trên máy điều khiển bằng chương trình số.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập công nghệ gia công CNC - ThS. Phạm Bá Khiển

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC Biên soạn: ThS. Phạm Bá Khiển Tài Liệu Lưu Hành Tại HUTECH www.hutech.edu.vn
  2. THỰC TẬP CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC Ấn bản 2017
  3. MỤC LỤC I MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... 1 HƯỚNG DẪN .............................................................................................................. 4 BÀI 1: TỔ CHỨC CHỖ LÀM VIỆC VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ............................ 6 1.1 NỘI QUY THỰC TẬP XƯỞNG CNC .................................................................................... 6 1.2 KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ................................................................................ 7 1.2.1 An toàn lao động ............................................................................................. 7 1.2.2 An toàn lao động trên máy tiện CNC .................................................................. 8 CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 12 BÀI 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MÁY CNC CAMPRO CNV-850 .................................... 13 2.1 GIỚI THIỆU MÁY PHAY CNC ........................................................................................ 13 2.1.1 Kích thước không gian gia công: ..................................................................... 14 2.1.2 Ổ CHỨA DAO VÀ TRỤC MANG DAO .................................................................. 14 2.1.3 LƯỢNG CHẠY DAO CÓ THỂ ............................................................................. 15 2.1.4 CÔNG SUẤT DẪN ĐỘNG ................................................................................. 15 2.2 CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÍM TRÊN MÁY ................................................................... 16 CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................... 24 BÀI 3: HỆ THỐNG TỌA ĐỘ TRÊN MÁY PHAY CNC ......................................................... 25 3.1 HỆ THỐNG TỌA ĐỘ TRÊN MÁY PHAY CNC ................................................................ 25 3.1.1 Hệ thống tọa độ góc Trên, Trước, Trái .............................................................. 25 3.1.2 Hệ tọa độ máy và phoi trên máy phay CNC ...................................................... 26 3.1.3 Các trục trên máy phay CNC ........................................................................... 27 3.1.4 Chuyển động quay quanh các trục tọa độ ......................................................... 27 3.2 HỆ THỐNG CÁC ĐIỂM CHUẨN TRÊN MÁY PHAY CNC .................................................. 28 3.2.1 Các điểm chuẩn ............................................................................................ 29 3.2.2 Mô tả các điểm chuẩn trên máy phay CNC ........................................................ 30 3.2.3 Ví dụ một hệ thống các điểm chuẩn trên máy Phay CNC ......... Error! Bookmark not defined. 3.2.4 Hình dáng hình học của dụng cụ cắt và các giá trị hiệu chỉnh .............................. 31 3.3 CÁC VỊ TRÍ KHÁC NHAU CỦA ĐIỂM CƠ SỞ R.................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.4 HỆ TỌA ĐỘ CHI TIẾT GIA CÔNG ............................................................................. 33 3.5 MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ VÀ KÍCH THƯỚC ........... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.5.1 Tọa độ và kích thước tuyệt đối, tọa độ và kích thước tương đối ........................... 34 3.5.2 Tọa độ cực ......................................................... Error! Bookmark not defined.
  4. II MỤC LỤC 3.5.3 Các mặt phẳng gia công và nội suy đường tròn: .................................................35 3.6 CÁC MÃ LỆNH CƠ BẢN PHAY CNC VỚI FANUC SERIES OI MATE – MC ...............................36 3.6.1 Các lệnh phụ trợ ............................................................................................36 3.6.2 Các lệnh dịch chuyển và chu trình ..........................Error! Bookmark not defined. 3.6.3 Các chức năng điều khiển và kí tự mã hóa ...............Error! Bookmark not defined. BÀI 4: THAO TÁC TRÊN MÁY PHAY CNC VMC - 860 .................................................... 37 4.1 KHỞI ĐỘNG MÁY ..................................................................................................48 4.1.1 Bật nguồn điện ..............................................................................................48 4.2 NHỮNG THAO TÁC SAU KHI CHẠY ĐỊNH CHUẨN ........................................................49 4.3 VÙNG ĐIỀU KHIỂN CỦA MÁY PHAY FANUC – OI .........................................................49 4.4 THAO TÁC VỚI VÙNG ĐIỀU KHIỂN BẰNG TAY ............................................................50 4.4.1 Điều khiển trục chính mang dao của máy phay ..................................................50 4.4.2 Thay đổi tốc độ và dừng trục chính máy :..........................................................51 4.4.3 Quan sát tốc độ đang sử dụng : .......................................................................52 4.4.4 Chạy dao tự động điều khiển bằng tay : ............................................................52 4.4.5 Chạy dao nhanh không cắt gọt : ......................................................................52 4.4.6 Thao tác với tay quay điện ..............................................................................53 4.5 CÀI ĐẶT GỐC TOẠ ĐỘ CHO CHI TIẾT GIA CÔNG ........................................................53 4.5.1 Cài đặt gốc toạ độ trực tiếp .............................................................................54 4.5.2 Cài đặc gốc toạ độ gián tiếp.............................................................................55 4.6 TẮT, MỞ NƯỚC TƯỚI NGUỘI, HƠI ...........................................................................56 4.6.1 Tắt, mở nước tưới nguội ..................................................................................56 4.6.2 Tắt mở hơi ....................................................................................................56 4.7 PHÍM TẮT CHỐNG SỰ CỐ ............................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.7.1 Tắt, mở nước tưới nguội ........................................Error! Bookmark not defined. 4.7.2 2. Tắt mở hơi .......................................................Error! Bookmark not defined. 4.8 PHÍM TẮT CHỐNG SỰ CỐ ............................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................................57 BÀI 5: ĐO DAO VÀ CÀI ĐẶT DAO ............................................................................... 58 5.1 ĐO DAO CHUẨN VÀ CÁC DAO THÀNH PHẦN ..............................................................58 5.1.1 Đo dao chuẩn ................................................................................................58 5.1.2 Thao tác trực tiếp trên máy .............................................................................59 5.2 ĐO DAO THÀNH PHẦN VỚI THỨC ĐO DAO CHUYÊN DÙNG ...........................................61 5.2.1 Đo chiều dài là so với dao chuẩn ......................................................................61 5.2.2 Đo đường kính dao thành phần ........................................................................62 5.3 NHẬP CÁC THÔNG SỐ HIỆU CHỈNH DỤNG CỤ CẮT .....................................................63
  5. MỤC LỤC III BÀI 6: NHẬP VÀ CHẠY CHƯƠNG TRÌNH VỚI CHẾ ĐỘ MÁY MDI ................................. 65 6.1 NHẬP CHƯƠNG TRÌNH .......................................................................................... 65 6.1.1 Nguyên lý ..................................................................................................... 65 6.1.2 Định chuẩn máy ............................................................................................ 66 6.1.3 3. Các bước để nhập chương trình ................................................................... 66 6.2 CHẠY CHƯƠNG TRÌNH TỪ MDI ............................................................................... 67 6.2.1 Gá kẹp chi tiết gia công ................................................................................. 67 6.2.2 Cài đặt dao chuẩn và gốc toạ độ cho chi tiết ..................................................... 68 6.2.3 3. Gia công thử – Chạy thử chương trình NC ..................................................... 68 BÀI 7: CHẠY CHƯƠNG TRÌNH NC VỚI CHẾ ĐỘ MÁY AUTOMATIC .............................. 70 7.1 MỞ MỘT CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ CÓ SẴN...................................................................... 70 7.2 XÓA MỘT CHƯƠNG TRÌNH..................................................................................... 70 7.3 TẢI CHƯƠNG TRÌNH TỪ PC SANG CNC .................................................................... 70 7.4 THIẾT LẬP ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU VỚI HỘP THOẠI ................................................ 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
  6. IV HƯỚNG DẪN HƯỚNG DẪN MÔ TẢ MÔN HỌC - Trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng lập trình và vận hành gia công được trên máy CNC. Sử dụng thành thạo phần mềm MasterCAM để lập trình và xuất G- code để ứng dụng cho một sản phẩm thực tế chi tiết cơ khí cụ thể. Thông qua các bài tập thực hiện để sinh viên có kiến thức về quy trình gia công chế tạo sản phẩm cơ khí nói chung trên máy điều khiển bằng chương trình số. NỘI DUNG MÔN HỌC  Bài 1. TỔ CHỨC CHỖ LÀM VIỆC VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG  Bài 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MÁY CNC CAMPRO CNV-850  Bài 3: HỆ THỐNG TỌA ĐỘ TRÊN MÁY PHAY CNC  Bài 4: THAO TÁC TRÊN MÁY PHAY CNC VMC - 860  Bài 5: ĐO DAO VÀ CÀI ĐẶT DAO  Bài 6: NHẬP VÀ CHẠY CHƯƠNG TRÌNH VỚI CHẾ ĐỘ MÁY MDI  Bài 7: CHẠY CHƯƠNG TRÌNH NC VỚI CHẾ ĐỘ MÁY AUTOMATIC Môn học thực tập công nhân cơ khí đòi hỏi sinh viên có nền tảng về cơ sở lý thuyết công nghệ CAD/CAM/CNC, Đo lường cơ khí và dung sai lắp ghép, Vật liệu kỹ thuật cơ khí. YÊU CẦU MÔN HỌC Người học phải dự học đầy đủ các buổi thực tập trên lớp và chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong Thực tập công nhân cơ khí. CÁCH TIẾP NHẬN NỘI DUNG MÔN HỌC Để học tốt môn này, người học cần đọc kỹ phần lý thuyết, đọc trước bài mới và tìm thêm các thông tin liên quan đến bài học.
  7. HƯỚNG DẪN V Đối với mỗi bài thực hành, người học đọc trước mục tiêu và tóm tắt bài học, sau đó đọc nội dung bài thực hành. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC Môn học được đánh giá gồm: - 100 % điểm học phần lấy từ điểm trung bình cổng các bài kiểm tra thực hành kết thúc mỗi bài. - Điểm học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến 0,5.
  8. BÀI 1: TỔ CHỨC CHỖ LÀM VIỆC VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG Sau khi học xong bài này, học viên có thể:  Nắm được cách thức bố trí nơi làm việc;  Biết được nội quy xưởng thực hành;  Hiểu được an toàn lao động trong xưởng; 1.1 Nội quy thực tập xưởng CNC Điều 1 Vào xưởng quần áo cặp sách phải gọn gàng đúng quy định. Phải đi giầy trong khu vực xưởng. Tập trung nghe giảng và quan sát các thao tác mẫu của giáo viên. Ghi chép đầy đủ các bản vẽ, yêu cầu kỹ thuật, bản quy trình công nghệ. Điều 2 Trong giờ thực tập phải giữ trật tự, không đi qua lại, luôn có mặt tại xưởng. Nếu đi ra ngoài hoặc từ xưởng này qua xưởng khác phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. Tuyệt đối không được hút thuốc, uống rượu, ăn quà vặt, sử dụng điện thoại và các phương tiện nghe nhìn khác. Điều 3 Tuyệt đối không được tự động sử dụng các thiết bị máy móc khi chưa được phân công hay chưa được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn. Điều 4 Trong thời gian thực tập không đựơc bỏ vị trí khi đang vận hành máy. Muốn đi ra ngoài phải tắt máy và được phép của giáo viên hướng dẫn. Điều 5
  9. HƯỚNG DẪN VII Sinh viên không được đưa người lạ vào trong xưởng khi chưa được phép của giáo viên hướng dẫn. Khách vào xưởng phải có sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn Điều 6 Trong quá trình thực tập học sinh sinh viên phải chịu hoàn toàn trách nhiệm khi xảy ra hư hỏng hoặc mất mát máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật tư. Phải có ý thức bảo vệ của công, giữ gìn dụng cụ, trang thiết bị trong xưởng, tránh làm những hành động gây nguy hiểm cho bản thân và người khác. Điều 7 Trong khi thực tập, nếu có sự cố xảy ra tai nạn, hư hỏng máy móc, phải cắt điện ở máy, nhanh chóng cách ly nạn nhân ra khỏi tác nhân gây tai hại, sơ cấp cứu và nhanh chóng đưa nạn nhân đến trạm y tế, giữ nguyên hiện trường và báo cáo với giáo viên hướng dẫn. Điều 8 Cuối giờ thực tập nhanh chóng kiểm tra thu dọn dụng cụ thiết bị, giao nộp sản phẩm, làm vệ sinh máy móc, chỗ làm việc và toàn bộ xưởng. Sau đó tập trung lớp nghe giáo viên rút kinh nghiệm và phổ biến công việc ngày hôm sau. Điều 9 Tất cả mọi học sinh sinh viên phải nêu cao tinh thần trách nhiệm thực hiện tất cả các nội qui xưởng đã đề ra. 1.2 KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG 1.2.1 An toàn lao động a. Trước khi làm việc - Kiểm tra máy móc, dây điện, dây nối mát, đồ gá phôi và các thiết bị dùng cho công việc có hoạt động bình thường hay không. - Đọc bản hướng dẫn qui trình, nghiên cứu bản vẽ, đọc kỷ các yêu cầu kỹ thuật đề ra đối với công việc. - Tính các thông số kỹ thuật theo yêu cầu của bàn hướng dẫn qui trình
  10. - Kiểm tra đầy đủ các dụng cụ thiết bị và phôi liệu dùng trong công việc. - Điều chỉnh các thông số máy và các dụng cụ thiết bị phù hợp với yêu cầu. - Đặt lên bàn làm việc những dụng cụ, thiết bị, phôi liệu, đồ gá cần thiết để bắt đầu làm việc theo bản hướng dẩn qui trình. b. Trong khi làm việc Trên bàn làm việc chỉ đặt những dụng cụ và vật dụng cần thiết trong thời gian làm việc nhất định. Sau khi dùng xong dụng cụ nào phải sắp xếp đúng chỗ quy định. Không được: - Vứt các dụng cụ vào nhau hay vứt lên vật khác - Tự ý điều chỉnh máy nếu chưa được hướng dẫn sử dụng. - Đập phá máy móc hay bàn gá phôi và dụng cụ thiết bị. - Đặt ngổn ngang phôi, dụng cụ thiết bị, thức ăn trên bàn gá phôi. Thường xuyên giữ sạch sẽ ngăn nắp nơi làm việc c. Khi làm xong công việc - Thu dọn phôi, dụng cụ thiết bị để đúng nơi quy định. - Tắt CB hay cầu dao điện máy móc thiết bị. - Làm vệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc. - Bàn giao máy móc dụng cụ thiết bị cho tổ trưởng hay người trực trong ca thực tập, trả lại cho xưởng. 1.2.2 An toàn lao động trên máy tiện CNC Thợ cơ khí cần nhận thức được sự cẩn thiết của việc bảo đảm an toàn trong khu vực xưởng và phải luôn tôn trọng các nguyên tắc an toàn. Thiếu tôn trọng các nguyên tắc này có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, cùng sự lãng phí thời gian, tiền bạc làm ảnh hưởng đến sự sản xuất của công ty. Các nguyên tắc an toàn vận hành máy phay và tiện CNC:
  11. HƯỚNG DẪN IX Máy tiện, cũng như các máy công cụ khác, cỏ thể gây nguy hiểm nếu không được vận hành đúng. Một người vận hành máy tiện tốt là người vận hành an toàn, nhận thức được tầm quan trọng của việc giữ máy tiện và khu vực xung quanh sạch sẽ ngăn nắp. Bất kỳ tai nạn nào bên máy đều không phải do ngẫu nhiên; chúng thường được gây ra bởi sự thiếu thận trọng. Để hạn chế tối đa sự cố khi vận hành máy tiện nên tôn trọng những nguyên tắc sau đây: “Quy tắc an toàn thứ nhất và quan trọng nhất là tuân theo mọi quy tắc an toàn” 1. Luôn luôn mang kính bảo hộ. Khi vận hành máy tiện các phoi tiện sẽ bay ra, nên kính bảo hộ rất quan trọng để bảo vệ đôi mắt của bạn. 2. Bạn nên xắn tay áo lên, tháo bảng tên (nơ, bím tóc) và làm gọn áo quần. Tay áo ngắn được ưa chuộng hơn bởi vì quần áp lụng thụng có thể bị vướng vào các tốc mâm cặp, mâm cặp, và các chi tiết quay của máy tiện CNC, đầu trục chính máy phay CNC. Bạn có thể bị kéo vào máy và bị thương tổn nghiêm trọng. 3. Không bao giờ đeo nhẫn hoặc đồng hồ vì : Nhẫn hoặc đồng hồ có thể bị vướng vào vật đang quay hoặc các bộ phận của máy tiện và gây ra những tôn thương nghiêm trọng. Một vật bằng kim loại rơi lên tay sẽ làm cong hoặc gãy chiếc nhẫn, gây ra sự đau đớn cho đến khi có thể tháo chiếc nhẫn ra . 4. Không được vận hành máy phay, tiện CNC khi bạn chưa hoàn toàn hiểu các điều khiển máy. Không biết điều gì có thể xảy ra khi các cần hoặc công tắc được bật lên, có thể rất nguy hiểm. Bảo đảm bạn có thể dừng máy một cách nhanh chóng trong trường hdp những điều bất ngở xảy ra. 5.Không bao giờ vận hành máy phay hay tiện CNC nếu không đóng tấm chắn an toàn hoặc các tấm chắn không được đóng chính xác. Các chắn bảo vệ được lắp đặt bởi nhà chế tạo để che các bánh răng, đai hoặc trục đang quay.
  12. Quần áo lụng thụng hoặc tay có thể bị kéo vào các bộ phận quay nếu tấm chắn không được lắp đặt. 6. Dừng máy tiện trước khi bạn đo chi tiết gia công, làm vệ sinh , bõi dầu, hoặc điều chỉnh máy. Việc đo các bộ phận đang quay có thể làm gãy dụng cụ hoặc tổn thương cá nhân. 7. Không được dùng giẻ để làm sạch chi tiết gia công hoặc khi máy tiện đang hoạt động. Giẻ có thể bị vướng và kéo vào cùng với bàn tay của bạn. 8. Không được dừng mâm cặp máy tiện hoặc đĩa truyền động bằng tay. Tay của bạn có thể bị tổn thương hoặc các ngón tay bị gãy nếu chúng vướng vào các khe và các chổ lồi của đĩa truyền động hoặc mâm cặp. 9. Bảo đảm mâm cặp hoặc tấm mặt được lắp chắc chắn trước khi khởi động máy tiện. Nếu máy tiện được khởi động có một phụ tùng của trục chính không chặt, chuyển động quay sẽ nới lỏng phụ tùng đó và làm văng ra khỏi máy tiện. Một phụ tùng nặng, với tốc độ được tạo bởi chuyển động quay của trục chính, có thể trở thành viên đạn nguy hiểm. 10. Luôn luôn tháo chìa vặn mâm cặp ra sau khi sử dụng. Không được bỏ quên trong mâm cặp ở bất kỳ thời gian nào. Nếu máy tiện được khởi động với chìa vặn nằm trong mâm cặp, điều sau đây có thể xảy ra. Chìa vặn có thể bay ra và làm tổn thương một người nào đó. Chìa vặn có thể bị mắc kẹt vào băng máy tiện, làm hư hỏng chìa vặn, băng máy tiện, mâm cặp và trục chính máy tiện. Đối với một số máy CNC kẹp chặt phôi bằng thủy lực. Hãy chắt chắn rằng việc kẹp phôi kẹp đúng bằng cách dùng tay vặn kiểm tra lại việc kẹp lên phôi đã đủ lực kẹp chặt. 11. Di chuyển bàn dao tới vị trí xa nhất của đường cắt và quay trục chính’imáy tiện đủ một vòng bằng tay trước khi bạn khởi động máy tiện. Điều nầy sẽ bảo đảm tất cả các bộ phận không bị kẹt Có thể ngăn chặn sự cố và hư hỏng đối với máy tiện
  13. HƯỚNG DẪN XI 12. Giữ mặt sàn xung quanh máy không có dầu, mỡ, phoi kim loại, dụng cụ, và các chi tiết gia công vì: Dầu, mỡ có thể làm ngã (té), điều đó có thể dẫn đến những tổn thương đau đớn. Các vật dụng trên mặt sàn rất nguy hiểm vì chúng có thể gây ra sự vấp ngã. 13. Bạn không nên đùa cợt ở mọi lúc, nhất là khi vận hành máy công cụ. Sự đùa cợt có thể dẫn đến sự vấp ngã hoặc bị đẩy vào trục chính hoặc chi tiết gia công đang quay. 14. Luôn luôn dùng chổi để quét phoi tiện và không bao giờ dùng tay hoặc vải. Các phoi thép sắc cạnh có thể gây ra vết thương nếu được xử lý bằng tay hoặc bằng vải có phoi tiện được bọc trong đó. 15. Luôn luôn tháo dao tiện sắc ra khỏi giá dụng cụ mỗi khi đánh bóng, giũa, làm vệ sinh, hoặc thực hiện các điều chỉnh đối với chi tiết gia công hoặc máy tiện để tránh các vết cắt nguy hiểm cho cánh tay hoặc bàn tay của bạn.
  14. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Hãy nêu các nội quy xưởng thực hành Câu 2: Trình bày các quy định an toàn lao động trong xưởng thực tập
  15. XII CÂU HỎI ÔN TẬP I BÀI 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN MÁY CNC CAMPRO CNV-850 Sau khi học xong bài này, học viên có thể:  Biết được một số thông số máy phay CNC Campro  Hiểu được chức năng phím điều khiển; 2.1 Giới thiệu máy phay CNC - Tên máy: CAMPRO CNV-850 - Hệ điều khiển: FANUC Oi MD Hình 1: Máy phay CAMPRO CNV-850
  16. 2.1.1 Kích thước không gian gia công: Không gian gia công của máy phay được xem như là vùng giới hạn mà trong đó dao phay được phép dịch chuyển. Kích thước của không gian gia công phụ thuộc vào kích thước máy - hay nói một cách khác kích thước của không gian gia công phụ thuộc vào chiều dài công tác của Visme tương ứng. Tùy theo máy mà kích thước của không gian gia công là một thông số quan trọng do hệ điều khiển quản lý. Mọi chuyển động vượt ra ngoài phạm vi của không gian gia công đều không được chấp nhận ngay tại thời điểm mà hệ điều khiển duyệt chương trình gia công. Để hỗ trợ cho chức năng trên, ở cuối các giới hạn theo các trục đều được thiết kế công tắc cuối hành trình nhằm khống chế sự vượt ra khỏi khuôn khổ của không gian gia công. - Chiều dài (trục X): 820 mm - Chiều dài (trục Y): 520 mm - Chiều cao (trục Z): 520 mm 2.1.2 Ổ CHỨA DAO VÀ TRỤC MANG DAO Ổ chứa dao: Hình 2: Ổ chứa dao - Ổ chứa dao gồm 24 vị trí được đánh số từ 01 đến 24
  17. CÂU HỎI ÔN TẬP XV - Chuyển động thay dao ATC thay dao bằng cần thay dao Trục mang dao: - Đuôi côn của trục gắn dụng cụ BT40 - Số vòng quay của trục chính từ 1- 8000 vòng /phút 2.1.3 LƯỢNG CHẠY DAO CÓ THỂ - Theo phương dọc và ngang: 10 000 mm/phút - Theo phương đứng: 10 000 mm/phút - Chạy không theo phương dọc và ngang: 30 000 mm/phút - Chạy không theo phương đứng: 1000 mm/phút 2.1.4 CÔNG SUẤT DẪN ĐỘNG - Số vòng quay của motor trục chính: 8000 vòng/phút - Công suất dẫn động: Motor dẫn động 3 trục: 2,7HP Motor dẫn động trục chính: 7.5 / 11 KW (15 HP) Các thông số khác: Kích thước máy ( dài x rộng x cao) 2930 x 2260 x 2680 mm Trọng lượng máy 5000 kgs Tổng công suất tiêu thụ điện 15 KVA Kích thước bàn làm việc 950 x 520 mm Tải trọng lớn nhất trên bàn làm việc 500 kgs Kích thước rãnh chử T trên bàn làm việc 18 x 5 x 100 mm
  18. 2.2 CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÍM TRÊN MÁY Hình 3: Màn hình điều khiển FANUC Oi MD
  19. XV CÂU HỎI ÔN TẬP II Hình 4: Màn hình, bàn phím điều khiển lập trình, hiệu chỉnh Hình 5: Bàn phím điều khiển chức năng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2