intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tổ chức quản lý y tế (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Tổ chức quản lý y tế (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Hệ thống tổ chức ngành Y tế Việt Nam; Quan điểm, đường lối cơ bản của Đảng về công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân; Chiến lược Y tế Việt Nam đến năm 2020; Tổ chức và quản lý Y tế cơ sở;Tổ chức quản lý bệnh viện; Đai cương về quản lý Y tế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tổ chức quản lý y tế (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TỔ CHỨC QUẢN LÝ Y TẾ NGÀNH: HỘ SINH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày …. tháng ..... năm…… của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La) Sơn La, năm 2023 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ Cao đẳng Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chƣơng trình đào tạo đào tạo trình độ Cao đẳng theo chƣơng trình khung đã phê duyệt nhằm từng bƣớc xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lƣợng học tập 30 giờ (29 giờ lý thuyết; 01giờ kiểm tra). Môn Quản lý và tổ chức y tế giảng dạy cho sịnh viên với mục tiêu: - Nội dung giáo trình Tổ chức và Quản lý Y tế đã bám sát đƣợc các yêu cầu về kiến thức cơ bản, chính xác khoa học, cập nhật và thực tiễn của ngành Y tế Việt Nam nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tổ chức và Quản lý y tế đồng thời giúp cho ngƣời học biết đƣợc vị trí, vai trò quản lý, quy tắc chuẩn mực, hành động trong chỉ đạo, quản lý để đảm bảo đạt đƣợc các mục tiêu của ngành hƣớng tới đẩy nhanh tiến độ Bao phủ chăm sóc, điều trị sức khỏe toàn dân ngày một nâng cao và hiệu quả. Do đối tƣợng giảng dạy là sinh viên ngành Hộ sinh trình độ Cao đẳng nên nội dung của chƣơng trình tập trung chủ yếu vào những nội dung vị trí, chức năng vai trò Tổ chức và Quản lý Y tế. Để phục vụ cho thẩm định giáo trình, nhóm biên soạn đã cập nhật kiến thức, điều chỉnh lại những nội dung sát với thực tế. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1: Lịch sử Y học Bài 2: Hệ thống tổ chức ngành Y tế Việt Nam Bài 3: Quan điểm, đƣờng lối cơ bản của Đảng về công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Chiến lƣợc Y tế Việt Nam đến năm 2020 Bài 4: Tổ chức và quản lý Y tế cơ sở Bài 5: Tổ chức quản lý bệnh viện Bài 6: Đai cƣơng về quản lý Y tế Bài 7: Y đức học Bài 8: Chức trách, nhiệm vụ của ngƣời cán bộ y tế cơ sở Bài 9: Chăm sóc sức khoẻ ban đầu Bài 10: Các chƣơng trình Y tế quốc gia Sinh viên muốn tìm hiểu sâu hơn các kiến thức Tổ chức và Quản lý y tế có thể sử dụng sách giáo khoa dành cho đào tạo cử nhân điều dƣỡng, bác sĩ về lĩnh vực này nhƣ: Tổ chức quản lý y tế Đại học y Hà Nội, Tài liệu..Vụ Khoa học và Đào tạo, Bộ Nội vụ… Các kiến thức liên quan đến hệ thống chức năng nhiệm vụ, vai trò, quy định nhân lực y mchúng tôi không đề cập đến trong chƣơng trình giảng dạy. 3
  4. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu đƣợc liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn ngƣời học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Sơn La, ngày tháng năm 2023 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: ThS. Hà Thị Mai Phƣơng 2. Thành viên: ThS. Nguyễn Văn Dũng 3. Thành viên: BS.Vì Minh Phƣơng MỤC LỤC 4
  5. Bài 1. LỊCH SỬ Y HỌC ........................................................................................ 13 Bài 2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC Y TẾ VIỆT NAM................................................... 20 Bài 3. QUAN ĐIỂM ĐƢỜNG LỐI CƠ BẢN CỦA ĐẢNG ..................................... 30 VỀ CÔNG TÁC CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ SỨC KHỎE NHÂN DÂN. ................. 30 CHIẾN LƢỢC Y TẾ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ............................................... 30 Bài 4. TỔ CHỨC VÀ QUẢN L Y TẾ CƠ SỞ ...................................................... 45 Bài 5. TỔ CHỨC VÀ QUẢN L BỆNH VIỆN ...................................................... 53 Bài 6. ĐẠI CƢƠNG VỀ QUẢN L Y TẾ ............................................................. 68 Bài 7. Y ĐỨC HỌC ............................................................................................... 74 Bài 8. CHỨC TRÁCH NHIỆM VỤ CỦA NGƢỜI CÁN BỘ Y TẾ ......................... 80 Bài 9. CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU .......................................................... 85 Bài 10. CÁC CHƢƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA ................................................ 91 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 5
  6. 1. Tên môn học: Tổ chức và Quản lý y tế 2. Mã môn học: 430314 Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ (29 giờ lý thuyết; Kiểm tra: 01 giờ) 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho ngƣời học trình độ Cao đẳng Hộ sinh tại trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho ngƣời học liên quan đến những kiến thức cơ bản về Tổ chức và Quản lý y tế đồng thời giúp cho ngƣời học biết đƣợc vị trí, vai trò quản lý, quy tắc chuẩn mực, hành động trong chỉ đạo, quản lý để đảm bảo quản lý từ đó xác định đƣợc chức năng, nhiệm vụ của bản thân trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trên thực tế lâm sàng và nghề nghiệp sau này. Qua đó, ngƣời học đang học tập tại trƣờng sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chƣơng trình đào tạo của trƣờng; (2) dễ dàng tiếp thu cũng nhƣ vận dụng các kiến thức và kỹ năng đƣợc học vào môi trƣờng học tập và thực tế lâm sàng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Cung cấp những kiến thức cơ bản cho ngƣời học những kiến thức cơ bản về Tổ chức và Quản lý y tế, giúp cho ngƣời học biết đƣợc vị trí, vai trò quản lý, quy tắc chuẩn mực, hành động trong chỉ đạo, quản lý để đảm bảo đạt đƣợc các mục tiêu của ngành trong chăm sóc, điều trị sức khỏe toàn dân ngày một nâng cao và hiệu quả. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1.Trình bày hệ thống, chức trách, nhiệm vụ, quản lý của ngành y tế Việt Nam A2. Trình bày đƣợc những kiến thức cơ bản tổ chức và quản lý y tế Việt Nam 4.2. Về kỹ năng: B1. Thực hiện đƣơc các chức năng, nhiệm vụ của ngƣời cán bộ y tế trong thực hiện chuyên môn. B2. Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học vào thực hiện nhiệm vụ trong công tác chuyên môn nghề nghiệp. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thể hiện đƣợc năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu trong học tập. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản than để thể hiện đúng nguyên tắc và chuẩn mực trong công tác điều dƣỡng sau này. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chƣơng trình khung Số tín Thời gian học tập (giờ) Mã MH Tên môn học chỉ Tổng Trong đó 6
  7. số Thực hành/thực Lý tập/thí Kiểm thuyết nghiệm/bài tra tập/thảo luận I Các môn học chung 22 435 157 255 23 430301 Chính trị 4 75 41 29 5 430302 Tiếng anh 6 120 42 72 6 430303 Tin học 3 75 15 58 2 430304 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng - an 5 75 36 35 4 430305 ninh 430306 Pháp luật 2 30 18 10 2 II Các môn học chuyên môn 96 2655 654 1924 77 II.1 Môn học cơ sở 31 585 332 230 23 430307 Sinh học 2 45 14 29 2 430308 Hóa học - Hóa sinh 3 45 42 0 3 430309 Giải phẫu - Sinh lý 3 60 29 29 2 430310 Vi sinh ký sinh trùng 3 60 29 28 3 430311 Dƣợc lý 1 15 14 0 1 430312 Y đức 2 30 29 0 1 430313 Môi trƣờng và sức khoẻ 2 30 29 0 1 430314 Tổ chức và QLYT 2 30 29 0 1 430315 Giao tiếp - GDSK 3 60 29 29 2 430316 Dinh dƣỡng tiết chế 2 30 29 0 1 430317 Điều dƣỡng cơ sở 4 90 29 58 3 430318 Xác suất thống kê 2 45 15 29 1 430319 KSNK 2 45 15 28 2 II.2 Môn học chuyên môn 61 1950 303 1598 49 430320 Thực hành lâm sàng kỹ 2 90 0 86 4 7
  8. thuật điều dƣỡng CS sức khỏe phụ nữ và 3 60 29 29 2 430321 nam học 430322 CSBM thời kỳ mang thai 3 60 29 29 2 430323 CSBM chuyển dạ đẻ 5 105 44 58 3 430324 CSBM sau đẻ 3 45 43 0 2 430325 CSSK trẻ em 4 75 44 29 2 430326 TH lâm sàng Sản vòng 1 4 180 0 176 4 430327 TH lâm sàng Sản vòng 2 4 180 0 176 4 430328 TH lâm sàng Nhi 4 180 0 176 4 430329 TH lâm sàng CSSKSS 4 180 0 176 4 430330 Quản lý điều dƣỡng 3 60 29 29 2 430331 CSSKSS cộng đồng 3 105 13 90 2 Thực tập lâm sàng nghề 6 270 0 266 4 430332 nghiệp 430333 NCKH 2 45 15 29 1 DSKHHGĐ – Phá thai an 2 45 14 29 2 430334 toàn 430335 CSSK ngƣời lớn 3 45 28 15 2 TH lâm sàng CSSK ngƣời 4 180 0 176 4 430336 lớn 430337 Tiếng anh chuyên ngành 2 45 15 29 1 II.3 Môn học tự chọn 4 120 19 96 5 Nhóm 1 430338 CSNB Truyền nhiễm 2 30 19 10 1 430339 TH lâm sàng CSNBTN 2 90 0 86 4 Nhóm 2 430338 CS NB CK hệ nội 2 30 19 10 1 430339 THLS CSNBCK hệ nội 2 90 0 86 4 Tổng cộng 118 3090 811 2179 100 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học 8
  9. Thời gian (giờ) Thực Số hành, thí Tên chƣơng, mục Tổng Lý nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo tra luận, bài tập 1 Bài 1: Lịch sử Y học 3 3 2 Bài 2: Hệ thống tổ chức ngành Y tế 4 4 Việt Nam 3 Bài 3: Chiến lƣợc quốc gia bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân 3 3 dân giai đoạn 2011- 2020, tầm nhìn 2030 4 Bài 4: Tổ chức và quản lý Y tế cơ sở 2 2 5 Bài 5: Tổ chức quản lý bệnh viện 3 3 6 Bài 6: Đai cƣơng về quản lý Y tế 3 3 7 Bài 7: Y đức học 2 2 8 Bài 8: Chức trách, nhiệm vụ của 3 3 ngƣời cán bộ y tế cơ sở 9 Bài 9: Chăm sóc sức khoẻ ban đầu 3 3 10 Bài 10: Các chƣơng trình Y tế quốc 1 4 3 gia Tổng 30 29 1 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình, bài tập tình huống. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: 9
  10. - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ngƣời học cần: + Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lƣợng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành k m theo Thông tƣ số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. - Hƣớng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La nhƣ sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thƣờng xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng pháp Phƣơng Hình thức Chuẩn đầu Số Thời điểm đánh giá pháp kiểm tra ra đánh giá cột kiểm tra tổ chức Thƣờng xuyên Viết/ A1, A2, Sau 15 giờ. Thuyết trình Tự luận/Vấn đáp B1, B2, 1 (sau khi C1, C2 học xong bài 6) Định kỳ Viết/ A1, A2, Sau 27giờ Thuyết trình Tự luận/Bài tập B1, B2, (sau khi 1 học xong bài 9) Kết thúc môn A1, A2, học Viết Tự luận cải tiến 1 Sau 30 giờ B1, B2, 10
  11. C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học đƣợc áp dụng cho đối tƣợng sinh viên Cao đẳng Điều dƣỡng hệ chính quy học tập tại Trƣờng CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy + Lý thuyết: Thuyết trình, động não, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, giải quyết tình huống. + Thực hành, bài tập: Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đóng vai. + Hƣớng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trƣởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với ngƣời học: Ngƣời học phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trƣớc khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ đƣợc cung cấp nguồn trƣớc khi ngƣời học vào học môn học này (trang web, thƣ viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu ngƣời học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới đƣợc tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phƣơng pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8 - 10 ngƣời học sẽ đƣợc cung cấp chủ đề thảo luận trƣớc khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi ngƣời học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1] Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tƣ số 54/2018/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội về việc quy định khối lƣợng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt 11
  12. nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội. [2] Bộ Y tế (2012), Quyết định số 1352/QĐ-BYT ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế ban hành “ Chuẩn năng lực của Điều dƣỡng Việt Nam”. [3]. Đại học y hà nôị (2022) Bài giảng Quản lý và Chính sách y tế, Nhà xuất bản y học. [4]. Bộ Tài chính - Y tế - Lao động Thƣơng binh Xã hội - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (1995), Thông tư liên bộ số 08/ TT-LB, ngày 20 - 04 - 1995 hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức y tế, chế độ chính sách đối với y tế cơ sở. [5]. Bộ Tài chính (2003), Văn bản pháp quy về Cơ chế tài chính áp dụng cho các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp. NXB thống kê, Hà Nội. [6]. Bộ Y tế (1997), Quy chế bệnh viện (ban hành kèm theo quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ, ngày 19-9- 1997), Nhà xuất bản Y học. [7].Bộ Y tế (2004), Thông tư số 03/2004/ TT-BYT, ngày 03 tháng 3 năm 2004 về phân hạng bệnh viện. [8]. Bộ Y tế (2001), Tổ chức Y tế thế giới - Dự án phát triển hệ thống y tế. Quản lý y tế. NXB Y học, Hà Nội. [9]. Bộ Y tế - UNICEF (1998), Quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu ở tuyến y tế cơ sở, NXB Y học Hà Nội. 12
  13. BÀI 1. LỊCH SỬ Y HỌC  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu tổng quan về lịch sử y học thế giới cũng nhƣ lịch sử y học việt nam để ngƣời học có đƣợc kiến thức về nghành nghề của mình để tăng thêm sự hiểu biết về những mốc lịch sử ngành y tế trên thế giới và việt nam nâng cao tính y đức của bản thân để yêu ngành yêu nghề.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày đƣợc lịch sử y học dƣới chế độ công xã nguyên thuỷ, chế độ chiếm hữu nô lệ, xã hội phong kiến, xã hội tƣ bản, xã hội chủ nghĩa - Trình bày đƣợc lịch sử y học việt nam qua các thời kỳ Về kỹ năng: - Tóm tắt đƣợc lịch sử y học của thế giới cũng nhƣ lịch sử y học việt nam - Vận dụng đƣợc kiến thức và kỹ năng đã học vào nhiệm vụ chuyên môn cụ thể.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động thực hiện đƣợc việc tự học, nghiên cứu tài liệu liên quan đến nội dung bài học.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện trả lời câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi hoặc tình huống thảo luận bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp 13
  14. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:  Điểm kiểm tra thường xuyên: không có  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 14
  15. NỘI DUNG BÀI 1 1. Y học dƣới chế độ công xã nguyên thủy. 1.1. Sự ra đời của y học. Do nhu cầu để lao động sản xuất con ngƣời đã phải đấu tranh lâu dài với thiên nhiên, thú giữ, bệnh tật. Từ đó đã rút ra đƣợc những kinh nghiệm đầu tiên về phòng bệnh và chữa bệnh. 1.2. Phòng bệnh. Dùng cây cỏ che nắng, che mƣa, da thú che thân, ăn lông ở lỗ, sống từng bày trong rừng, tìm hang để trú ẩn. Sau ra khỏi hang làm nhà sàn chống ẩm ƣớt. Tìm ra lửa chuyển từ ăn sống sang ăn chín, giảm đƣợc bệnh tiêu hoá, cơ thể phát triển thuận lợi hơn. 1.3. Chữa bệnh. Sự ra đời của vài thứ thuốc đầu tiên là cây cỏ rễ lá. 1.4. Chăm sóc Bà mẹ - trẻ em. Đều do phụ nữ họ lao động tích luỹ kinh nghiệm từ đời này sang đời khác, đó là cơ sở hình thành các môn sản khoa, nhi khoa. 2. Y học trong chế độ chiếm hữu nô lệ. Khoảng thời gian từ Thế kỷ IV trƣớc công nguyên đến Thế kỷ V sau công nguyên trên trái đất đã xuất hiện và phát triển một số nền văn minh chiến hữu nô lệ. 2.1. Y học thời cổ Ai Cập. Đặc điểm xây dựng những tháp rất cao, tai nạn xảy ra nhiều, Y học xuất hiện khoa chấn thƣơng, Khoa phục hồi chức năng phát triển. 2.2. Y học cổ ấn Độ. Là một dân tộc r n kim khí giỏi, họ chế tạo ra những dụng cụ mổ rất tinh vi, dụng cụ mổ mắt, mổ đục thuỷ tinh thể, chỉnh hình... 2.3. Y học cổ vùng Lưỡng Hà. Có bộ thuật HamuraBi có điều quy định: - Thầy thuốc đƣợc trả thù lao 10 đồng tiền bạc nếu chữa khởi con mắt cho Chủ nô, 5 ngàn đồng nếu chữa khởi bệnh xƣơng hay phủ tạng. Nếu có lỗi gây ra chết ngƣời thì bị cắt cụt 2 tay. - Xoá bỏ mua bán nô lệ nếu có bệnh lây truyền. 2.4. Y học cổ Hy Lạp. (Là nƣớc có lịch sử chiếm hữu nô lệ điển hình). Kiến thức y học của chủ yếu là từ nƣớc Pháp, y học Pháp bắt nguồn từ Hy lạp. 15
  16. * Ông chủ của Hy lạp là Axelepiot, khi ông chữa bệnh thƣờng cầm theo 1 chiếc gậy có quấn con rắn, hiện nay các nhãn lọ thuốc hay sách vở y học ở Việt Nam ta có in chiếc gậy quấn con rắn đó là để tƣởng nhở Axelepiot (Thầy tổ nghề y). * Hypocrat - Thế kỷ V. Ông là một thầy thuốc rất giỏi có ảnh hƣởng đến toàn bộ nền y học phƣơng Tây, đƣợc thầy thuốc mọi thời đại tôn làm thầy. - Học thuật: + Ông chú ý đến môi trƣờng, không khí, đất, nƣớc ảnh hƣởng tới con ngƣời. + Khi khám bệnh ông chú ý hỏi tiền sử nhìn, sờ, lắc…. + Ông viết ra trên 30 cuốn sách về y học. + Hypocrat đề ra hội chẩn. - Đạo đức: + Hypocrat là ngƣời có lƣơng tâm, có tƣ tƣởng lớn đặc biệt là lời thề nổi tiếng. + Tiến bộ: Kính thầy, giảng dạy nhiệt tình, phục vụ tự nguyện, coi trọng nghề nghiệp trong sạch, bí mật nghề nghiệp. + Hạn chế: Biếu thầy, truyền nghề theo gia truyền, hƣởng thụ. 3. Y học trong xã hội phong kiến. 3.1. Phương Tây (2 thời kỳ). 3.1.1. Thời kỳ trung cổ (Thế kỷ V - Thế kỷ XV). Lãnh chúa phong kiến chỉ chú ý kéo quân đi xâm chiếm lẫn nhau, Nhà thờ là chỗ dựa tinh thần của nền thống trị phong kiến. Các vấn đề khoa học và y học không đƣợc giảng dạy mà còn bị bài trừ nhƣ kẻ thù không đội trời chung, bệnh dịch lan truyền gây chết chóc khủng khiếp, tàn phá nhiều thành phố làng mạc, dịch tả, dịch hạch, lỵ, đậu mùa… Cuối thời kỳ trung cổ xuất hiện các thầy thuốc chống dịch, báo dịch. 3.1.2. Thời kỳ Phục hưng (XVI - XVII). Mầm mống tƣ bản xuất hiện Về Y học: - Khám phá ra hệ tuần hoàn. - Phát triển giải phẫu. - Phát triển phẫu thuật. - Hoá học và Y học phát triển. - Vật lý và Y học phát triển. 3.2. Phương Đông: 16
  17. 3.2.1. Trung Quốc thế kỷ 16 đã có phép chủng đậu đầu tiên. (Trai thổi vào lỗ mũi trái, gái bên phải). 3.2.2. Việt Nam: (Xuất hiện 2 danh y nổi tiếng). * Nguyễn Bá Tĩnh (TK XVI) Tuệ Tĩnh đi tu. Quê ở Cẩm Vũ, Cẩm Giấy, Hải Hƣng: Mồ côi cha mẹ từ 6 tuổi, đƣợc sƣ thầy Yên Trung và Giáo Thuỷ nuôi ăn học. Năm 35 tuổi đậu Hoàng Giáp không ra làm quan mà ở chùa làm việc cứu tế cho dân. Năm 45 tuổi ông bị bắt đi cống cho nhà Minh rồi mất ở Trung Quốc. Tuệ Tĩnh xây dựng và tu bổ 25 ngôi chùa, ông đã tổ chức các cơ sở chữa bệnh làm phúc ở các chùa này, thu nhập các vị thuốc nam, viết sách truyền bá y học. Bộ “Nam dƣợc thần hiện” 2 quyển 580 vị thuốc nam, 3875 phƣơng thuốc dân tộc trị 148 loại bệnh. Ông đề ra phƣơng châm “Thuốc nam chữa ngƣời Nam” mở rừng chữa bệnh cho dân. * Lê Hữu Trác (Hải thƣợng lãn ông) Sinh năm 1720 Yên Mỹ - Hải Hƣng, mất 1791 ở Hà Tĩnh. - Đạo đức: Ông là nhà nhân đạo. - Quan điểm giàu ngh o: + Không cần lợi. + Hết lòng vì ngƣời bệnh. - Quan điểm phụ nữ: Khi khám bệnh cho phụ nữ phải có ngƣời nhà của họ. - Chuyên môn: Là kho tàng y học dân tộc quý. Tổng hợp thành tựu y học dân tộc đến thế kỷ 18. Ông viết “Hảo thƣợng y tông tâm lĩnh” gồm 28 tập, 66 quyển, y đức, vệ sinh phòng bệnh, chẩn đoán mạch học, bệnh học, bệnh án, nội, ngoại, sản, nhi, chấn thƣơng, cấp cứu. Phát huy truyền thống Tuệ Tĩnh sƣu tầm thêm 300 vị thuốc Nam, 2854 phƣơng thuốc dân tộc nghiên cứu phổ biến cho nhân dân. Sự nghiệp của Lãn Ông có tác dụng to lớn đối với y học dân tộc Việt Nam. 4. Y học trong xã hội tƣ bản. 4.1. Các nước Tư bản. - Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học y học cũng đƣợc phát triển. - Nghiên cứu ra vacxin chủng đậu mùa. - Tìm ra kháng sinh, Vitamin để chữa bệnh cho con ngƣời. - Sốt rét do muỗi truyền bệnh. - Y học trong Tƣ Bản chủ nghĩa chủ yếu phục vụ cho giai cấp Tƣ bản. 4.2. Việt Nam (80 năm) dưới chế độ thuộc địa. 17
  18. Nền y học phát triển chậm. Trƣờng Đại học Y Hà Nội thành lập năm 1902 Hiệu trƣởng đầu tiên là ông Yesin Bác sỹ ngƣời Pháp đã tìm ra vi khuẩn dại và dịch hạch. - Số lƣợng thầy thuốc dƣới thời Pháp thuộc có 51 bác sỹ, 152 y sỹ, 21 dƣợc sỹ đại học, 122 y tá, 215 nữ hộ sinh hoạt động trong các đô thị lớn. - Bệnh dịch hoành hành dữ dội trong nhân dân: đậu mùa, dịch tả, dịch hạch, sốt rét… - Tỷ lệ chết chung: 26%. - Tỷ lệ chết sản phụ: 20%. - Tuổi thọ trung bình: 32 tuổi. 5. Y học trong chế độ xã hội chủ nghĩa. - Nền y học tập chung vào phục vụ cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc và phục vụ sản xuất, ngoại khoa phát triển, sản xuất Penicilin, philatop.. - Trƣờng Đại học Y vẫn tiếp tục mở. Trong 9 năm kháng chiến đã đào tạo đƣợc 258 Bác sỹ, 78 Dƣợc sỹ hơn hẳn Pháp đào tạo trong 45 năn qua. - Y học dự phòng: Nhiều bệnh dịch đƣợc thanh toán: Đậu mùa, tả, dịch hạch. Tỷ lệ mắc bệnh xã hội giảm. - Các thành tựu khoa học kỹ thuật đƣợc áp dụng, mạng lƣới y tế đƣợc mở rộng, phát triển y học dân tộc để phục vụ nhân dân, sức khoẻ nhân dân đƣợc nâng cao, tuổi thọ kéo dài. - Sau năm 1975: Cả nƣớc thống nhất nền y học có điều kiện phát triển toàn diện, để đáp ứng với yêu cầu đi lên của xã hội. - Thực hiện các quan điểm của Đảng về công tác y tế. - Thực hiện các mục tiêu của ngành y tế đề ra. - Đi sâu vào công tác khoa học kỹ thuật và nâng cao chất lƣợng toàn diện trong công tác y tế thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu. (Tham khảo bài hệ thống tổ chức y tế việt nam) 18
  19. CÂU HỎI LƢỢNG GIÁ Câu 1. Trình bày lịch sử y học trong chế độ chiếm hữu nô lệ? Câu 2. Trình bày hai vĩ nhân về y học Việt Nam và Cho biết nét nổi bật và sự nghiệp của họ? Câu 3.Trình bày lịch sử y học trong xã hội Tƣ bản? Câu 4.Trình bày y lịch sử y học trong xã hội, xã hội chủ nghĩa? 19
  20. Bài 2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC Y TẾ VIỆT NAM  GIỚI THIỆU BÀI 2 Bài 2 là bài giới thiệu tổng quan hệ thống y tế việt nam, cung cấp cho ngƣời học có những kiến thức cơ bản về các tuyến y tế việt nam từ trung ƣơng đến địa phƣơng, từ đó hiểu đƣợc về cơ cấu tổ chức cũng nhƣ các hệ thống văn bản ngành y tế.  MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày đƣợc cơ cấu tổ chức y tế tuyến trung ƣơng. - Trình bày đƣợc cơ cấu tổ chức y tế tuyến tỉnh. - Trình bày đƣợc cơ cấu tổ chức tuyến y tế cơ sở. Về kỹ năng: - Vẽ đƣợc sơ đồ tổ chức y tế từ tuyến trung ƣơng tới địa phƣơng. - Vận dụng đƣợc kiến thức và kỹ năng đã học vào nhiệm vụ chuyên môn của ngành.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động thực hiện đƣợc việc tự học, nghiên cứu tài liệu liên quan đến nội dung bài học.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện trả lời câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi hoặc tình huống thảo luận bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2