intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Xác định nhu cầu và lập kế hoạch hoạt động khuyến nông lâm - MĐ02: Khuyến nông lâm

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

239
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Xác định nhu cầu và lập kế hoạch hoạt động khuyến nông lâm nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về phương pháp đánh giá nông thôn có người dân tham gia, trình tự các bước lập kế hoạch có người dân tham gia. Thông qua mô đun giúp cho người học hiểu rõ hơn về nông thôn, nông nghiệp và nông dân từ đó có thái độ đúng trong công tác khuyến nông lâm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Xác định nhu cầu và lập kế hoạch hoạt động khuyến nông lâm - MĐ02: Khuyến nông lâm

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN XÁC ĐỊNH NHU CẦU VÀ LẬP KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG LÂM MÃ SỐ: MĐ 02 NGHỀ: KHUYẾN NÔNG LÂM Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Hệ thống khuyến nông đƣợc hình thành và phát triển từ Trung ƣơng tới tận cơ sở. Các hoạt động khuyến nông đã góp phần và sự nghiệp phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn. Nội dung chƣơng trình đào tạo đã và đang đƣợc xây dựng để đƣa vào đào tạo tại các trƣờng với các cấp trình độ khác nhau. Trong giai đoạn hiện nay, công tác khuyến nông ngày càng hoàn thiện cả về tổ chức, nội dung và phƣơng pháp. Nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao về nghiệp vụ cho cán bộ khuyến nông lâm các cấp. Giáo trình nghề khuyến nông lâm đƣợc biên soạn trên cơ sở chƣơng trình khung dạy ngắn hạn nghề khuyến nông lâm do Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Nam bộ biên soạn năm 2009, đƣợc chỉnh sửa, bổ sung và tham khảo trên 20 tài liệu đƣợc cập nhật trong và ngoài nƣớc và đƣợc tổng kết từ những kinh nghiệm đào tạo khuyến nông lâm của đội ngũ sƣ phạm Trƣờng Cao đẳng nghề công nghệ và Nông lâm Đông Bắc trong những năm qua. Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề đào tạo, cập nhật những tiến bộ kỹ thuật và thực tế sản xuất tại các cơ sở, địa phƣơng. Trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề, xác định nhiệm vụ của từng bƣớc công việc để xây dựng nên nội dung của giáo trình. Để hoàn thành bộ giáo trình chúng tôi nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của Vụ tổ chức cán bộ Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tổng cục dạy nghề Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Trung tâm khuyến nông Quốc gia. Đồng thời nhận đƣợc những ý kiến có hiệu quả tham gia đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các nhà quản lý khuyến nông Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu học tập của học viên học nghề Khuyến nông lâm và là tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ thuật khuyến nông lâm. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Ban chủ nghiệm và các tác giả mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn Xin chân thành cám ơn/ Tham gia biên soạn: 1. Đặng Minh Tuấn (Chủ biên) 2. Trần Quang Minh 3. Hà Thị Minh Thu
  4. 4 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 3 MỤC LỤC ......................................................................................................... 4 Bài 1: Phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia (PRA) ............ 10 Mục tiêu: .......................................................................................................... 10 A. Nội dung:..................................................................................................... 10 1. Khái niệm về phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia (PRA) .. 10 1.1. Phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia là gì? .............. 10 1.2. Khi nào cần thực hiện phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia? 11 1.4. Ƣu điểm của phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia... 11 2. Quá trình phát triển phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia và thực tế áp dụng tại Việt Nam .................................................................... 11 2.1. Quá trình phát triển phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia trên thế giới ............................................................................................. 11 2.2. Thực tế áp dụng ở Việt Nam .................................................................. 12 3. Bộ công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia - Một số nguyên tắc và kỹ thuật cơ bản khi sử dụng ...................................................................... 13 3.1. Bộ công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia là gì? ................. 13 3.2. Một số chỉ dẫn khi sử dụng công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. . 13 3.3. Một số kỹ thuật cơ bản khi sử dụng công cụ đánh giá nhanh nông thôn có ngƣời dân tham gia ....................................................................................... 14 3.3.1. Thu thập tài liệu có sẵn ....................................................................... 14 3.3.2. Tạo lập mối quan hệ ............................................................................ 15 3.3.3. Làm việc với nhóm sở thích ................................................................ 15 3.3.4. Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn linh hoạt ......................................... 16 3.3.5. Họp dân............................................................................................... 17 4. Giới thiệu và hƣớng dẫn sử dụng một số công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia trong hoạt động khuyến nông ......................................... 18 4.1. Công cụ Lƣợc sử thôn, bản .................................................................... 18 4.1.1. Mục đích và ý nghĩa ............................................................................ 18 4.1.2. Nội dung ............................................................................................. 18 4.1.3. Phƣơng pháp và thời gian tiến hành .................................................... 18 4.1.4. Vai trò của cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia ............. 19 4.2. Công cụ vẽ sơ đồ thôn, bản .................................................................... 20 4.2.1. Mục đích, ý nghĩa ................................................................................ 20 4.2.2. Nội dung ............................................................................................. 20
  5. 5 4.2.3. Phƣơng pháp và thời gian tiến hành: ................................................... 20 4.3. Công cụ xây dựng biểu đồ hƣớng thời gian ............................................ 22 4.3.1. Mục đích, ý nghĩa ................................................................................ 22 4.3.2. Nội dung ............................................................................................. 22 4.3.3. Phƣơng pháp và thời gian tiến hành .................................................... 22 4.3.4. Vai trò của cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia ............. 23 4.4. Công cụ điều tra theo tuyến và xây dựng sơ đồ mặt cắt .......................... 23 4.4.1. Mục đích và ý nghĩa ............................................................................ 23 4.4.2. Nội dung ............................................................................................. 24 4.4.3. Thời gian và phƣơng pháp tiến hành ................................................... 24 4.4.4. Vai trò của cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia ............. 25 4.5. Công cụ phân tích lịch mùa vụ ............................................................... 26 4.5.1. Mục đích và ý nghĩa ............................................................................ 26 4.5.2. Nội dung ............................................................................................. 26 4.5.3. Thời gian và phƣơng pháp tiến hành ................................................... 27 4.6. Công cụ phân tích kinh tế hộ gia đình .................................................... 28 4.6.1. Mục đích ............................................................................................. 28 4.6.2. Nội dung của phỏng vấn HGĐ ............................................................ 28 4.6.3. Thời gian và phƣơng pháp tiến hành ................................................... 29 4.7. Công cụ phân loại, xếp hạng cho điểm ................................................... 30 4.7.1. Mục đích của phân loại, xếp hạng và cho điểm ................................... 30 4.7.2. Một số nguyên tắc của công cụ phân loại, xếp hạng và cho điểm ........ 31 4.7.3. Các đối tƣợng phân loại, xếp hạng và cho điểm .................................. 31 4.7.4. Phƣơng pháp chủ yếu trong phân loại, xếp hạng và cho điểm ............. 31 4.7.5. Thời gian và các bƣớc tiến hành .......................................................... 33 4.8. Công cụ phân tích tổ chức và xây dựng sơ đồ quan hệ của các tổ chức (sơ đồ VENN) với cộng đồng thôn bản ............................................................... 34 4.8.1. Mục đích ............................................................................................. 34 4.8.2. Nội dung ............................................................................................. 34 4.8.3. Phƣơng pháp thực hiện công cụ........................................................... 34 5. Phân tích, tổng hợp kết quả PRA và viết báo cáo ...................................... 38 5.1. Kết quả đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia ................................ 38 5.1.1. Kết quả thực hiện các công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân. ........ 38 5.1.2. Kết quả phân tích tổng hợp. ................................................................. 38 5.2. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp kết quả PRA .................................. 39 5.2.1. Thành lập tổ phân tích tổng hợp .......................................................... 39
  6. 6 5.2.2. Chuẩn bị .............................................................................................. 39 5.2.3. Các bƣớc tiến hành .............................................................................. 39 5.3.1. Mục đích ............................................................................................. 41 5.3.2. Tập báo cáo kết quả đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. ......... 41 5.3.3. Nội dung và phƣơng pháp viết báo cáo ............................................... 41 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................ 42 C. Ghi nhớ ........................................................................................................ 43 Bài 2: Xác định, thu thập thông tin có sẵn ........................................................ 44 Mục tiêu: .......................................................................................................... 44 A. Nội dung:..................................................................................................... 44 1. Thông tin là gì? ......................................................................................... 44 2. Các loại thông tin ...................................................................................... 44 3. Các nguồn cung cấp thông tin ................................................................... 44 4. Quy trình và cách thức thực hiện công việc ............................................... 44 4.1. Liệt kê các thông tin có liên quan đến các hoạt động khuyến nông lâm xã/thôn .......................................................................................................... 44 4.2. Thu thập thông tin theo chủ đề có liên quan đến hoạt động khuyến nông lâm ở địa phƣơng? ........................................................................................ 46 B. Câu hỏi và bài tập thực hành. ....................................................................... 46 C. Ghi nhớ ........................................................................................................ 46 Bài 3: Xác định mục tiêu lập kế hoạch và những hoạt động ƣu tiên .................. 47 Mục tiêu: .......................................................................................................... 47 A. Nội dung:..................................................................................................... 47 1. Viết mục tiêu............................................................................................. 47 1.1. Khái niệm .............................................................................................. 47 1.2. Các phƣơng pháp xác định mục tiêu. ...................................................... 47 2. Xác định mục tiêu lập kế hoạch ................................................................ 48 3. Lập kế hoạch hoạt động khuyến nông lâm ................................................ 48 3.1. Tầm quan trọng của lập kế hoạch khuyến nông lâm ............................... 48 3.2.Tại sao xây dựng chƣơng trình khuyến nông cần có sự tham gia của ngƣời dân ................................................................................................................ 49 3.3. Các bƣớc tiến hành xây dựng hoạt động khuyến nông lâm ..................... 49 3.3.1. Điều tra khảo sát nông dân .................................................................. 49 3.3.2. Thu thập thông tin ............................................................................... 50 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................ 51 C. Ghi nhớ ........................................................................................................ 52
  7. 7 Bài 4: Lập kế hoạch tiến độ và lựa chọn phƣơng pháp thực hiện trong khuyến nông lâm .......................................................................................................... 53 Mục tiêu: .......................................................................................................... 53 A. Nội dung:..................................................................................................... 53 1. Lập kế hoạch tiến độ ................................................................................. 53 1.1. Liệt kê các hoạt động theo kế hoạch. ...................................................... 53 1.2. Phân tích các hạng mục công việc trong mỗi hoạt động ƣu tiên. ............ 53 1.3. Lập bảng kế hoạch tiến độ. ..................................................................... 54 2. Lựa chọn phƣơng pháp thực hiện các hoạt động khuyến nông lâm............ 54 2.1. Liệt kê các hoạt động khuyến nông lâm theo kế hoạch ........................... 54 2.2. Chọn phƣơng pháp thực hiện cho hoạt động khuyến nông lâm .............. 54 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................ 55 C. Ghi nhớ ........................................................................................................ 55 Bài 5: Họp dân thông qua kế hoạch và viết báo cáo đánh giá nông thôn có sự tham gia ........................................................................................................... 56 Mục tiêu: .......................................................................................................... 56 A. Nội dung:..................................................................................................... 56 1.Tổ chức họp dân thông qua kế hoạch trình duyệt ....................................... 56 1.1. Khái niệm .............................................................................................. 56 1.2. Xây dựng khung chƣơng trình họp . ....................................................... 56 2. Viết báo cáo đánh giá nông thôn có sự tham gia ....................................... 57 2.1. Xử lý và tổng hợp thông tin, số liệu theo chủ đề .................................... 57 2.2 Viết báo cáo đánh giá nông thôn có sự tham gia...................................... 59 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................ 60 C. Ghi nhớ ........................................................................................................ 61 Bài 6: Thúc đẩy, lôi cuốn sự tham gia của ngƣời dân trong lập kế hoạch ......... 62 Mục tiêu: .......................................................................................................... 62 A. Nội dung...................................................................................................... 62 1.Thúc đẩy là gì?........................................................................................... 62 1.1. Khái niệm .............................................................................................. 62 1.2. Ý nghĩa thúc đẩy trong hoạt động: ......................................................... 62 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình thúc đẩy ......................................... 62 2. Một số kỹ năng thúc đẩy ........................................................................... 62 2.1. Kỹ năng đặt câu hỏi................................................................................ 62 2.2. Tổ chức não công. .................................................................................. 63 2.3. Kỹ năng quan sát .................................................................................... 63
  8. 8 2.4. Tổ chức làm việc theo nhóm. ................................................................. 63 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................ 65 C. Ghi nhớ ........................................................................................................ 65 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .......................................................... 66 I. Vị trí, tính chất của mô đun: .......................................................................... 66 II. Mục tiêu của mô đun: .................................................................................. 66 III. Nội dung chính của mô đun : ...................................................................... 66 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ............................................... 67 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................ 67 VI. Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 69
  9. 9 CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN XÁC ĐỊNH NHU CẦU VÀ LẬP KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG LÂM Mã mô đun: MĐ 02 Giới thiệu mô đun: Chƣơng trình mô đun nhằm trang bị cho ngƣời học những kiến thức cơ bản về phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia, trình tự các bƣớc lập kế hoạch có ngƣời dân tham gia. Từ những thông tin thu thập đƣợc là cơ sở cho việc lập kế hoạch phát triển thôn bản. Thông qua mô đun giúp cho ngƣời học hiểu rõ hơn về nông thôn, nông nghiệp và nông dân từ đó có thái độ đúng trong công tác khuyến nông lâm. Nội dung mô đun dƣợc chia làm 6 bài Bài 1: Phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia Bài 2: Xác định, thu thập thông tin có sẵn Bài 3: Xác định mục tiêu lập kế hoạch và những hoạt động ƣu tiên Bài 4: Lập kế hoạch tiến độ và lựa chọn phƣơng pháp thực hiện trong khuyến nông lâm Bài 5: Họp dân thông qua kế hoạch và viết cáo cáo đánh giá nông thôn có sự tham gia Bài 6: Thúc đẩy lôi cuốn ngƣời dân tham gia lập kế hoạch khuyến nông lâm Trong quá trình giảng dạy và học tập môn học giáo viên nêu vấn đề, ngƣời học chủ động lĩnh hội kiến thức vã vận dụng ngày vào tình hình thực tế ở địa phƣơng nơi minh sinh sống
  10. 10 Bài 1: Phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia (PRA) Mục tiêu: - Giải thích đƣợc vai trò, đặc điểm và ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. - Sử dụng đƣợc một số công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia để thu thập số liệu về dân sinh, kinh tế và quản lý tài nguyên rừng phục vụ lập kế hoạch hoạt động khuyến nông lâm. - Có tinh thần trách nhiệm với công việc, đoàn kết, chia sẻ kinh nghiệm, khiêm tốn học hỏi lẫn nhau. A. Nội dung: 1. Khái niệm về phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia (PRA) 1.1. Phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia là gì? PRA là chữ viết tắt của ba từ tiếng Anh: Participatory Rural Appraisal, nghĩa là phƣơng pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của ngƣời dân. PRA bao gồm một loạt cách tiếp cận và phƣơng pháp khuyến khích, lôi cuốn ngƣời dân nông thôn cùng tham gia chia sẻ, thảo luận và phân tích kiến thức của họ về đời sống và điều kiện nông thôn để họ lập kế hoạch và thực hiện. PRA giúp cho cán bộ khuyến nông: - Học hỏi từ ngƣời dân, cùng ngƣời dân và bằng ngƣời dân. - Là ngƣời thúc đẩy để giúp ngƣời dân địa phƣơng tự phân tích, lập kế hoạch và thực hiện. Những đặc điểm chủ yếu của của phương pháp đánh giá nông thôn có người dân tham gia (PRA) - Phƣơng pháp luận PRA đƣợc xây dựng dựa trên kiến thức và năng lực vốn có của nông dân về xác định vấn đề, ra quyết định, huy động nguồn lực, tổ chức thực hiện... để cùng phát triển cộng đồng. - PRA sử dụng các kỹ thuật thu hút sự tham gia của ngƣời dân và kỹ năng thúc đẩy và tạo điều kiện của cán bộ khuyến nông. - PRA tạo điều kiện cho ngƣời dân địa phƣơng tham gia tự nguyện, sáng tạo vào mọi quá trình xác định vấn đề, xác định mục tiêu, ra quyết định, thực hiện, giám sát và đánh giá. - Các hoạt động của PRA chủ yếu tập trung vào phát triển cộng đồng một cách bền vững thông qua sự nỗ lực của chính cộng đồng. - PRA luôn đề cao thái độ học hỏi, chia sẻ, trao đổi và thúc đẩy của cán bộ khuyến nông. 1.2. Khi nào cần thực hiện phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia?
  11. 11 PRA cần được thực hiện khi: - Ngƣời dân cần có các giải pháp thực tiễn, cùng tham gia để phát triển cộng đồng của họ. - Cần xác định lại các nhiệm vụ và nội dung hoạt động của công tác khuyến nông. - Cần có các chủ đề, đề tài nghiên cứu phát triển có sự tham gia của ngƣời dân. - Cần có các biện pháp để khắc phục những khó khăn sẽ xảy ra hoặc kế hoạch của các hoạt động tiếp theo. Tóm lại: PRA cần dùng cho nhiều lĩnh vực có cùng điểm xuất phát từ ngƣời dân lấy dân làm gốc, lấy cộng đồng thôn bản làm cơ sở. 1.3. Phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia đƣợc áp dụng vào lĩnh vực nào? PRA có thể áp dụng cho tất cả các lĩnh vực liên quan đến phát triển nông thôn nhƣ: trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thú y, y tế, giáo dục, giới, an toàn lƣơng thực, tín dụng, kế hoạch hoá gia đình... 1.4. Ƣu điểm của phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia - PRA làm thay đổi thái độ và phƣơng pháp luận về đánh giá và phát triển nông thôn trƣớc đây. - PRA tạo ra quá trình cùng học hỏi của cả hai phía: cán bộ khuyến nông và ngƣời dân. - PRA cho phép mỗi nhóm ngƣời sống trong làng bản tự đề ra các giải pháp phù hợp với chính họ để có thể thực hiện và đạt đƣợc lợi ích. - Thông qua PRA, mỗi thành viên trong làng bản nhận thấy tiếng nói của mình đƣợc lắng nghe và ghi nhận để cùng thúc đẩy sự đóng góp chung. - Thông qua PRA cả ngƣời dân và cán bộ khuyến nông đều đƣợc thử thách để cùng phát triển thôn bản. - Những ngƣời nghèo, ít đƣợc học hành hoặc những nhóm ngƣời "thấp kém" trong thôn, bản đƣợc thu hút một cách tích cực tham gia vào lập kế hoạch, thực hiện, giám sát và đánh giá, tạo ra sự công bằng dân chủ trong việc tham gia phát triển nông thôn. 2. Quá trình phát triển phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia và thực tế áp dụng tại Việt Nam 2.1. Quá trình phát triển phƣơng pháp đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia trên thế giới Vào giữa thập kỷ 80, phƣơng pháp đánh giá nhanh nông thôn (RRA) đƣợc sử dụng rộng rãi vào các chƣơng trình phát triển nông thôn. Nhƣng phƣơng pháp này đã bộc lộ một số hạn chế cơ bản là:
  12. 12 - Cán bộ phát triển nông thôn thu thập thông tin từ ngƣời dân thông qua một loạt các bài tập và phỏng vấn. Các số liệu thu đƣợc họ tự xử lý, lƣu giữ, không chia sẻ cùng với ngƣời dân. - Cán bộ phát triển nông thôn dùng kết quả RRA cho mục đích lập kế hoạch thôn, bản theo kiểu can thiệp từ bên ngoài bằng các dự án hay chƣơng trình nghiên cứu. Ngƣời ta nhận thấy cần phải thay đổi thái độ và cách ứng xử trong cách tiếp cận hƣớng tới ngƣời dân trong RRA sang quá trình học hỏi từ ngƣời dân để thu thập thông tin và cùng ngƣời dân phân tích và lập kế hoạch. Từ nhận thức trên, vào cuối thập kỷ 80, Gordon Conway, Robert Chambers và nhiều ngƣời khác đã xây dựng phƣơng pháp PRA từ các phƣơng pháp RRA nhƣ: RRA thăm dò, RRA chủ đề, RRA giám sát, RRA cùng tham gia. RRA cùng tham gia là nhịp cầu nối giữa RRA sang PRA và lần đầu tiên áp dụng ở Kenya và Ấn Độ vào năm 1988. Vào đầu những năm 90 là cuộc bùng nổ sử dụng PRA ở ấ n Độ và các nƣớc khác ở châu á, châu Phi vào các dự án phát triển nông thôn. Tiếp sau đó là sự tiếp nhận PRA của các tổ chức quốc tế và phi chính phủ của các chƣơng trình, dự án tại các nƣớc phát triển. 2.2. Thực tế áp dụng ở Việt Nam Thực tế áp dụng PRA ở Việt Nam trong những năm qua như sau: - PRA đƣợc sử dụng nhƣ là một phƣơng pháp chủ yếu của cán bộ khuyến nông để tìm kiếm và hiểu biết điều kiện thôn, bản trƣớc khi họ thực hiện các hoạt động hỗ trợ. Cán bộ khuyến nông cùng nông dân học sử dụng PRA và họ sẽ có đƣợc sự hiểu biết cao hơn sau mỗi lần nhƣ vậy. - Cuối mỗi đợt PRA, một bản kế hoạch phát triển thôn, bản đƣợc xây dựng dựa trên điều kiện thực tế và mong muốn của cộng đồng. Điều này tạo cho ngƣời dân cảm nhận sâu sắc về nghĩa vụ và lợi ích của họ trong thực hiện. - PRA đƣợc sử dụng cho phân tích chủ đề của từng lĩnh vực cụ thể nhƣ: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, tín dụng, thị trƣờng... PRA còn đƣợc sử dụng nhƣ là các yếu tố gián tiếp làm thay đổi cách suy nghĩ của mỗi cá nhân hay tổ chức cộng đồng nhƣ phải làm gì và làm thế nào cho thôn, bản. - PRA đƣợc sử dụng cho giám sát và đánh giá hàng năm để chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động tại thôn, bản, từ đó điều chỉnh và lập các hoạt động chi tiết trong năm sau. - PRA đƣợc sử dụng nhƣ một quá trình học hỏi của ngƣời dân thôn, bản. Quá trình này tạo ra khả năng tự quản lý, điều hành và thực hiện bằng chính năng lực của cộng đồng. Tuy nhiên, PRA cũng có một số khó khăn khi tổ chức thực hiện như sau: - Thời gian thực hiện PRA tƣơng đối dài kể từ khi chuẩn bị, thực hiện dƣới thôn, bản đến khi tổng hợp và viết báo cáo.
  13. 13 - Khi thực hiện PRA tại thôn, bản đòi hỏi nhiều nông dân tham gia có thể làm ảnh hƣởng đến sản xuất nếu PRA đƣợc tổ chức vào đúng mùa vụ gieo trồng hay thu hoạch. - Tổ cán bộ PRA gồm nhiều ngƣời cho nên gặp khó khăn trong việc tổ chức thực hiện PRA dƣới thôn, bản. - Thời tiết, mùa vụ, những sự kiện kinh tế xã hội, phong tục tập quán trong thôn, bản luôn là những trở ngại khi thực hiện PRA tại thôn, bản. 3. Bộ công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia - Một số nguyên tắc và kỹ thuật cơ bản khi sử dụng 3.1. Bộ công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia là gì? Công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia là cách làm hay kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp khác nhau nhằm thu hút ngƣời dân vào quá trình đánh giá, phân tích và lập kế hoạch phát triển cộng đồng. Cho đến nay có khoảng gần 20 công cụ khác nhau thƣờng đƣợc cùng sử dụng khi thực hiện đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia gọi là bộ công cụ của đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. Mỗi công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia thƣờng bao gồm 1 hay nhiều phƣơng pháp khác nhau, Ví dụ: công cụ điều tra tuyến hay đi lát cắt là sự kết hợp nhiều phƣơng pháp trong cùng thời gian và địa điểm nhƣ khảo sát hiện trƣờng , phỏng vấn, thảo luận nhóm... Đây chính là đặc điểm của công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia đòi hỏi ngƣời sử dụng phải có kinh nghiệm, kỹ năng sử dụng công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. Có thể phân chia các công cụ đánh giá nông thôn có người dân tham gia như sau: - Các công cụ phân tích về không gian: xây dựng sa bàn, vẽ sơ đồ thôn, bản, điều tra tuyến (đi lát cắt), ... - Các công cụ phân tích theo thời gian: lập các biểu đồ hƣớng thời gian (biểu đồ tròn, biểu đồ cột, biểu đồ dạng đồ thị...), lập bảng lƣợc sử thôn, bản... - Các công cụ phân tích ảnh hƣởng và quan hệ: lập biểu đồ hình cây, biểu đồ quan hệ, xây dựng lịch mùa vụ, sơ đồ VENN, sơ đồ cơ hội... - Các công cụ phân tích quyết định: thảo luận nhóm, họp dân,... 3.2. Một số chỉ dẫn khi sử dụng công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. Cán bộ khuyến nông sử dụng công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia để cùng ngƣời dân học hỏi, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm. Vai trò của cán bộ khuyến nông khi sử dụng công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia là thực hiện chức năng thúc đẩy và tạo điều kiện năng lực của ngƣời dân địa phƣơng trong thu thập thông tin, phân tích, lập kế hoạch và thực hiện. Vì vậy cán bộ khuyến nông cần hiểu rõ và thấm nhuần những nguyên tắc sau đây khi sử dụng các công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia:
  14. 14 - Học hỏi trực tiếp từ ngƣời dân địa phƣơng về kiến thức, kinh nghiệm điều kiện sống và sản xuất của chính họ. - Học hỏi nhanh và tích cực bằng sự khám phá, sử dụng mềm dẻo các phƣơng pháp, tạo cơ hội, tạo quan hệ và kiểm tra chéo. - Loại bỏ các thành kiến bằng sự lắng nghe chứ không giảng dạy, bằng sự thăm dò thay thế cho sự bỏ qua, quan tâm đến ngƣời nghèo và phụ nữ và học hỏi từ họ những quan tâm và ƣu tiên. - Sử dụng tối ƣu các phƣơng pháp và công cụ, tức là phải cân nhắc giữa số lƣợng, sự hợp lý, sự chính xác và thời gian. - Sử dụng phép kiểm tra chéo thông tin. - Luôn tìm kiếm mọi mặt từ phía ngƣời dân, nghĩa là tìm tòi và học hỏi từ những điểm không hợp lý, những ngƣời không ủng hộ, những ngƣời đứng ngoài cuộc ở mọi tình huống. - Hãy để cho dân tự làm, nghĩa là tạo điều kiện cho ngƣời dân địa phƣơng tự điều tra, phân tích, trình bày và học hỏi từ đó họ tự đƣa ra kết quả và là chủ sở hữu của các kết quả đó. - Hãy tự phê bình, nghĩa là cán bộ khuyến nông thôn tự kiểm tra mình và tự phê bình về thái độ, phong cách và cách ứng xử khi cùng làm việc với ngƣời dân địa phƣơng. - Hãy chịu trách nhiệm cá nhân, nghĩa là mỗi cán bộ khuyến nông phải tự chịu trách nhiệm với chính công việc mình làm, không đổ lỗi cho ngƣời khác - Cùng chia sẻ, nghĩa là tạo ra cơ hội cùng làm việc, cùng chung sống, chia sẻ suy nghĩ, tình cảm, tâm tƣ giữa ngƣời dân với nhau, giữa ngƣời dân với cán bộ khuyến nông. - Sử dụng các công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia một cách mền dẻo, linh hoạt và sáng tạo, nghĩa là không lựa chọn và sử dụng các công cụ một cách máy móc cho mọi nơi mọi lúc, bởi vì các phƣơng pháp và công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia không phải là công thức bất di bất dịch. Chính vì vậy cán bộ khuyến nông phải học hỏi để có kinh nghiệm khi sử dụng các công cụ PRA vào công việc của mình có hiệu quả. 3.3. Một số kỹ thuật cơ bản khi sử dụng công cụ đánh giá nhanh nông thôn có ngƣời dân tham gia 3.3.1. Thu thập tài liệu có sẵn Tài liệu có sẵn bao gồm hệ thống thông tin, dữ liệu cơ bản của địa phƣơng, các kết quả nghiên cứu, hoạt động của dự án tại địa phƣơng. Tài liệu có sẵn là cơ sở dữ liệu ban đầu cho các hoạt động đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia và là nguồn thông tin định hƣớng và kiểm tra chéo. - Các nguồn cung cấp tài liệu:
  15. 15 + Các cơ quan chính quyền địa phƣơng (xã, huyện). + Các cơ quan chuyên môn liên quan cấp huyện. + Các tổ chức, dự án, chƣơng trình đã có các hoạt động tại địa phƣơng (thôn, bản, xã) + Các tài liệu xuất bản liên quan đến địa phƣơng. - Phƣơng pháp thu thập tài liệu: + Liệt kê các số liệu thông tin cần thiết có thể thu thập, hệ thống hóa theo nội dung hay địa điểm thu thập và dự kiến địa điểm cơ quan cung cấp thông tin. + Liên hệ với các cơ quan cung cấp thông tin. + Tiến hành thu thập bằng ghi chép, sao chụp. + Kiểm tra tính thực tiễn của thông tin thông qua quan sát trực tiếp và kiểm tra chéo. 3.3.2. Tạo lập mối quan hệ Các hoạt động đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia đều thông qua quá trình giao tiếp. Vì vậy việc tạo lập mối quan hệ với ngƣời dân là cần thiết và đƣợc xem nhƣ là sự trao đổi tƣơng quan bình đẳng giữa cán bộ khuyến nông với ngƣời dân địa phƣơng và có sự thông hiểu nhau. Do vậy tạo lập mối quan hệ để đạt đƣợc sự tin tƣởng, sự liên kết, hoà hợp và cùng chung một số điểm tƣơng đồng. Để tạo lập mối quan hệ cần có các kỹ năng giao tiếp nhƣ: chú ý, quan sát, lắng nghe, phản ảnh, trao đổi và thu thập thông tin. Sau đây là một số kỹ năng cơ bản trong tạo lập mối quan hệ khi thực hiện đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia: - Gặp lãnh đạo thôn và các nhà chức trách địa phƣơng khi bắt đầu công việc tại địa phƣơng để giải toả mọi nghi ngờ. - Hãy bắt đầu công việc với những ngƣời dân có khả năng tiếp cận nhanh và ít mặc cảm với ngƣời ngoài cộng đồng. - Giải thích thật rõ cho mọi ngƣời dân lý do đoàn đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia đến thôn, bản và công việc mà đoàn sẽ cùng làm với dân. - Hãy tự chỉ ra sự chân thành của mình đối với thôn, bản. - Lựa chọn thời gian và địa điểm mà ngƣời dân làm việc thuận tiện. 3.3.3. Làm việc với nhóm sở thích Nhóm sở thích bao gồm một số nông dân có cùng nguyện vọng đƣợc làm việc hay hợp tác về một hoạt động hay lĩnh vực nào đó nhƣ: làm vƣờn, trồng cây ăn quả, chăn nuôi, trồng cây... Nhóm sở thích còn có thể đƣợc xây dựng trên sự tự nguyện dựa trên tuổi tác, giới tính, nhóm dân tộc, sự giầu nghèo, tôn giáo...
  16. 16 Mục đích của làm việc với các nhóm sở thích là để thu thập thông tin và có đƣợc sự thấu hiểu cần thiết về nhu cầu sở thích và những vấn đề của họ. Khi làm việc với các nhóm sở thích cán bộ khuyến nông cần: - Chuẩn bị bảng danh sách về các nhóm sở thích có thể thành lập. - Ghi rõ các tên nhóm sở thích, tên và địa chỉ của các cá nhân để liên hệ. - Tập trung vào quá trình tạo mối quan hệ với các nhóm sở thích. - Sắp đặt các thành viên của các nhóm sở thích vào việc thực hiện các công cụ RRA. - Thu hút họ vào việc kiểm tra tính thực tiễn của thông tin đã đƣợc thu thập thông qua quan sát trực tiếp và kiểm tra chéo. 3.3.4. Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn linh hoạt Phỏng vấn linh hoạt là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong quá trình thực hiện các công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với cá nhân nông dân, với các thông tin viên chính từ thôn, bản, với các nhóm sở thích hay với các nhóm nông dân khác... Kỹ năng của phỏng vấn linh hoạt là đặt ngƣời dân vào quá trình đàm thoại thông qua một loạt các câu hỏi mở và thích hợp giữa cán bộ khuyến nông với ngƣời dân. Trong phỏng vấn linh hoạt cán bộ khuyến nông phải sử dụng thành thạo 7 dạng câu hỏi: ai, cái gì, ở đâu, khi nào, tại sao, nhƣ thế nào và bao nhiêu? Để thực hiện phỏng vấn linh hoạt cán bộ khuyến nông cần: - Chuẩn bị danh mục chủ đề để phỏng vấn và ghi rõ từng chủ đề vào sổ theo dõi công việc hiện trƣờng - Lựa chọn cá nhân, thông tin viên chính, nhóm sở thích hay các nhóm nông dân để phỏng vấn. Phải đảm bảo rằng những ngƣời này có khả năng cung cấp thông tin sâu rộng và có quan điểm rõ ràng. - Lựa chọn thời gian và địa điểm để cuộc phỏng vấn ít bị ảnh hƣởng vì những lý do ngoại cảnh. - Sử dụng danh mục chủ đề và danh sách kiểm tra, nhƣng cho phép mềm dẻo trong đàm thoại từ đó có thể khám phá ra những vấn đề mới hay những ý tƣởng mới đƣợc xuất hiện. - Hỏi những câu hỏi thích hợp với từng cá nhân hay nhóm đang đƣợc phỏng vấn. - Sử dụng câu hỏi mở để đạt đƣợc giải thích và quan điểm của nông dân hơn là câu hỏi: có hoặc không ? - Ghi chép chi tiết các cuộc phỏng vấn lên sổ theo dõi công việc hiện trƣờng . - Hãy điều chỉnh danh mục và câu hỏi để nổi lên những vấn đề mới. - Kiểm tra tính thực tiễn của thông tin thông qua quan sát trực tiếp và kiểm tra chéo.
  17. 17 3.3.5. Họp dân Họp dân thể hiện sự tham gia đóng góp đầy đủ nhất của ngƣời dân trong quá trình thực hiện các đợt đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. Trong đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia nhiều cuộc họp dân đƣợc tổ chức nhằm: - Kiểm tra lại thông tin và bổ sung thông tin. 19 - Bổ sung và thống nhất các giải pháp cho thôn bản. - Thống nhất chƣơng trình hành động và cam kết thực hiện. - Trong một đợt đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia phải tổ chức nhiều cuộc họp dân. Có thể tổ chức các cuộc họp sau: Họp dân lần 1: Cuộc họp này thƣờng đƣợc tổ chức vào tối ngày thứ nhất của đợt PRA dƣới thôn bản nhằm mục đích: + Giới thiệu chung về đợt đánh giá tại thôn, bản: Lý do, mục đích, kế hoạch làm việc phƣơng pháp và kêu gọi sự tham gia. + Trình bày và thảo luận kết quả làm việc của ngày 1. + Thông báo kế hoạch làm việc ngày 2. Họp dân lần 2: (có thể bao gồm 2 đến 3 cuộc họp) Cuộc họp này thƣờng đƣợc tổ chức vào tối ngày thứ 2 hoặc ngày thứ 3 của đợt đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia nhằm mục đích: + Trình bày và thảo luận kết quả làm việc hàng ngày. + Thống nhất định hƣớng cho kế hoạch hành động. Họp dân lần 3: Cuộc họp đƣợc tổ chức vào ngày cuối của đợt PRA nhằm mục đích. + Trình bày dự thảo kết quả đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia + Đóng góp bổ, sung và thảo luận. + Thống nhất kế hoạch hành động. Để tổ chức cuộc họp dân thành công cần thực hiện các bước sau: - Chuẩn bị: + Xác định mục tiêu cuộc họp dân. + Chuẩn bị nội dung: Các kết quả đánh giá cần viết lên giấy khổ to, chữ to rõ ràng để mọi ngƣời có thể đọc. + Chuẩn bị địa điểm, và ánh sáng. + Thông báo rõ về thời gian họp cho mọi ngƣời. - Tiến hành cuộc họp + Giới thiệu, nêu mục đích cuộc họp, giới hạn nội dung thảo luận.
  18. 18 + Đại diện cộng tác viên thôn trình bày và điều hành thảo luận theo từng nội dung + Tạo điều kiện cho ngƣời dân thảo luận, đóng góp, bổ sung ý kiến. + Tổng hợp các ý kiến, thống nhất các kết luận và chốt lại các vấn đề trƣớc dân. + Kết thúc cuộc họp. Cuộc họp dân lần 1 và 2 không kéo dài quá 2 giờ. Cuộc họp dân thông qua kế hoạch hành động có thể kéo dài 2-3 giờ. 20 4. Giới thiệu và hƣớng dẫn sử dụng một số công cụ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia trong hoạt động khuyến nông 4.1. Công cụ Lƣợc sử thôn, bản 4.1.1. Mục đích và ý nghĩa Lƣợc sử thôn, bản là 1 công cụ đƣợc dùng chủ yếu trong đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. Đây là một trong những công cụ để tìm hiểu chung về thôn, bản. Thông qua công cụ này, ngƣời dân tự nhìn nhận những sự kiện xảy ra trong quá khứ và ảnh hƣởngcủa nó đến đời sống, tình hình sản xuất, sử dụng các nguồn nhân tài vật lực..., từ đó có thể đề ra đƣợc những giải pháp trong tƣơng lai phù hợp với địa phƣơng mình (còn gọi là công cụ "phá băng" hoặc "làm quen" giữa ngƣời trong cộng đồng và ngƣời ngoài cộng đồng). 4.1.2. Nội dung Ngƣời dân đƣợc cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia Họ tự trao đổi, phân tích, đánh giá các sự kiện đó cuối cùng đƣa ra một bảng lƣợc sử thôn, bản. 4.1.3. Phƣơng pháp và thời gian tiến hành Xây dựng biểu đồ lƣợc sử thôn, bản do một nhóm nông dân thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. Quá trình thực hiện công cụ này bao gồm các bƣớc sau: - Thành lập nhóm nông dân ít nhất 5-7 ngƣời để thực hiện công cụ. Họ phải là những ngƣời sống lâu năm ở thôn bản, có hiểu biết sâu sắc về địa phƣơng mình - Địa điểm thực hiện nên chọn tại một nơi đi lại thuận lợi, nhiều ngƣời có khả năng tham gia. - Các vật liệu nhƣ: phấn viết, giấy khổ lớn, bút viết và các vật liệu khác cần đƣợc chuẩn bị đầy đủ. - Cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia giải thích thật rõ mục đích, ý nghĩa và các bƣớc tiến hành thực hiện công cụ nhƣ sau: + Cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia hƣớng dẫn khung mô tả lịch sử thôn, bản trên mặt đất và đề nghị họ thực hiện công việc.
  19. 19 + Nông dân tự tiến hành liệt kê từng sự kiện, trao đổi, thảo luận, phân tích và đánh giá để đƣa ra những thuận lợi, khó khăn, ảnh hƣởngvà nguyên nhân của từng sự kiện chính. + Cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia có thể tiến hành phỏng vấn hoặc yêu cầu nông dân làm rõ hơn những điểm cần thiết và ghi chép. + Kết quả của công cụ này đƣợc sao chép vào giấy khổ lớn. Công cụ này thƣờng đƣợc thực hiện ngày thứ nhất, ngay sau khi đoàn đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia xuống thôn, bản và thƣờng kéo dài từ 1,5 đến 2 giờ. 4.1.4. Vai trò của cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia Nhóm công tác đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia gồm 2-3 ngƣời đƣợc phân công nhiệm vụ cụ thể với vai trò chính là hƣớng dẫn nông dân cách làm, thúc đẩy và tạo điều kiện cho nông dân tự đánh giá và ghi chép đầy đủ những ý kiến thảo luận của nông dân sau đó hệ thống hoá lại. Năm Những sự kiện ảnh hƣởng đến tình hình sản xuất của bản Một vài hộ từ Giàng Ngâu chuyển đến Tặc Tè sinh sống lập thành 1900-1905 bản Tặc Tè Bản có 8 - 9 hộ sinh sống. Rừng nguyên sinh còn nhiều, có nhiều loài cây gỗ quý hiếm nhƣ Lát hoa, Lim, Giổi, Vàng Tâm, Sến, 1920 Táu... động vật còn nhiều nhƣ khỉ, Hổ, Báo, Hƣơu, Nai, Vƣợn, Sóc, Chồn... Bản có 14-15 hộ, giặc Pháp chiếm, dồn dân ở tập trung, bắt 1949-1950 nhiều ngƣời đi phu, đi lính, bản bị đốt phá. Rừng vẫn còn nhiều. Dịch chuột rừng gây mất mùa, dân bị đói trầm trọng, xuất hiện 1960 nhiều bệnh tật Thành lập HTX, bắt đầu khai phá ruộng nƣớc và đi vào làm ăn 1966 tập thể 1969-1970 Bệnh sốt rét làm chết nhiều ngƣời Tổ chức phong trào diệt giặc dốt. GV về tận bản dạy học để xoá 1971 mù chữ. Nhân dận hạ sơn, định canh định cƣ ở vùng đất thấp. Bản mới có 1972-1981 19 hộ. Rừng bắt đầu bị nhân dân ở các bản khác chặt phá mạnh để làm nƣơng rẫy. 1980 Dịch sởi làm chết 20 trẻ em trong bản
  20. 20 Trồng quế, HTX quản lý rừng quế nhƣng không thành công, bị 1983-1994 tàn phá. Nhân dân vẫn phá rừng làm nƣơng rẫy. Rừng đƣợc khoanh nuôi bảo vệ. Các hộ gia đình nhận khoán 1990 đến trông coi.Rừng giang đƣợc bảo vệ tốt. Nhân dân bắt đầu trồng nay cây ăn quả và quế. Bảng 1: Lược sử bản Tặc tè, xã Nậm Lành, Văn Chấn, Yên Bái 4.2. Công cụ vẽ sơ đồ thôn, bản 4.2.1. Mục đích, ý nghĩa Vẽ sơ đồ thôn, bản là một công cụ quan trọng của đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia nhằm đánh giá, phân tích tình hình chung của thôn, bản, đặc biệt là hiện trạng sử dụng đất đai, vật nuôi, cây trồng... để đƣa ra đƣợc những khó khăn giải pháp trong từng lĩnh vực của thôn, bản từ đó phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch thôn, bản trong tƣơng lai nhất là trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất và giao đất lâm nghiệp có sự tham gia của ngƣời dân, là tài liệu quan trọng làm cơ sở thảo luận trong hội nghị toàn thôn. 4.2.2. Nội dung Ngƣời dân đƣợc cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia hƣớng dẫn để tự phác họa hiện trạng thôn, bản. Sơ đồ này mô tả đầy đủ hiện trạng sử dụng đất đai, vật nuôi cây trồng, điều kiện cơ sở vật chất và kinh tế xã hội của thôn, bản để họ cùng nhau thảo luận, phân tích những thuận lợi, khó Hình 1: Nông dân thực hiên việc đắp sa bàn thôn bản khăn để có thể đề ra các giải pháp của thôn, bản trong tƣơng lai. 4.2.3. Phƣơng pháp và thời gian tiến hành: Vẽ sơ đồ thôn, bản do một nhóm nông dân thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn, thúc đẩy của cán bộ đánh giá nông thôn có ngƣời dân tham gia. Quá trình thực hiện công cụ này bao gồm các bƣớc sau: - Thành lập nhóm nông dân cả nam và nữ ít nhất từ 5-7 ngƣời
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2