intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 10 (Chương trình Cơ bản và Nâng cao)

Chia sẻ: Nguyễn Hương Lam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

252
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 10 (Chương trình Cơ bản và Nâng cao) sẽ giúp các ban ôn luyện lại những kiến thức theo chương trình SGK như: Thành phần nguyên tử, hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 10 (Chương trình Cơ bản và Nâng cao)

  1. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn Chương 1 +  2:                     NGUYÊN TỬ ­ BẢNG TUẦN HOÀN HÓA HỌC A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ I/ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ 1/ Cấu tạo nguyên tử ­ đặc tính các hạt:      Nguyên tử có cấu tạo gồm: ­ Hạt nhân ở giữa nguyên tử, gồm các hạt proton (p) (mang điện tích dương) và các hạt nơtron (n) (không   mang điện). ­ Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron (e) (mang điện tích âm) chuyển động xung quanh hạt nhân. Khối lượng (m) Điện tích (q) Hạt Thật Tương đối Thật Tương đối Proton 1,6726.10­27 kg 1u +1,602.10­19C 1+ Nơtron 1,6748.10­27 kg 1u 0 0 Electron 9,1094.10­31 kg 1 ­1,602.10­19C 1­  u 1836 * Kết luận. + Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử đó (vì khối lượng của e rất bé so với khối   m p 1, 6726.10−27  lượng các hạt nơtron và proton, cụ thể  = 1836 ). me 9,1094.10−31 + Nguyên tử trung hòa về điện, nên số p = số e. 2/ Kích thước và khối lượng nguyên tử a/ Kích thước nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng đơn vị nanomet (nm).               1 nm = 10­9m = 10 Ǻ Đường kính So sánh Nguyên tử 10­1 nm Dnguyentu 10 1 5 10 4 lan Dhatnhan 10 hạt nhân 10­5 nm Dnguyentu 10 1 8 107 lan Delectron 10 Electron (hay proton) 10­8 nm Dhatnhan 10 5 8 103 lan Delectron 10 Vì vậy electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. b/ Khối lượng nguyên tử: rất nhỏ, được tính bằng u (hoặc đvC). 1 1 Với 1u =  .m12 C  = . 19,9265.10­27 kg           →        1u = 1,6605.10­27 kg. 12 12 II/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1/ Điện tích hạt nhân (Z+). Điện tích hạt nhân chính là tổng điện tích của proton. Z = số proton = số electron = E  (Nguyên tử trung hòa về điện) 2/ Số khối hạt nhân (A). Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton (Z) với tổng số nơtron (N). A = Z + N 3/ Số hiệunguyên tử (Z). Số hiệu nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử  của một nguyên  tố. Trần Hoàng Tuấn Trang 1                                                                     http://violet.vn/violetq11
  2. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn 4/ Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.            A X       Z Trong đó:  A: số khối        Z: số hiệu nguyên tử        X: kí hiệu hóa học của nguyên tố III/ ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI. NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH 1/ Đồng vị: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton, khác số nơtron. Ví dụ. Nguyên tố H có 3 đồng vị     11 H  ,    12 H  ,    13 H Chú ý. Các đồng vị bền có Z ≤ 82. 2/ Nguyên tử khối. Nguyên tử khối trung bình a/ Nguyên tử khối (M). Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, bằng số khối hạt nhân       M = A b/ Nguyên tử  khối trung bình ( M ). Nguyên tử  khối trung bình của nguyên tố  có nhiều đồng vị  được  tính bằng hệ thức aA bB cC                                                               M a b c Với a, b, c: là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mối đồng vị.        A, B, C: là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị. Mở rộng: k ( ni .M i ) M= i =1 k ni i =1 Với:  ni : % hay số mol hay thể tích của chất thứ i ( khi n i là thể  tích thì chỉ  sử  dụng cho chất   khí) Mi :  Khối lượng mol  của chất thứ i Nếu trong hỗn hợp chỉ có hai chất , ta có thể  gọi x là số mol (% hay thể tích) của chất thứ nhất   trong 1 mol hỗn hợp, khi đó suy ra số mol của chất thứ hai là (1 – x) mol. M = x.M 1 + (1 − x ).M 2  Lưu ý:  Mmin 
  3. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn + Nguyên tử là loại hạt vi mô gồm hạt nhân và các hạt electron quanh hạt nhân. + Nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. ­ Tính chất hóa học nguyên tố là tính chất hóa học các nguyên tử của nguyên tố đó. ­ Mối quan hệ giữa các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử: + Số hạt cơ bản = 2.Z + N (mang điện: 2.Z, không mang điện: N). + Số hạt mang điện = số electron + số proton = 2.Z . + Số hạt ở hạt nhân = số proton + số nơtron = Z + N. + Điều kiện bền của hạt nhân nguyên tử là N 1 1,33    với Z ≤ 20 Z N 1 1,5   với Z ≤ 82 Z Tổng hạt  =  Z + E + N  =  2.Z  + N         mà :          Z  ≤  N  ≤  1,5.Z       �  Nên:    2.Z + Z  ≤  2.Z + N  ≤  2.Z + 1,5.Z     hat �hat    3.Z  ≤  Tổng hạt  ≤   3,5.Z     Z 3,5 3 A ­ Từ kí hiệu nguyên tử  Z X  => số p và số n trong hạt nhân cũng như số electron ở vỏ nguyên tử và ngược  lại. ­ Tất cả các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân Z đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học. ­ Công thức tính thể tích của một nguyên tử: 4 3              V R   (R là bán kính nguyên tử) 3 III/ Sự chuyển động của e trong nguyên tử. Obitan nguyên tử. 1/ Sự chuyển động của electron trong nguyên tử Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ  đạo   xác định nào và tạo thành đám mây electron. 2/ Obitan nguyên tử (AO) a/ Định nghĩa: Obitan nguyên tử  là khu vực đám mây electron xung quanh hạt nhân mà xác suất có mặt  electron khoảng 90%. b/ Hình dạng obitan nguyên tử: Dựa trên sự khác nhau về trạng thái electron trong nguyên tử ta có: ­ Obitan s: dạng hình cầu. ­ Obitan p: gồm 3 obitan p x, py, pz có hình dạng số 8 nổi, định hướng theo 3 trục Ox, Oy, Oz của hệ tọa   độ. IV/ Lớp và phân lớp e: 1/ Lớp electron: Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp   theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài): Lớp thứ n 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q Có số obitan là n 2 1 4 9 16 Có số electron tối đa là 2n 2 2 8 18 32 2/ Phân lớp electron ­ Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp s, p, d, f gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau: Phân lớp s p d f Có số obitan  1 3 5 7 Có số electron tối đa 2 6 10 14 ­ Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp: Trần Hoàng Tuấn Trang 3                                                                     http://violet.vn/violetq11
  4. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn Lớp thứ 1 2 3 4 Có phân lớp  1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f ­ Phân lớp electron chứa electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. V/ Năng lượng – Cấu hình e trong nguyên tử :  1/ Các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử a/ Nguyên lý Pauli: Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau:   1 obitan có 2e: 2e ghép đôi      1 obitan có 1e: 1e độc thân      b/ Nguyên lý vững bền:  Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có   mức năng lượng từ thấp đến cao. c/ Quy tắc Hund: Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân  là tối đa và có chiều tự quay giống nhau. Ví dụ: 7N     ↑↓     ↑↓       ↑   ↑   ↑                                 1s2     2s2          2p3 d/ Trật tự các mức năng lượng nguyên tử: Trong nguyên tử, các electron trên các obitan khác nhau,  nhưng cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau. Các mức năng lượng nguyên tử tăng dần theo trình  tự: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p  *  Ñ e å  n h ô ù  t a  d u ø n g  q u y  t a é c  Kl e c h k o w s k y 1s 2s 3s 4s 5s 6s 7s 2p 3p 4p 5p 6p 7p 3d 4d 5d 6d 7d 4f 5f 6f 7f 2/ Cấu hình electron nguyên tử: Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên  các phân lớp của các lớp electron khác nhau. a/ Cách viết cấu hình electron nguyên tử ­ Xác định số electron trong nguyên tử. ­ Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần. ­ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp. Ví dụ: 26Fe. Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần:  1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6 ­ Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2  ­ Viết gọn: [Ar] 3d6  4s2 Trần Hoàng Tuấn Trang 4                                                                     http://violet.vn/violetq11
  5. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn * Chú ý: Khi viết cấu hình electron để dễ nhớ trật tự các mức năng lượng, ta viết theo thứ tự lớp với 2   phân lớp s, p như sau: 1s     2s2p     3s3p     4s ...  4p     5s ... 5p     6s ... 6p      7s ... 7p ­ Sau đó thêm 3d vào giữa lớp 4s ...  4p   ­ Thêm 4d vào giữa lớp 5s ... 5p      ­ Thêm 4f 5d vào giữa lớp 6s ... 6p       ­ Thêm 5f 6d vào giữa lớp 7s ... 7p ­ Ta sẽ được  1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f  6d 7p b/ Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng ­ Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố. ­ Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8e + Các nguyên tử kim loại có:  1e, 2e, 3e  lớp ngoài cùng. + Các nguyên tử phi kim có:  5e, 6e, 7e  lớp ngoài cùng. + Các nguyên tử khí hiếm có:  8e (He có 2e)  lớp ngoài cùng. + Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại (Ge, Sn, Pb) có thể là phi kim (C, Si). VI. Một số vấn đề bổ sung:     Xác định vị trí của nguyên tố  X trong bảng tuần hoàn hóa học: (phân biệt e cuối cùng và e lớp ngoài   cùng) 1. Phân nhóm chính ( nhóm A ) : khi các e cuối cùng được điền vào phân lớp s hay p, cụ thể: nsa npb  (với điều kiện a,b є số nguyên và a ≥ 1 , 0 ≤ b ≤ 6) a + b 3 K .L a + b = 4 K .L / P.K Số thứ tự nhóm = a + b  trong đó:      a + b 5 P.K a + b = 8 Kh.h 2. Phân nhóm phụ ( nhóm B ) : khi các e cuối cùng được điền vào phân lớp d hay f, cụ thể: (n­1)da  nsb (với điều kiện a,b є số nguyên và b = 2 , 1 ≤ a ≤ 10)  Nếu  a + b  10  Số thứ tự nhóm = (a + b) – 10   Các nguyên tố nhóm B đều thuộc kim loại chuyển tiếp. Ngoại trừ:  b = 2 , a = 4   b = 1 , a = 5   (bán bão hòa gấp)  b = 2 , a = 9   b = 1 , a = 10    (bão hòa gấp) VII. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học: 1. Bán kính nguyên tử:  Trong cùng một chu kỳ: đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán  kính nguyên tử  của các nguyên tố  giảm dần.  Nguyên nhân là do số lớp e ngoài cùng như   nhau, khi đi từ ô này sang ô sau liền kề với nó thì e lớp này tăng lên và điện tích hạt nhân   cũng tăng làm lực hút giữa hạt nhân và e tăng → bán kính nguyên tử giảm.  Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A): đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của  điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố  tăng dần. Nguyên nhân là do số  Trần Hoàng Tuấn Trang 5                                                                     http://violet.vn/violetq11
  6. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn lớp e tăng dần khi đi từ  trên xuống và e lớp ngoài cùng giống nhau làm lực hút giữa hạt   nhân với e lớp ngoài cùng giảm dần, mặc dù điện tích hạt nhân có tăng.   Chú ý:  M n + − n . e M + m. e M m −          cation   anion Khi một ngtử  mất e để  tạo thành ion dương (cation) thì kích thước giảm đi rất   nhiều  →  bán kính của cation bao giờ  cũng nhỏ  hơn bán kính của nguyên tử  tương  ứng. Cùng một nguyên tử, nếu điện tích ion càng lớn thì bán kính càng nhỏ.  Vd:      rFe > rFe2+ > rFe3+ Khi một ngtử nhận thêm e để tạo thành ion âm (anion) thì kích thước ion tăng lên vì  e nhận thêm vào làm tăng tương tác đẩy e – e.  → Bán kính của anion bao giờ cũng lớn hơn bán kính của nguyên tử tương ứng.  Vd:     rCl − > rCl > rCl + 2.  Năng lượng ion hóa:    I  Nói một cách tóm tắt: năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu cần tiêu thụ để tách một e ra   khỏi nguyên tử ở thể khí và biến thành ion dương.  Cụ thể, năng lượng ion hóa của một nguyên tử hay một phân tử là năng lượng cần thiết để tách  một điện tử từ nguyên tử hay phân tử đó ở trạng thái cơ bản. Một cách tổng quát hơn, năng lượng   ion hóa thứ n là năng lượng cần thiết để tách điện tử thứ n sau khi đã tách (n­1) điện tử đầu tiên.  Trạng thái cơ  bản chính là trạng thái mà tại đó, nguyên tử  không chịu  ảnh hưởng của bất kỳ  một từ trường ngoài nào cả. Tức là một nguyên tử kim loại ở trạng thái cơ bản sẽ có dạng  khí, và  cấu hình electron của nó cũng là cấu hình cơ bản: tuân theo nguyên lí Pauli,  Nguyên lí vững bền và  qui tắc Hund.  Theo từ  điển Giáo khoa Vật lí của các tác giả  Vũ Thanh Khiết,..., Nhà Xuất bản Giáo dục­ năm  2007 thì năng lượng ion hoá được định nghĩa như  sau: năng lượng ion hóa của một nguyên tử,  phân tử  hoặc ion là năng lượng cần thiết để  tách êlectron liên kết yếu nhất ra khỏi một hạt  ở  trạng thái cơ bản sao cho ion dương được tạo thành cũng ở trạng thái cơ  bản. Đó là năng lượng   ion hoá thứ nhất. Các giai đoạn ion hoá tiếp theo sẽ ứng với các năng lượng ion hoá thứ  hai, thứ  ba,..  Nguyên tử càng dễ nhường e (tính kim loại càng mạnh) thì giá trị I càng nhỏ.  Phân biệt năng lượng ion hóa thứ nhất I1 , thứ hai I2 , … M  →   M+ + 1e ,  I1 > 0 M+ →  M2+ + 1e , I2 > I1   Quy tắc Koopmans: Năng lượng ion hóa thứ  nhất I 1 của nguyên tử  là bằng đối của năng lượng   của obitan mà e bị tách đó đã chiếm.  Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và e lớp   ngoài cùng tăng, làm cho năng lượng ion hóa nói chung cũng tăng theo. Trần Hoàng Tuấn Trang 6                                                                     http://violet.vn/violetq11
  7. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn  Trong cùng một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử  tăng,lực liên kết giữa e lớp ngoài cùng và hạt nhân giảm, do đó năng lượng ion hóa nói chung  giảm.  Đôi nét về ion :   Ion là một nguyên tử  hay nhóm nguyên tử  bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều   điện tử. Một ion mang điện tích âm,khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là  anion, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là   cation. Quá trình tạo ra các ion gọi là ion hóa.  Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị ion hóa được biểu diễn dưới dạng các số viết nhỏ  lên trên, bên phải ký hiệu của nguyên tử  hay nhóm nguyên tử, thể hiện số  lượng điện tử  mà nó thu được hay mất đi (nếu lớn hơn 1) và dấu + hay − tùy theo nó mất hay thu được   (các) điện tử. Trong trường hợp mất hay thu được chỉ một điện tử thì không cần ghi giá trị  số. Ví dụ H+ hay O2­.  Các kim loại có xu hướng tạo ra các cation (mất đi điện tử) trong khi các phi kim lại có xu   hướng tạo ra anion, ví dụ natri tạo ra cation Na+ trong khi clo tạo ra các anion Cl­.  Các ion lần đầu tiên được lý thuyết hóa bởi Michael Faraday khoảng năm 1830, để miêu tả  các thành phần của phân tử mà chuyển động về phía anốt hay catốt. Tuy nhiên, cơ chế mà  các chuyển động này có thể  diễn ra đã không được miêu tả  cho đến tận năm 1884 khi   Svante August Arrhenius trong luận án tiến sĩ của mình trong trường đại học tổng hợp   Uppsala đã miêu tả chúng. Lý thuyết của ông ban đầu đã không được chấp nhận (ông nhận   được học vị tiến sĩ với điểm thấp nhất để  được vượt qua) nhưng luận án tiến sĩ của ông   đã đoạt giải Nobel về hóa học năm 1903.  Từ  ion đã được đặt tên bởi Michael Faraday, từ tiếng Hy Lạp  ἰόν, động tính từ  thời hiện   tại của  ἰέναι, "chuyển động", vì thế  là "người đi lại". Danh pháp này dựa trên xu hướng  của các anion chuyển động về phía anốt, và của các cation chuyển động về  phía catốt. Vì   thế, anion (ἀνιόν) và cation (κατιόν) có  nghĩa là "(một thứ) đi lên" và "(một thứ) đi  xuống", một cách tương  ứng, và anốt,  ἄνοδος, và catốt,  κάθοδος, có nghĩa là "đi lên" và  "đi xuống", tương ứng từ ὁδός, "đường". 3. Ái lực e:   E  Ái lực e càng là năng lượng giải phóng khi một nguyên tử ở thể khí kết hợp một e vào để  biến thành ion âm.                           M  +  1e  →  M­         ,           E 
  8. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn  Trong cùng một phân nhóm chính, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích   hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố nói chung giảm dần.  Nguyên tố flo (F) có độ âm điện lớn nhất là 3,98 . 5. Tính kim loại, tính phi kim:  Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố  mà nguyên tử  của nó dễ  nhường e để  trở  thành ion dương. M  –  n.e  →  Mn+  → Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhường e, tính kim loại càng mạnh.  Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố  mà nguyên tử của nó để nhận thêm e để  trở  thành ion âm. M  +  n.e  →  Mn­  → Nguyên tử của nguyên tố càng dễ nhận e, tính phi kim càng mạnh.  Trong cùng một chu kỳ, đi từ  trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,  tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần (của các nguyên tố).  Trong cùng một phân nhóm chính, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích   hạt nhân, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần (của các nguyên tố).  Trong Bảng THHH, kim loại chiếm phần dưới bến trái và phi kim chiếm phần trên bên  phải, giới hạn này không rõ rệt là đường chéo kể từ góc trên bên phải. 6. Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố:  Hóa trị cao nhất của một nguyên tố  với oxi, với hidro của các phi kim biến đổi tuần hoàn   theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.  Trong một chu kỳ, đi từ  trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, hóa trị  cao nhất của các nguyên tố với Oxi tăng lần lượt từ 1 → 7, còn hóa trị với hidro của các phi   kim giảm từ 4 → 1.  Bảng biến đổi tuần hoàn hóa trị của các nguyên tố nhóm A. Nhóm     I.A     II.A    III.A     IV.A     V.A    VI.A    VII.A Hợp chất với Oxi    Na2O    MgO    Al2O3     SiO2    P2O5    SO3    Cl2O7     K2O     CaO    Ga2O3    GeO2   As2O5   SeO3    Br2O7 Hóa   trị   cao   nhất   với                                         Oxi        I       II      III       IV       V      VI      VII Tổng quát hóa trị  cao      R2O     RO     R2O3      RO2    R2O5     RO3     R2O7 nhất với Oxi Hợp   chất   khí   với      SiH4     PH3     H2S     HCl hidro    GeH4    AsH3    H2Se     HBr Hóa trị với hidro      IV       III       II        I Tquát hóa trị với hidro     RH4     RH3     RH2      RH Chó ý : Ho¸ trÞ cao nhÊt víi oxi + ho¸ trÞ víi hi®ro = 8 ( chØ ¸p dông cho nguyªn tè nhãm A )  TÝnh chÊt nguyªn tè nhãm IA vµ IIA: a) Nhãm IA ( nhãm kim lo¹i kiÒm ) - T¸c dông víi níc ë ®k thêng cho kiÒm t¬ng øng vµ gi¶i phãng hi®ro. 2M + 2H2O → 2MOH + H2 - T¸c dông m¹nh víi oxi cho ra oxit baz¬ kiÒm, c¸c oxit nµy t¸c dông m¹nh víi níc cho kiÒm Trần Hoàng Tuấn Trang 8                                                                     http://violet.vn/violetq11
  9. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn 4M + O2 → 2M2O ( chó ý t¹o ra peoxit vµ supeoxit ) M2O + H2O → 2MOH - T¸c dông víi phi kim cho muèi. b) Nhãm IIA ( kim lo¹i kiÒm thæ ) - ë ®k thêng t¸c dông víi níc ( trõ Mg t¸c dông chËm víi níc l¹nh, Be kh«ng pø ) R + 2H2O → R(OH)2 + H2 - T¸c dông m¹nh víi oxi cho oxit, oxit t¸c dông m¹nh víi níc cho dung dÞch kiÒm 2R + O2 →    2RO RO + H2O → R(OH)2 7. Sự biến đổi tính axit – bazo của oxit và hidroxit:  Oxit và hidroxit của kim loại thể hiện tính bazo.  Oxit và hidroxit của phi kim thể hiện tính axit.  Tính axit – bazo của chúng mạnh yếu phụ thuộc vào độ mạnh yếu của kim loại và phi kim  tương ứng.  Hidroxit kim loại M(OH)n có tính bazo vì: M là nguyên tố kim loại, có xu hướng nhường e,  tương đương với tác dụng đẩy e mạnh → sự phân cực liên kết  M – O  tăng và sự phân cực  liên kết  O – H  giảm  → liên kết M – O  phân cực mạnh hơn, kém bền, dễ đứt để cho ion   OH­  → Thể hiện tính bazơ.   Hidroxit phi kim R(OH)n có tính axit vì: R là nguyên tố phi kim, có xu hướng nhận e, tương   đương với tác dụng hút e mạnh  → sự phân cực liên kết  R – O  giảm và sự phân cực liên  kết  O – H  tăng → liên kết O – H  phân cực mạnh hơn, kém bền, dễ đứt để cho ion H+   → Thể hiện tính axit mạnh.  Trong cùng một chu kỳ  , đi từ  trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,  tính bazo của oxit và hidroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. 8. Quy tắc bão hòa sớm và nửa bão hòa sớm:  Cấu hình bền của phân lớp d  ứng với trạng thái bão hòa (10e) hay nửa bão hòa (5e). Vì  vậy, khi vỏ ngoài của nguyên tử, ở phân lớp d có 9 hoặc 4 e thì có sự nhảy e từ phân lớp s  của lớp liền bên ngoài để  phân lớp d đạt trạng thái bão hòa hay nửa bão hòa bền vững.   Hiện tượng này gọi là bão hòa sớm và nửa bão hòa sớm.  Hiện tượng này thường xãy ra đối với một số  nguyên tố  thuộc nhóm I.B và VI.B trong  bảng tuần hoàn. Thí dụ:  Cu ( Z = 29 ):  1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2 → thực tế là:     1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1  →  Bảo hòa sớm Thí dụ:  Cr ( Z = 24 ):   1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2 → thực tế là:     1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1   →  Nửa bảo hòa sớm 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố nhóm A: IA  IIA  IIIA  IVA  VA  VIA  VIIA  VIIIA  Trần Hoàng Tuấn Trang 9                                                                     http://violet.vn/violetq11
  10. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn H  He       2  1  Hễ Hỏi Đánh số thứ  Li  Be        4 B         5 C          6 N         7 O         8 F          9 Ne         10  tự tăng dần từ  3  Bẻ Bố  Chú Nếu Ông F ải Nếu trái sang phải  Li Na  Mg       12 Al      13 Si       14 P        15 S        16 Cl       17 Ar      18  11  Măng Ăn S ỉn Phải Sợ Cho  Ai Nào (luôn) K  Ca         20 Ga         31 Ge         32 As      33 Se      34 Br      35 Kr      36  19  Cần Gà Gé Ăn Sệt Bom Khùng Không (rơi) Chu kỳ 4 và 5:  Từ II.A→III.A Rb  Sr      38 In           49 Sn         50 Sb      51 Te      52 I         53 Xe         54  thì ZIII = ZII+11  37  Sỏ  (rỗ) Ít  Sang Sườn Té Ì Xê Rót  (nhiều) (bia) Cs  Ba         56 Tl       81 Pb         82 Bi       83 Po         84 At      85 Rn         86  Chu kỳ 6:  55  Ba Tiền (lẻ) Phố  Bì Phở Ặt Ra Từ II.A→III.A Cà  (buồn) thì ZIII = ZII+25  (sa) Fr  Ra         88  87  Ra Fê  (rồi)  Ở nhóm V.A, các chu kỳ 4,5,6 : chữ cuối của nguyên tố này là chữ đầu của nguyên tố kia. ***Các ví dụ: Vd 1: Tổng số hạt proton, notron, và e của một nguyên tử X trong một nguyên tố bằng 21.  a) Xác định số proton, notron và số khối của nguyên tử. b) Viết cấu hình e của nguyên tử  và biểu diễn sự  sắp xếp chúng trên các obitan. Suy ra vị  trí của   nguyên tử trong bảng tuần hoàn. Giải: Trần Hoàng Tuấn Trang 10                                                                     http://violet.vn/violetq11
  11. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn N 1 N Z a. Cách 1: Ta có:    2.Z + N = 21  ↔ N = 21 – 2.Z → Z 
  12. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn Vd 4:   Biết khối lượng một nguyên tử  sắt 93,6736.10­24g có 26 proton, tỉ khối là 7,9. Biết các nguyên tử   sắt trong tinh thể chỉ chiếm 74% thể tích. a) Tính tỉ số khối lượng của các e trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử. Từ  đó có   thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không? b) Xác định bán kính nguyên tử gần đúng của sắt. Giải: me 26.9,1094.10−28 a) Tỉ số khối lượng e so với khối lượng nguên tử sắt là:   = = 2,5284.10−4 = 1   mngtu 93, 6736.10−24 →   có thể xem thực tế khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân b) Khối lượng mol của sắt:       MFe = 93,6736.10­24.6,02.1023 = 56,391 g M 56,391 Thể tích 1 mol Fe: V= = = 7,138 cm3  D 7,9 74% Thể tích của một mol sắt trong mạng tinh thể là:  7,318. = 5, 41532 cm3 100% 5, 41532 Vậy thể tích của một nguyên tử sắt trong mạng tinh thể:  23 = 0,9.10−23 cm3 6, 02.10 Giả sử nguyên tử Fe là một khối cầu:  4 3.V 3.V 3 3.0,9.10−23 3 V = π .R � R = 3 3 �R= 3 = = 2,150.10−24 = 1, 29.10−8 cm3 3 4.π 4.π 4.π Vd 5:   Khối lượng nguyên tử  của clo là 35,5. Clo có hai đồng vị  là  1735Cl  và  1737Cl . Tính phần trăm về  số   nguyên tử của mỗi đồng vị. Giải: Gọi x là % của số nguyên tử đồng vị thứ nhất        y là % của số nguyên tử đồng vị thứ hai   →  y = 100 – x  35.x + (100 − x).37 M= = 35,5   →  x = 75% 100 →  1735Cl  chiếm 75% và  1737Cl  chiếm 25% Vd 6:  Hidro điều chế từ nước nguyên chất có khối lượng nguyên tử là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử   1 2 1 H  và  1 H  trong 1g nước. Giải: Gọi x là thành phần phần trăm về  số  nguyên tử  của đồng vị   11H  và (100­x) là thành phần phần  trăm số nguyên tử của đồng vị  12 H   1 1.x + (100 − x).2 1 H : 99, 2%   MH = = 1, 008   →  x = 99,2%  →   100 2 1 H : 0,8% 1 Ta có :   1g nước thì có  mol H2O 18 Mà 1mol H2O có 6,02.1023 hạt phân tử H2O 1 → Số phân tử H2O có trong 1g nước là:  .6,02.1023 hạt 18 1 99, 2 → Số nguyên tử  11H  có trong 1g nước là:  .6,02.1023.2. = 663,53.1020 hạt 18 100 1 0,8 → Số nguyên tử  12 H  có trong 1g nước là:  .6,02.1023.2.   = 5,35.1020 hạt 18 100 2− Vd 7:   Cho biết tổng số e trong anion  AB3  là 42. Trong các hạt nhân A cũng như  B số proton bằng số   notron. a. Tính số khối của A và B. b. Viết cấu hình e và sự phân bố e trong các obitan của các nguyên tố A, B. Trần Hoàng Tuấn Trang 12                                                                     http://violet.vn/violetq11
  13. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn Giải: 40 Ta có:   ZA + 3.ZB = 42 – 2 = 40  →  ZB 
  14. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn nhóm VIII (vì có cấu hình … 3d64s2 và …3d84s2) và chu kỳ 4, cuối hàng chẵn chu kỳ này.  Cụ thể : a + b = 6 + 2 = 8     →  Fe Є VIII.B a + b = 8 + 2 = 10   →  Ni Є VIII.B Ví dụ 10:    Cho các nguyên tố:      6C; 7N; 13Al ; 14Si a) Sắp xếp các nguyên tố trên theo trình tự tính phi kim giảm dần. b. Viết công thức hidroxit ứng với oxit cao nhất của các nguyên tố và sắp xếp chúng theo trình tự  tính      axit tăng dần Giải:          C           N a.             Al              Si Vậy: 7N > 6C > 14Si > 13Al b. Al(OH)3 
  15. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn Giải:  Xét 2mol R phản ứng với dd H2SO4, ta có: 2 R + nH 2 SO4 R2 ( SO4 ) n + nH 2    2              1 (mol) mR2 ( SO4 )n = 5mR � 1.(2 R + 96.n) = 5.2.R � 8.R = 96n � R = 12n n là hóa trị của kim loại nên, lập bảng: n 1 2 3 R 12 24 36 R = 12 (đvC) → R là C không phải kim loại nên trường hợn này không nhận; còn R = 36 không thỏa R = 24 (đvC), ứng với hóa trị II → R là Mg (nhận) Vậy: R là Mg B/ BÀI TẬP TỰ LUẬN * Chủ đề 1: Tính nguyên tử khối, nguyên tử lượng Bài 1: Biết khối lượng nguyên tử của: mNa = 38,1634.10­27kg;       mS = 53,226.10­27kg;        mMg = 40,358. 10­27kg;          mP = 51,417. 10­27kg Tính nguyên tử khối của Na, S, Mg, P. (ĐA: MNa = 23; MS = 32; MMg = 24; MP = 31) Bài 2: Biết nguyên tử khối của: MC = 12, MO = 16, MH = 1, MN = 14. Tính khối lượng phân tử: CO2, CH4,  NH3, H2O theo đơn vị kg.  (ĐA:CO2:73,062.10­27kg; CH4: 26,568.10­27kg; NH3:28,229. 10­27kg; H2O:29,889. 10­27kg) Bài 3: Biết MC = 12,011. Trong phân tử CS2 có 15,8% mC và 84,2% mS. Tìm nguyên tử khối của S và khối  lượng nguyên tử S gam. (ĐA: MS = 32; mS = 32. 1,6605.10­24g) Bài 4:  Biết nguyên tử  khối cacbon là 12 và khối lượng nguyên tử  cacbon gấp 11,905 lần khối lượng   nguyên tử hiđro. Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo đơn vị u và gam. (MH = 1,008u; 1,008.1,660510­24g) Bài 5: Biết khối lượng nguyên tử  oxi, cacbon lần lượt nặng gấp 15,842 lần và 11,905 lần khối lượng  nguyên tử hiđro. Nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị thì nguyên tử  khối oxi, hiđro là   bao nhiêu? (ĐA: MH = 1,008; MO = 15,967) * Chủ đề 2: Khối lượng riêng của nguyên tử Bài 6: Tính khối lượng riêng của nguyên tử a. Zn, biết rZn = 1,35.10­8 cm, MZn = 65 b. Al, biết rAl = 1,43 Ǻ, MAl = 27 c. Na, biết rNa = 0,19 nm, MNa = 23 d. Cs, biết rCs = 0,27 nm, MCs = 133 (Biết rằng trong tinh thể các kim loại này nguyên tử Zn, Al chiếm 74% thể tích, còn Na, Cs chiếm 64%   thể tích tinh thể). * Chủ đề 3: Tìm kí hiệu nguyên tử Bài 7: X có tổng số hạt là 52, số khối là 35. Viết kí hiệu nguyên tử X. Bài 8: X có tổng số hạt là 126, số hạt nơtron nhiều hơn số proton 12 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X. Bài 9: X có tổng số hạt là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí   hiệu nguyên tử X. Bài 10: X có tổng số hạt là 28, số hạt không mang điện tích chiếm 35,71% tổng số hạt. Viết kí hiệu ngtử  X. Bài 11: X có tổng số hạt là 180, số hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X. Trần Hoàng Tuấn Trang 15                                                                     http://violet.vn/violetq11
  16. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn * Chủ đề 4: Biết số nguyên tử, số khối của các đồng vị tìm nguyên tử khối trung bình và ngược lại Bài 12:  Tính nguyeân töû löôïng trung bình cuûa caùc nguyeân toá sau, bieát trong töï nhieân chuùng coù caùc ñoàng vò laø: a ) 2858 Ni (67, 76%); 28 60 Ni (26,16%); 2861 Ni(2, 42%); 28 62 Ni(3, 66%) b) 168 O(99, 757%); 178 O(0, 039%); 188 O(0, 204%) c) 2655 Fe(5,84%); 2656 Fe(91, 68%); 26 57 Fe(2,17%); 2658 Fe(0,31%) d ) 204 206 207 208 82 Pb(2,5%); 82 Pb(23, 7%); 82 Pb(22, 4%); 82 Pb(51, 4%) ÑS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20 Bài 13: Nguyên tử khối trung bình của brom là  M Br 79,91 . Biết brom có 2 đồng vị, đòng vị thứ nhất có  số khối là 79, chiếm 54,5% số nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại. (ĐA: 81) Bài 14: Nguyên tố X có 3 đồng vị: Đồng vị thứ nhất có 5 nơtron, chiếm 50%; đồng vị thứ hai có 7 nơtron,  chiếm 35%; đồng vị thứ ba có 8 nơtron, chiếm 15%. Tìm số khối và viết kí hiệu nguyên tử mỗi đồng vị.   Biết  M X 11,15 . ((ĐA: Z = 5;  105 X ;125 X ;135 X ) 35 Bài 15: Cho biết khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5. Clo có 2 đồng vị là  17 Cl và  37 17 Cl. Hàm  lượng % của  37 17 Cl là bao nhiêu? * Chủ đề  5: Dựa vào cấu hình electron. Xác định cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố và ngược   lại Bài 16: Biết cấu tạo các lớp electron của các nguyên tố sau: A. 2/8/8 B. 2/8/18/7 C. 2/8/14/2 D. 2/8/18/8/2 a. Cho biết tính chất các nguyên tố trên? (kim loại, phi kim, khí hiếm). b. Viết cấu hình electron các nguyên tố đó. Bài 17: Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28. a. Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng? b. Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim? Bài 18: Hãy viết cấu hình e đầy đủ, điền các electron vào obitan và cho biết số hiệu nguyên tử  của các   nguyên tố có cấu hình e ngoài cùng như sau: a. 2s1 b. 2s22p3 c. 2s22p6 d.3s2 e. 3s23p1 f. 3s23p4 g. 3s23p5 h. 3d34s2 Bài 19: Cho bieát caáu hình e cuûa caùc nguyeân toá sau: 1s2 2s2 2p6 3s1 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 a) Goïi teân caùc nguyeân toá. b) Nguyeân toá naøo laø kim loaïi, phi kim, khí hieám? Vì sao? c) Ñoái vôùi moãi nguyeân töû, lôùp e naøo lieân keát vôùi haït nhaân chaët nhaát, yeáu nhaát? d) Coù theå xaùc ñònh khoái löôïng nguyeân töû cuûa caùc nguyeân toá ñoù ñöôïc khoâng? Vì sao? Bài 20: Cho bieát caáu hình e ôû phaân lôùp ngoaøi cuøng cuûa caùc nguyeân töû sau laàn löôït laø 3p1 ; 3d5 ; 4p3 ; 5s2 ; 4p6. a) Vieát caáu hình e ñaày ñuû cuûa moãi nguyeân töû. b) Cho bieát moãi nguyeân töû coù maáy lôùp e, soá e treân moãi lôùp laø bao nhieâu? Trần Hoàng Tuấn Trang 16                                                                     http://violet.vn/violetq11
  17. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn c) Nguyeân toá naøo laø kim loaïi, phi kim, khí hieám? Giaûi thích? Bài 21: Nguyên tử  Al có z = 13; nguyên tử Fe có z = 26; nguyên tử S có z = 16; Nguyên tử  Br có z = 35;   Nguyên tử Ca có z = 20. Viết cấu hình electron các ion tương ứng: Al3+, Ca2+, Fe2+, S2­, Br­ Bài 22: Viết cấu hình e của Fe, Fe2+; Fe3+; S; S2­ biết Fe  ở ô thứ  26 và số  ô của S là 16 trong bảng tuần  hoàn? Bài 23: Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 a. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R? b. Viết sự phân bố e vào các obitan nguyên tử? Bài 24:  Cho 5,9 gam muối NaX tác dụng hết với dung dịch AgNO3  thu được 14,4g kết tủa.Xác định  nguyên tử khối của X và viết cấu hình e? Bài 25: Dung dịch A có 16,38 g muối NaX tác dụng với lượng dư  dd AgNO 3 thu được 40,18 g kết tủa.  Xác định nguyên tử khối, gọi tên X, viết cấu hình e, viết sự phân bố e vào các obitan nguyên tử? Bài 26: X là kim loại hóa trị  II. Cho 6,082 gam X tác dụng hết với dd HCl dư thu được 5,6 lít khí H 2 ở  đktc. a. Tìm nguyên tử khối của X và cho biết tên của X? b. Viết cấu hình e của X? C/ BÀI TẬP: 1. Nguyên tử gồm: A. Hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm. B. Các hạt proton và electron. C. Các hạt proton và nơtron. D. Các hạt electron và nơtron. 2. Khối lượng của nguyên tử bằng: A. Tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron. B. Tổng số hạt proton, tổng số hạt nơtron và tổng số hạt electron. C. Tổng khối lượng của các hạt proton và electron. D. Tổng khối lượng của proton, nơtron và electron có trong nguyên tử. 3. Khái niệm mol là A. Số nguyên tử của chất. B.   Lượng   chất   chứa  6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion). C. Số phân tử chất. D. Khối lượng phân tử chất. 4. Chọn câu SAI A. Số proton. B. Số electron. C. Số nơtron. D. Điện tích hạt nhân. 5. Mệnh đề Sai về nguyên tử là A. Số hiệunguyên tử bằng trị số của điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số proton bằng số nơtron. C. Số proton bằng trị số điện tích hạt nhân. D. Số proton bằng số electron. 6. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton, nhưng khác về: A. Khối lượng nguyên tửB. Số khối. C. Số nơtron. D. Cả A,B,C đều đúng. A 7. Trong kí hiệu  z X  thì: A. A là số khối. B. Z là số hiệu nguyên tử. C. X là kí hiệu nguyên tố. D. Tất cả đều đúng. 8. Chọn câu ĐÚNG Trần Hoàng Tuấn Trang 17                                                                     http://violet.vn/violetq11
  18. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn 1. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhận. 2. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron. 2. Số proton trong nhân bằng số electron ở vỏ. 4. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ có 7 proton. 5. Chỉ có hạt nhân nguyên tử của nitơ có 7 nơtron. 6. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có tỉ lệ  N : Z = 1 : 1 A. 1, 4, 5. B. 2, 3, 4, 6. C. 4, 5, 6. D. 1, 3, 4. 9. Hai nguyên tử đồng vị có cùng: A. Số e ngoài cùng. B. Số p trong nhân. C. Tính chất hóa học. D. A,B,C đều đúng. 10. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho 1 nguyên tố hóa học vì nó cho biết: A. Số khối. B. Số hiệu nguyên tử Z. C. NTK của nguyên tử. D. Số khối A và số Z. 11. Chọn phát biểu ĐÚNG  26 27 Cho các nguyên tử  13 A,13 B,1735 C ,1737 D , không cùng tên gọi là các cặp nguyên tử sau: A. A, B. B. C, D. C. B, C. D. A,C;A,D;B,C;B,D. 12. Hai nguyên tử X, Y khác nhau. Muốn có cùng kí hiệu nguyên tố thì X, Y phải có: A. Cùng số e trong nhân. B. Cùng số n trong nhân. C. Cùng số p trong nhân. D. Cùng số khối. 13. Một nguyên tử có 8e, 8n, 8p. Chọn nguyên tử đồng vị với nó: A. 8p, 8n, 8e. B. 8p, 9n, 9e. C. 9p, 8n, 9e. D. 8p, 9n, 8e. 40 39 41 14. Nguyên tử  20 Ca,19 K , 21 Sc  có cùng: A. Số khối. B. Số hiệu nguyên tử Z. C. Số electron. D. Số nơtron. 15. Nguyên tử của nguyên tố nào có hạt nhân chứa 27 nơtron và 22 proton? A.  49 22Ti . B.  2749 Co . 49 C.  27 ln . D.  22 49Ti . 16. Nguyên tử có cùng số nơtron với  2454 Cr  là A.  50 22Ti . B.  51 23V . C.  2656 Fe . 56 D.  25 Mn . 23 17. Có 4 nguyên tử  11 X ; 24 24 25 12 Y ; 11 Z ; 12 T . Cặp nguyên tử có cùng tên hóa học là: A. Chỉ X, Z. B. Chỉ Y, T. C. Chỉ Y, Z. D. Cặp X, Z; cặp Y, T. 18. Tổng số  proton, nơtron và electron trong nguyên tử  của một nguyên tố  là 28. Số  khối của hạt nhân  nguyên tử của nguyên tố đó là A. 18. B. 19. C. 28. D. 21. 19. X là kim loại hóa trị II, Y là kim loại hóa trị III. Tổng số hạt trong nguyên tử X là 36 và trong nguyên   tử Y là 40. X, Y là A. Ca và Al. B. Mg và Cr. C. Mg và Al. D. Kết quả khác. 20. Nguyên tử R có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Điện tích hạt nhân R là A. 17. B. 25. C. 30. D. 15. 21. Một nguyên tử có khối lượng là 80, số hiệu 35. Chọn câu trả lời đúng về cấu tạo nguyên tử: A. 45p; 35n; 45e. B. 35p; 45n; 35e. C. 35p; 35n; 35e. D. 35p; 35n; 45e. 22. Một nguyên tử có số hiệu 29, số khối 61. Nguyên tử đó có: A. 90 nơtron. B. 61 nơtron. C. 29 nơtron. D. 29 electron. 23. Một nguyên tử có số khối là 167, số hiệu nguyên tử là 68. Nguyên tử của nguyên tố này có: A. 55p, 56e, 55n. B. 68p, 68e, 99n. C. 68p, 99e, 68n. D. 99p, 68e, 68n. 24. Nguyên tử A có tổng số hạt là 82, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số khối   của nguyên tử A là A. 56. B. 60. C. 72. D. Kết quả khác. 86 25. Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử  37 Rb là A. 160. B. 49. C. 123. D86. 26. Nguyên tử X có tổng số hạt là 82, số khối của X là 56. Điện tích hạt nhân của X là A. 87+. B, 11+. C. 26+. D. 29+. 27. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp theo các lớp và phân lớp. Lớp thứ 3 có: A. 3 obitan. B. 3 electron. C. 3 phân lớp. D. Cả A,B,C đều đúng. 28. Để biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau được gọi là A. Phân lớp electron. B. Đám mây electron. C. Phân mức năng lượng.D. cấu hình electron. 29. Chọn câu ĐÚNG. Obitan nguyên tử là . . .  Trần Hoàng Tuấn Trang 18                                                                     http://violet.vn/violetq11
  19. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn A. khu vực xung quanh nhân, có dạng hình cầu. B. quỹ đạo chuyển động của e, có thể có dạng hình cầu hoặc số 8 nổi. C. ô lượng tử, có ghi 2 mũi tên ngược chiều. D. khu vực xung quanh nhân mà xác suất tìm thấy e khoảng 90%. 30. Nguyên tử X xó tổng số hạt gấp 3 lần số e ở vỏ, vậy nguyên tử X có: A. Số n gấp 2 số e. B. Số khối là số lẻ. C. Tỉ lệ N : Z = 1 ; 1. D. A,B,C đều sai. 31. Số electron tối đa trong 1 lớp electron thứ n thì bằng: A. 2n. B. n2. C. 2n2. D. n + 2. 32. Các obitan trong một phân lớp ... 1. có cùng sự định hướng trong không gian. 2. khác nhau sự định hướng trong không gian. 3. có cùng mức năng lượng. 4. khác nhau mức năng lượng. 5. số obitan trong các phân lớp là các số lẻ. 6. số obitan trong các phân lớp là các số chẵn. A. 1,3,5,6. B. 2,3,4,6. C. 3,5,6. D. 2,3,5. 33. Lớp M có số phân lớp electrron là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 34. Hãy chỉ ra mức năng lượng viết SAI A. 4s. B. 3d. C. 2d. D. 3p. 35. Số electron tối đa của lớp M là A. 12. B. 6. C. 16. D. 14. 36. Số electron tối đa trong phân lớp d là A. 2. B. 6. C. 10. D. 14. 37. Cấu hình electron SAI là A. ↑↓   ↑↓ ↑↓ B. ↑↓    ↑    ↑   ↑ C. ↑↓   ↑↓ ↑↓   ↑ D. ↑↓   ↑↓ ↑↓  ↑↓ 38. Obitan pz có dạng: A. Hình số tám nổi và không rõ định hướng theo trục nào. B. Hình số tám nổi và định hướng theo trục X. C. Hình số tám nổi và định hướng theo trục Z. D. Hình dạng phức tạp và định hướng theo trục Z. 39. Số electron tối đa trong phana lớp f là A. 6. B. 8. C. 14. D. 18. 35 40. Nguyên rố Clo có kí hiệu  17 Cl có cấu hình electron : 1s  2s  2p  3s  3p . Điện tích hạt nhân của nguyên  2 2 6 2 5 tử clo là A. 17. B. 18. C. 18+. D. Tất cả đều sai. 41. Chon câu phát biểu ĐÚNG NHẤT A. Các nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng là những nguyên tử kim loại. B. Các nguyên tử có 5,6,7 e lớp ngoài cùng là những nguyên tử phi kim. C. Các nguyên tử có 4 e ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim. D. Cả A,B,C đều đúng. 42. Cấu hình electron nguyên tử của Na (z = 11) là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p23s1. D. 1s22s22p63d1. 43. Cấu hình electron của nguyên tố X (z = 25): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2, có số electron ngoài cùng là A. 5. B. 2. C. 7. D. 4. 44. Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5 Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 Kết luận ĐÚNG là A. X là kim loại, Y là phi kim, Z là khí hiếm. B. X, Y là kim loại, Z là khí hiếm. C. X, Y, Z là phi kim. D. X, Y là phi kim, Z là khí hiếm. 45. Cấu hình electron của selen (z = 34) là: 1s  2s  2p  3s2 3p6 3d10 4s2 4p4. Vậy 2 2 6 A. lớp e ngoài cùng của nguyên tử selen có 4e. B. lớp e ngoài cùng của nguyên tử selen có 6e. C. lớp thứ 3 của selen có 10e. D. selen là nguyên tố kim loại. 46. Nguyên tử X có 3 lớp electron với lớp electron ngoài cùng có 6e, số hiệu nguyên tử Z là Trần Hoàng Tuấn Trang 19                                                                     http://violet.vn/violetq11
  20. Hệ thống kiến thức hóa học lớp 10 – Chương trình Cơ bản và Nâng cao – Luyện thi đại học và Cao đẳng                                                            Trần Hoàng  Tuấn A. 8. B. 18. C. 16. D. 28. 47. Nguyên tử Y có 3e ở phân lớp 3d, Y có số hiệu nguyên tử Z là A. 23. B. 21. C. 25. D. 26. 48. Các electron của nguyên tử X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt  nhân của nguyên tử của nguyên tố X là A. 6. B. 8. C. 14. D. 16. 16 49. Nguyên tử  8 O  có số electron được phân bố vào các lớp: A. 2/4/2. B. 2/6. C. 2/8/6. D. 2/8/4/2. 50. Tổng số electron ở phân lớp 3s với 3p của 15P là A. 1. B. 3. C. 5. D. 7. 51. Nguyên tử của nguyên tố nào có số electron độc thân nhiều nhất? A. Co (Z = 27). B. Ni (Z = 28). C. Cu (Z = 29). D. Ga (Z = 31). 52. Nguyên tử X có electron cuối phân bố vào phân lớp 3d , số electron trong nguyên tử X là 7 A. 24. B. 25. C. 27. D. 29. 53. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử 26Fe sau khi mất 3e là A. 3d34s2. B. 3d5. C. 3d6. D. 3d74s1. 54.  A không phải là khí hiếm. Tổng số  hạt p, n, e trong nguyên tử  của nguyên tố  A là 34. Cấu hình  electron của nguyên tử này là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p4. 55. Nguyên tử 39Y có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy hạt nhân nguyên tử Y có: A. 20p; 19n. B. 19p; 20n. C. 20p; 19e. D. 19p; 20e. 56. Nguyên tử X có phân lớp cuối là: 4p  có số hiệu nguyên tử là 3 A. 32. B. 33. C. 34. D. 35. D.Bài tập làm thêm: Câu 1: Có 4 kí hiệu nguyên tử   26 26 27 24 13 X,  12Y,  13 Z,  13T . Phát biểu đúng là  A. X và Y là hai đồng vị của nhau. B. X và Z là hai đồng vị của nhau. C. Y và T là hai đồng vị của nhau. D. X và T đều có số proton và số nơtron bằng nhau. Câu 2: Nguyên tử nào sau đây có hai electron độc thân ở trạng thái cơ bản? A. Ne (Z = 10). B. Ca (Z = 20). C. O (Z = 8). D. N (Z = 7). Câu 3: Cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p 4s  là của nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây? 2 2 6 2 6 1 A. Na (Z = 11). B. Ca (Z = 20). C. K (Z = 19). D. Rb (Z = 37). Câu 4: Nguyên tử 23Z có cấu hình e là: 1s22s22p63s1. Z có A. 11 nơtron, 12 proton. B. 11 proton, 12 nơtron. C. 13 proton, 10 nơtron. D. 11 proton, 12 electron. Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây là của cation Fe2+ (Biết Fe có số thứ tự 26 trong bảng tuần hoàn). A. 1s22s22p63s23p63d5. B. 1s22s22p63s23p63d64s2. C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p63d6. Câu 6: Cấu hình electron của ion Cl là    ­  A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p4 Câu 7: Ion  52 24 Cr  có bao nhiêu electron? 3+ A. 21. B. 24. C. 27. D. 52. Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình e là: 1s 2s 2p  thì ion tạo ra từ nguyên tử X có cấu hình electron nào sau   2 2 5 đây? A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s2. D. 1s2. Câu 9: Ion nào sau đây có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm? A. 29Cu2+ B. 26Fe2+ C. 20Ca2+ D. 24Cr3+ Câu 10: Dãy gồm các ion X+ và Y­ và nguyên tử Z đều có cấu hình e là: 1s22s22p6 ?         A. Na+, F­, Ne. B. Na+, Cl­, Ar. C. Li+, F­, Ne. D. K+, Cl­, Ar. Trần Hoàng Tuấn Trang 20                                                                     http://violet.vn/violetq11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2