intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của sinh thiết màng phổi bằng kim cope trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là mô tả đặc điểm lâm sàng và hiệu quả chẩn đoán cửa STMP mù bằng kim Cope trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi do lao và do ung thư. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của sinh thiết màng phổi bằng kim cope trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai

  1. HIỆU QUẢ CỦA SINH THIÉT MÀNG PHỔI BẰNG KIM COPE TRONG CHẦN ĐOÁN NGUYÊN NHẬN TRÀN DỊCH MÀNG PHỒI TẠI TRUNG TÂM HÔ HÁP BỆNH VIỆN BẠCH MA! Phạm Đìrih Tài (Thạc sỹ, Bảc sỹ, Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa) TÓM TẤT: Đ ặt vấn đề: tràn dịch màng phổi (TDMP) là một vẩn đề rất phổ biến trong thực hành lâm sàng, là hậu quả của hơn 50 bệnh lý ở phổi, màng phỗi và các cơ quan ngoài phổi, có nhiều phương phâp để chần đoàn nguyên nhân TDMP trong đô sinh thiết màng phổi (STMP) mù bằng kim Cope đóng vai trò quàn trọng M ục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hiệu quả chần đoán cửa STMP mù bằng kim Cope trong chần đoán nguyên nhân TDMP do lao và do ung thư. Phương pháp: tiến hành STM Pm ù bằng kim Cope cho tất cả những bệnh nhân TDMP dịch tiết điều trị tại Trung tâm Hô hắp Bệnh viện Bạch Mai từ 10/2014 - 3/2015 K ết quả: có 187 bệnh nhân TDMP dịch tiết (125 nam và 62 nữ), độ tuồi trung bình 48,3 ± 19,7 (14 - 90 tuổi) đuực STMP bằng kim Cope. Cốc triệu chứng phổ biến là hõ khan (69,5%), ho máu (2,1%), đau ngực (76,5%), khó thở (49,7%), sốt (57,2%). Hiệu quả của STMP bằng kim Cope trong chần đoán lao có độ nhạy (Se): 76,7%, độ đặc hiệu (Sp): 100%, già trị tiên đoán dương tính (PPV): 100%, giố trị tiên đoán âm tính (NPV): 55,9%; trong chẩn đoốn ung thư có Se: 60,5%, Sp: 100%, PPV: 100%, NPV: 89,6%. Tai biến có 8 bệnh nhân tràn khí màng phổi (TKMP) chiếm 4,3%, 5 bệnh nhân cường phế vị: 2,7%, 2 bệnh nhân tràn máu màng phổi: 1,0% K ết luận: chẩn đoản nguyên nhân TDMP bằng kim Cope cho hiệu quả cao, tai biển thấp. Từ khóa: Sinh thiết màng phổi, tràn dịch màng phổi, kim Cope, iao màng phổi, ung thư màng phổi SUMMARY EFFECTS OF PLEURAL BIOPSY BY COPE NEEDLE IN DIAGNOSING THE CAUSE PLEURAL EFFUSION CENTER AT RESPIRATORY CENTRE - BACH MAI HOSPITAL MM. Pham Dinh Tai Thanh Hoa Medical College Background: pleural effusion (PE) is very common problem in medical practice. PE can develop as a result o f over 50 different pleuropulmonary o r systemic disorders. There are some diagnostic methods o f PE, among them pleural biopsy by Cope needle has important role. Objectives: study on clinical features and evaluate the diagnostic value o f pleural biopsy by Cope needle in the diagnosis o f exudative PE cause o f the tubeculosis and cancer. Methods: pleural biopsies by Cope needle were performed on patients with undiagnosed exudative PE, who were admited Respiratory Centre - Bạch Mai Hospital from October 2014 to March 2015 Results: 187 cases o f exudative PE (125 male and 62 female) with a mean age o f 48.3 ± 19.7 (range, 1 4 - 9 0 years) were admited and perfomed by blind percutaneous pleural biopsy by Cope needle for diagnosis. The common symptoms: dry cough (69.5%), hemoptysis (2.1 %), chest pain (76.5%), dyspnea (49.7%), fever (57.2%). The diagnostic value o f pleural biopsy by Cope needle for tuberculous pleurisies included sensitivity (Se): 76.7%, specificity (Sp): 100%, positive predictive value (PPV): 100%, negative predictive value (NPV): 55.9%; for malignant PE included Se: 60.5%, Sp: 100%, PPV: 100%, NPV: 89.6%. Complications include 8 cases of pneumothorax (4.3%), 5 vasovagal reaction (2.7%), 2 haemothorax (1.0%). Conclusion: pleural biopsies by Cope needle had high diagnostic value for undiagnosed exudative PE and complications were low Keywords: pleural biopsy, pleural effusion, Cope needle, tuberculous pleurisy, malignant pleural effusions. ĐẬT VÁN ĐÈ: 1. Mô tà đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của TDMP là hậu quả của hơn 50 bệnh lý ở phổi, màng bệnh nhân tràn dịch màng phổi dịch tiết điều tri tại phổi và các cơ quan ngoài phổi, ở Mỹ có 1,5 triệu Trung tãm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai người TDMP/ nam, trong đó suy tim xung huyết 2. Hiệu quả của sinh thiết màng phổi bằng kim 500.000 người; TDMP do ung thư 200.000 người; đo Cope troiig chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng lao 2.500 người. Tại Việt Nam có 6% bệnh nhân phổi do lao và do ung thư. TDMP điều trị nội trú' tại Trung tâm hô hấp Bệnh viện ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Bạch Mai, TDMP do lao 32,7%, do ung thư 1. Đối tượng và thời gian nghiên cứu: 23,9%[1],[2]. Có nhiều biện pháp chần đoán nguyên Đối tượng nghiên cửu gồm 187 bệnh nhân TDMP nhân TDMP trong đó STMP kín có hiệu quà cao.và ít dịch tiết, đáp ứng được tiêu chuẩn chọn bệnh nhân can thiệp tới người bệnh. Tại Việt Nam chưa có công nằm điều trị nội trú tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện trình nghiên cưu nào được báo cáo về hiệu quả của Bạch Mai tư ngày 01/10/2014 đến ngày 31/03/2015 và STMP bằng kim Cope nên chúng tôi tiến hành đề tài đều được STMP bằng kim Cope này nhằm 2 mục tiêu: 2. tiê u chuẩn chọn bệnh nhân:
  2. - Tất cả các bệnh nhân TDMP dịch tiết Triệu chứng n % + Protein > 30 g/L, phản ứng Rivalta (+). Sốt 107 56,6% + Nếu Protein < 30 g/L, phản ứng Rivalta (+) có thể Gầy sút cân 49 26,2% áp dụng tiêu chuẩn Hạch ngoại vi 24 12,8 • LDHDMp/LDHMáu > 0,6 Khan 130 69,5 3. Tiêu chuẩn loại trừ: Ho Có đờm 54 28,9 + Tràn mủ màng phổi Ho máu 4 2,1 + Bệnh nhân co chống chỉ định STMP: PT
  3. 5. Tai biến của sinh thỉếỉ màng phổi điểm tương đồng với nghiên cứu của Ngô Quý Châu Bảng 7. Tai biến cùa sinh thiét màng phổi (n=187) (2003) [2] ho khan (46,8%), ho có đờm (27,8%), ho máu (4,6%), đau ngực (76,7%), khó thở 78,2%, hội Tai biến n % chứng 3 giảm (87%); Nguyễn Thị Thanh Hà (2010) [4] Khônq tai biên 172 92,0% ho khan (59,4%), ho khạc đờm (18,7%), đau ngực Tràn khí màng phổi 8 4,3% (84,6%), khó thở (65,6%)' hội chứng 3 giam (78,1%); 0! p rv n q p h e \/i 5 2,7% Mihmaniỉ A (2004) [6] ho (54,3%) đau ngực (75,2%) Tràn máu màng phối 2 1,0% khó thở (47,6%). 3. Kết quả chẩn đoán lâm sàng cuối cùng BÀN LUẬN Kết quả chẩn đoán lâm sàng cuối cùng trong 1. Đặc điểm theo tuồi và giới nghiên cứu của chúng tôi: TDMP do !ao 69,0%, TDMP Tuồi do ung thư 20,3%, TDMP do VKXĐ 10,7% Theo bảng 1, TDMP gặp ở tất cả mọi nhóm tuổi. So sánh với một sổ íác gíả trong và ngoài nước Nhóm tuỗl gạp nhiều nhat là > 60 tuổi chiếm 29,9%, đều thấy tỷ lệ TDMP do iao chiếm ty lệ cao hơn hẳn nhóm tuổi gặp íí nhất là 2 20 tuổi chiếm 2,7% trường như: Đặng Hùng Minh (2002) [7] TDMP do lao 61,7%, hợp. Kết qua cùa chúng tôi cũng tương đồng VƠI TDMP do ung ỉhư 29,8%. Muhammad Rizwan Khaliq nghiên cứu của Ngô Thanh Binh (2007) [3] độ tuồi > (2003) [8] TDMP do iao 70,05%, TDMP do ung thư 60 là 28,93%, < 20 tuổi là 3,09%. 21,17%. Độ tuổi trung bình írong nghiên cứu của chúng tôi 4. Hiệu quả của sinh thiết màng phổi bằng kim là 48,3 ± 19,7, trẻ nhất là 14 tuổi, già nhất lả 90 tuổi. Cope Độ tuổi trung bình của 2 giới: Nam (47,2 ± 18,7), nữ STMP bằng kim Cope trong nghiên cứu cùa chúng (50,5 ± 21,7) có khác nhau nhưng sự khác biệt không tôi chẩn đoán được 65,2% nguyên nhân TDMP (bâng có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Ket quả nghiên cứu 4). Trong chẩn đoán lao: Se: 76,7%, Sp: 100%, PPV: của chung^tôi cũng tương đồng với kết quả nghiên cứu 100%, NPV: 55,9% (bảng 5). Trong chẩn đoán ung của Nguyên Thị Thanh Hà (2010) [4] độ tuổi trung bình thư Se: 60,53%, Sp: 100%, PPV: 100%, NPV: 89,6% 46,7 ± 22,8, sự khác biệt về độ tuồi giữa hai giới không (bảng 6) có ý nghĩa thổng kê; Ngô Thanh Bình (2007) [3] độ tuổi Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng tương trung bình là 46~3. đồng với một số íác giả khác khi STMP bằng các kim Giới khác như: Đặng Hùng Minh (2002) [7]: chẩn đoán Tỷ lệ nam giới nhỉều hơn nữ giới, cụ thề nam giới được 66% nguyên nhân TDMP, chần đoán !ao Se: chiểm 66,8%; nữ chiếm 33,2%. Kết auà này phù hợp 72%, Sp: 94,4. Chẩn đoán ung thư: Se: 64,3%, Sp: với đại đa sổ các nghiên cứu đều thay tỷ lệ nam gặp 100%. Bueno c (1990) STMP bằng kim Cope kết hợp TDMP nhiều hơn nữ. Như nghiên cứu của Ngô Quy với chẩn đoán tề bào học DMP rìen có đọ nhạy cao Châu (2003) [2] tỷ lệ nam giới chiếm 62,3%; Ngô hơn nghiên cứu của chúng tôi, chần đoán iao có Se: Thanh bình (2011) [5] là 68,57%. 86%, Sp: 100%. Chẩn đoán ung thư Se: 79%, Sp: 2. Triệu chứng lâm sàng 100 % . Triệu chứng cơ năng Theo Gouda A.M và cộng sự (2006) [9] so sánh Có 107/187 bệnh nhân có triệu chứng sốt chiếm hiệu quả chần đoán của kim Copé và kim Abrams thấy 57,2% độ nhạy của chẩn đoán nguyên nhân chung của kim Có 49/187 trường hợp bệnh nhân bị gầy sút cân Cope ià 82% so với 54% của kim Abrams, độ nhạy chiếm 26,2%. trong chẩn đoán lao của kim Cope là 85% so vơi Có 24/187 bệnh nhân có hạch ngoại vi chiếm 57,5% cùa kim Abrams nhưng sự khác biệt không có ý 12,8%. nghĩa thống kê. So sánh với một số nghiên cứu khác như Ngô Quý 5. Tai biến của STMP Châu (2003) [2] sốt chỉếrn_50^%, gầy sút cân 29,9%, Theo bảng 7, có 15 bệnh nhân có tai biến sau hạch ngoại VI 9,2%; Nguyễn Thị Thanh Hà (2010) [4] STMP chiếm íỷ lệ íà 8,0% trong đó: sổt 44,8%, gầy sủt cân 21,9%, hạch ngoại vi 15,6%; 8/187 trường hợp (4,3%) cỏ biến chứng TKMP, 2 Ngô Thanh Binh (2011) [5] sốt 57,14% trong đó có trường hợp phai mơ dẫn iứu màng phổi toi thiểu để 77,6% sốt trong nhóm TDMP do lao, gầy sút 54,28%, hút khí. 6 trường hợp còn lại TKMP so lượng ít chì xử hạch ngoại vi 2 ,86%. trí thở oxy kính. Trỉẹu chứng thực thể 5/187 trường hợp (2,7%) có biến chửng cường Ho khan có 130 bệnh nhân chiếm 69,5%, ho khạc phế vị, bệnh nhan được nằm đầu íhấp, tiêm bầp 2 ống đờm 54 bệnh nhân chiếm 28,9%, ho máu có 4 bệnh Aíropin 0,25mg sau đó bệnh nhân hoàn íoàn bình nhân chiếm 2 ,1 % trong đó có 1 trường hợp do lao, 2 phục. do ung thư, 1 TDMP do nguyên nhân khác có giãn phế 2/187 trường hợp (1,0%) có biến chứng chảy máu quản kèm theo, tất cả các trường hợp này đều ho máu màng phổi số lượng ít. Bệnh nhân được phát hiện do số lượng ít. các ìan chọc tháo DMP bằng kim nhỏ ở những ngày Đau tức ngực có 143 bệnh nhân chiếm 76,9%, khó sau khi STMP íhì DMP từ màu vàng chanh (trước thở có 93 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 52,0%, hội chứng 3 ngày STMP) chuyển sang màu hồng nhạt. giảm có 158 bệnh nhân chiếm 84,5%. Kết quả nghiên cứu của chủng tôi cũng phù hợp Kết quả nghiên cứu của chùng tôi cũng có một số với các y văn írước đây [9],[10],[11] - 50 -
  4. Tai biên Nghiên cứu của Nghiên cứu màng phổi mù trong chần đoán nguyên nhân tràn dịch chúng tôi khác màng phổi", Tạp chí nghiên cứu Ỷ học T.p Hồ Chí Tràn khí màng phổỉ 4,3% 3-18% Minh, 11(1), 227-233. Cường phe vị 2,7% 1-5% 4. Nguyễn Thị Thanh Hà (2010), Nghiên cứu giá Tràn máu màng phối 1,0%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2