intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả giảm đau sau mổ của phong bế qua các lớp cân bụng trong phẫu thuật cắt tử cung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Hiệu quả giảm đau sau mổ của phong bế qua các lớp cân bụng trong phẫu thuật cắt tử cung trình bày xác định hiệu quả giảm đau của TAP block với ropivacain 0,2% trên bệnh nhân mổ cắt tử cung và giả thuyết rằng TAP block được sử dụng như một thành phần của giảm đau đa mô thức giúp giảm 25% tổng lượng morphin sử dụng trong 24 giờ đầu sau mổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả giảm đau sau mổ của phong bế qua các lớp cân bụng trong phẫu thuật cắt tử cung

  1. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU MỔ CỦA PHONG BẾ QUA CÁC LỚP CÂN BỤNG TRONG PHẪU THUẬT CẮT TỬ CUNG ương hị Thùy Trang1, Nguyễn Văn hinh2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Phong bế qua các lớp cân bụng (TAP block) có hiệu quả giảm đau cho thành bụng trước và phúc mạc thành. Chúng tôi muốn xác định hiệu quả giảm đau của TAP block với ropivacain 0,2% trên bệnh nhân mổ cắt tử cung và giả thuyết rằng TAP block được sử dụng như một thành phần của giảm đau đa mô thức giúp giảm 25% tổng lượng morphin sử dụng trong 24 giờ đầu sau mổ. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, không mù. Sáu mươi bệnh nhân mổ chương trình cắt tử cung đường bụng tại bệnh viện Hùng Vương trong thời gian từ tháng 01/2019 đến tháng 06/2019 được phân ngẫu nhiên thành nhóm có TAP block với ropivacain 0,2% (n = 30) và nhóm chứng (n = 30). Tất cả bệnh nhân được giảm đau sau mổ với paracetamol truyền tĩnh mạch, diclofenac đặt hâu môn phối hợp morphin tĩnh mạch bệnh nhân tự kiểm soát. Các bệnh nhân được theo dõi và đánh giá tại các thời điểm 0, 1, 2, 4, 6, 12, 24 giờ sau mổ. Kết quả: Trung bình tổng liều morphin sử dụng trong 24 giờ đầu sau mổ ở nhóm TAP block là 23,1 ± 4,8 mg thấp hơn so với nhóm chứng là 30,5 ± 7,1 (p
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học Results: The mean total morphine requirements in the first 24 postoperative hours has reduced in TAP block group compared to control group (23.1 ± 4.8 mg vs 30.5 ± 7.1 mg, p
  3. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 nhóm có TAP block và nhóm chứng lần lượt là Theo dõi và xử trí các tác dụng phụ của 21,1 ± 12,7 và 39,6 ± 15,7 (mg), dựa theo công morphin (suy hô hấp, an thần, buồn nôn và nôn, thức trên c ún tôi tín được cỡ mẫu tối thiểu ngứa) và các biến chứng liên quan TAP block cho m i nhóm n = 28,7, lấy tròn 29. Chúng tôi nếu có (thủng phúc mạc, tụ máu thành bụng, chọn 30 trường hợp cho m i nhóm. ngộ độc thuốc tê). Phương pháp tiến hành Biến số nghiên cứu Phân nhóm ngẫu nhiên Biến số nghiên cứu chính là trung bình Các trường hợp đủ tiê c n nhận vào tổn lượng morphin sử dụng trong 24 giờ đầu nghiên cứu được phân ngẫu nhiên thành 2 nhóm sau mổ (mg). bằng cách bốc thăm với quy ước thăm có chữ “T” Các biến số phụ bao gồm điểm đa VAS k i phân vào nhóm có thực hiện TAP block, thăm có nghỉ và khi vận động, các tác dụng phụ của chữ “C” p n vào n óm c ứng, mỗi nhóm 30 morphin, tai biến biến chứn liên q an đến kỹ trường hợp. thuật tê n ư t ủng tạng, ngộ độc thuốc tê. Cách tiến hành Mức độ đa được đán iá bằn t an điểm Tất cả các trường hợp tham gia nghiên cứ Visual analogue scale (VAS) với mức độ đa được k ám tiền mê trước mổ ít nhất một ngày, tăn dần từ 0 ( oàn toàn k ôn đa ) đến 10 (đa ký đồng thuận tham gia nghiên cứ . N ười dữ dội không chị được). Suy hô hấp khi nhịp thở 10 lần/phút hoặc SpO2 92%. Đán iá mức bện được mổ cắt tử c n dưới gây tê tủy sống độ an thần t eo t an điểm POSS (Pasero opioid với bupivacain 0,5% loại tăn trọng, liều 12,5 mg – induced sedation scale) với 4 mức: phối hợp 25 mc fentan l được theo dõi và xử trí t eo p ác đồ của bệnh viện Hùn Vươn . 1- thức và tỉnh táo; Các bệnh nhân ở cả ai n óm được giảm 2 - buồn ngủ nhẹ, dễ đán t ức; đa với paracetamol 1g truyền tĩnh mạc trước 3 - t ường xuyên buồn ngủ, có thể đán khi kết thúc cuộc mổ tại thời điểm bắt đầu may thức x ướng ngủ trong suốt cuộc trò chuyện; da, lặp lại m i 6 giờ trong 24 giờ đầu sau mổ. 4 - ngủ à đáp ứng nhẹ hoặc k ôn đáp ứng Diclofenac 100 mg dạng tọa dược đặt hậu môn với kích thích). khi kết thúc cuộc mổ, lặp lại liều thứ hai cách Mức độ hài lòng của bện n n được đán liề đầu 12 giờ. Morphin truyền tĩnh mạch bệnh giá dựa t eo t an đo VAS có iá trị từ 0 đến 10 nhân tự kiểm soát (PCA) không liều nền được ứng với mức độ ài lòn tăn dần của bệnh cài đặt với liề đơn m i lần 1 mg, thời gian khóa nhân. Giá trị 0 là hoàn toàn không hài lòng, giá 6 phút, liều giới hạn 40 mg trong 4 giờ. trị 10 là oàn toàn ài lòn . C ún tôi q ước TAP block dưới ướng dẫn siê m được rằng với giá trị 0 đến 5 được đánh giá là không thực hiện ngay khi kết thúc cuộc mổ với ài lòn 6 đến 10 được đán iá là ài lòn . ropivacain 0,2% 20 ml m i bên trước khi bệnh Thu thập và xử lý số liệu n n được chuyển sang phòng hồi sức. Trong Các số liệu sẽ được thu thập vào phiếu thu nghiên cứu sử dụng máy siêu âm SONOACE thập số liệ được soạn sẵn, m i trường hợp 6 đầu dò linear, kim tê thần kinh ngoại vi một phiếu. Stimuplex 21G 100 mm của Công ty B. Braun. Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê R. Thuốc tê Anaropin 0,2% của Công ty B. Braun. Các biến số liên q an đến phân độ ASA, tác Tiếp cận mặt phẳn c n cơ n an bụng bằng kỹ dụng phụ, tai biến, biến chứn được trình bày thuật kim cùng mặt phẳn đầu dò (in plane). bằng tỉ lệ phần trăm và so sán iữa hai nhóm Thuốc tê được bơm vào mặt phẳng giữa lớp cân bằng phép kiểm C i bìn p ươn nếu có phân cơ c éo bụng trong và c n cơ n an bụng. phối bìn t ường hoặc phép kiểm chính xác Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức 167
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học Fisher nếu có phân phối k ôn bìn t ường. So Y đức sánh số trung bình bằng phép kiểm Student nếu Nghiên cứ đã được chấp thuận bởi Hội có phân phối bìn t ường hoặc phép kiểm phi đồn Đạo đức trong nghiên cứu Y Sinh học Đại tham số Mann-Whitney nếu có phân phối không học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh số bìn t ường. Các biến số liên q an đến đặc điểm 312/ĐHYD - HĐĐĐ n à 14/09/2018 và bởi Hội chung của bện n n n ư t ổi, cân nặng, chiều đồn Đạo đức bệnh viện Hùn Vươn số cao, chỉ số khối cơ t ể, thời gian phẫu thuật, thời 2242/ Đ - BVHV ngày 24/12/2018. gian thực hiện TAP block, mạch, huyết áp, liều KẾT QUẢ morp in điểm đa VAS điểm an thần POSS được trình bày bằn tr n bìn ± độ lệch chuẩn Sá mươi trường hợp thỏa các điều kiện và đồng ý tham gia nghiên cứu được nhận vào nếu có phân phối bìn t ường hoặc được trình bày bằng trung vị và khoảng tứ phân vị nếu có nghiên cứu. ôn có trường hợp nào bị loại ra phân phối k ôn bìn t ường. Sự khác biệt có ý khỏi nghiên cứu (Hình 1). n ĩa t ống kê khi p
  5. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 kê từ giờ thứ tư sau mổ. Bênh nhân cần morphin Trung bình thời gian từ sau mổ đến khi bệnh nhiều nhất từ giờ thứ tư đến giờ thứ mười hai nhân sử dụng liề morp in đầu tiên không khác sau mổ. nhau giữa hai nhóm. Thời gian này của nhóm Bảng 2. Tổng lượng morphin sử dụng ở các thời TAP block là 30,0 ± 22,7 phút so với nhóm chứng điểm đánh giá là 33,3 ± 21,5 phút (p=0,5522). Lượng morphin Nhóm chứng Nhóm TAP Giá trị p Tại các thời điểm đán iá tr n bìn điểm (mg)* n = 30 block n = 30 đa VAS k i n ỉ và khi vận động ở nhóm TAP Sau mổ 1 giờ (mg)* 3,0  1,9 3,0  2,2 0,8396 a block đề k ôn q á 4 điểm. Sự khác biệt về Sau mổ 2 giờ (mg)* 7,2  2,8 7,1  2,8 0,6660 a Sau mổ 4 giờ (mg)* 13,3  4,0 11,2  3,8 0,0159 a điểm đa VAS iữa hai nhóm có ý n ĩa t ống a Sau mổ 6 giờ (mg)* 20,9  6,2 15,6  4,4 0,0001 kê trong khoảng thời ian 4 đến 24 giờ sau mổ, a Sau mổ 12 giờ (mg)* 26,8  6,7 20,3  4,8
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học morphin trong 24 giờ sau mổ lần lượt là 21,96 đ cũn k ôn i n ận xảy ra tai biến, biến mg, 21,1 mg và 22,15 mg122,15,16. Chúng tôi nhận chứn . Siê m iúp xác định rõ các lớp c n cơ thấy nồn độ và loại thuốc tê sử dụng không thành bụn đườn đi của kim, vị trí đầu kim phải là yếu tố duy nhất quyết định hiệu quả k i bơm t ốc cũn n ư t ấ được sự lan tỏa giảm đa . của thuốc tê nên trán được các tai biến do kim Tr n bìn điểm đa VAS k i n ỉ và khi đi sai vị trí, góp phần làm tăn iệu quả và tính vận động của bệnh nhân ở nhóm có TAP block an toàn của kỹ thuật. luôn ở mức dưới 4 và thấp ơn so với nhóm Trong nghiên cứu của chúng tôi, cả n ười chứn n ưn k ôn p ải ở tất cả thời điểm thực hiện TAP block và bện n n đều biết bệnh đán iá. Sự khác biệt điểm đa VAS iữa hai nhân thuộc nhóm nào nên khó tránh xảy ra sự n óm có ý n ĩa t ống kê trong khoảng thời sai lệch kết quả mang tính chủ quan. Tuy nhiên, gian từ 4 đến 24 giờ sau mổ đặc biệt khi vận n ười đán iá và i n ận kết quả k ôn được độn . Điề nà được giải thích trong những giờ biết bệnh nhân thuộc nhóm nào nên phần nào đầu sau mổ, hiệu quả giảm đa của gây tê tủy sống còn tác dụng nên mức độ đa và lượng hạn chế được sự sai lệch này. Về tác dụng phụ morphine sử dụng không khác nhau giữa hai của morphin, chúng tôi chỉ xem xét đến một số n óm. Sa đó k i tác dụng này hết đi TAP tác dụng phụ n ư an t ần, ức chế hô hấp, nôn ói block phát huy tác dụng giảm đa nên các bệnh và ngứa; các tác dụng phụ khác có ản ưởng nhân ở nhóm có thực hiện TAP block ít đa ơn. đến chất lượng và thời gian hồi phục sau mổ của TAP block giúp giảm đa t àn bụn trước và bện n n n ư tìn trạng bí tiểu, thời gian phục phúc mạc thành nên cho hiệu quả giảm đa ư hồi n động ruột… còn c ưa được đán iá. thế khi vận động. Hiệu quả giảm đa của TAP block chỉ được Điểm an thần POSS trong nghiên cứu của đán iá đến thời điểm 24 giờ sau mổ. Trong chúng tôi hầu hết ở mức 1 và 2 điểm và không nghiên cứ c ún tôi k ôn đán iá sự khác khác nhau giữa hai nhóm. Trong nghiên cứu của nhau về thời gian mổ, mức độ đa sa mổ, Griffiths JD cũn k ôn i n ận sự khác biệt về lượng morphin tiêu thụ và các tác dụng phụ liên mức an thần . Tác giả Carney J và Sivapurapu V 11 quan morphin ở những bện n n được mổ ghi nhận trong thời ian đầu sau mổ, mức độ an t eo đường ngang trên vệ so với những bệnh thần ở nhóm chứn cao ơn so với nhóm TAP n n được mổ đường dọc giữa dưới rốn. Một số block, tuy nhiên an thần cũn c ỉ ở mức độ nhẹ, yếu tố khác có thể góp phần ản ưởng lên mức nguyên nhân có thể là các bệnh nhân còn bị ảnh độ đa sa mổ n ư n ề nghiệp của bệnh nhân ưởng bởi các thuốc sử dụng trong gây mê, một a cơ địa có vết mổ cũ cũn k ôn được đán iá. phần do các bệnh nhân ở nhóm chứng sử dụng KẾT LUẬN lượn morp in cao ơn nên mức an thần nhiều ơn(15,16. Chúng tôi không ghi nhận trường hợp TAP block dưới ướng dẫn siêu âm với suy hô hấp nào trong nghiên cứu. ropivacain 0,2% cho hiệu quả giảm đa sa mổ TAP block cho hiệu quả giảm đa iúp cắt tử cung, giúp giảm 25% tổng lượng morphin giảm lượng morphin sử dụng sau mổ do đó sử dụng trong 24 giờ đầu sau mổ, giảm điểm giảm được các tác dụng phụ liên q an đến đa VAS khi nghỉ và khi vận động và là một kỹ morphin nên bện n n ài lòn ơn. thuật an toàn. Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện TAP TÀI LIỆU THAM KHẢO block trên 30 bện n n đã k ôn i n ận 1. Allman KG, Wilson IH, O’Donell AM (2016). Oxford handbook of anesthesia, pp.616-617, 1097-1098. Oxford University Press. trường hợp tai biến nào. So sánh với các nghiên 2. Brandsborg B, Nikolajsen L (2018). "Chronic pain after cứu khác thực hiện TAP block dưới siêu âm gần hysterectomy". Current Opinion in Anesthesiology, 31(3):268-273. 170 Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức
  7. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 3. Han C, Ge Z, Jiang W, Zhao H, et al (2017). "Incidence and risk 11. Griffiths JD, Middle JV, Barron FA, Grant SJ, et al (2010). factors of chronic pain following hysterectomy among Southern "Transversus abdominis plane block does not provide Jiangsu Chinese Women". BMC Anesthesiology, 17(1):103. additional benefit to multimodal analgesia in gynecological 4. Thapa P, Euasobhon P (2018). "Chronic postsurgical pain: cancer surgery". Anesthesia & Analgesia, 111(3):797-801. current evidence for prevention and management". Korean 12. Nguyễn Thị T an Trươn Sán iến (2016). "Hiệu quả giảm Journal of Pain, 31(3):155-173. đa của phong bế mặt phẳng ngang bụn dưới ướng dẫn siêu 5. Nguyễn Văn C ừng, Trần Đ An Vũ N ễn Thị Thanh âm sau phẫu thuật cắt tử cung". Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Ngọc, Nguyễn Văn C in (2014). "Đán iá iệu quả và mức 20(2):370-375. độ hài lòng của gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật vùng 13. Nguyễn Trọng Thắn Đin Hữu Hào, Hu n Văn ìn Trần bụn dưới tại bệnh viện Bình Dân TP.Hồ Chí Minh". Y học Ngọc Trung, et al (2019). "Hiệu quả của tê qua các lớp cân bụng Thành phố Hồ Chí Minh, 18(4):82-90. dưới ướng dẫn siêu âm trong giảm đa sa mổ lấ t ai dưới 6. Massicotte L, Chalaoui KD, Beaulieu D, Roy JD, et al (2009). gây mê". Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 23(4):78-85. "Comparison of spinal anesthesia with general anesthesia on 14. Griffiths J D, Barron F A, Grant S, Bjorksten A R, et al (2010). morphine requirement after abdominal hysterectomy". Acta "Plasma ropivacaine concentrations after ultrasound-guided Anaesthesiologica Scandinavica, 53(5):641-647. transversus abdominis plane block". British Journal of Anaesthesia, 7. Hein A, Rosblad P, Gillis-Haegerstrand C, Schedvins K, et al 105(6):853-856. (2012). "Low dose intrathecal morphine effects on post- 15. Carney J, McDonnell JG, Ochana A, Bhinder R, et al (2008). "The hysterectomy pain: a randomized placebo-controlled study". transversus abdominis plane block provides effective Acta Anaesthesiologica Scandinavica, 56(1):102-109. postoperative analgesia in patients undergoing total abdominal 8. Wheeler M, Oderda GM, Ashburn MA, Lipman AG (2002). hysterectomy". Anesthesia & Analgesia, 107(6):2056-2060. "Adverse events associated with postoperative opioid analgesia: 16. Sivapurapu V, Vasudevan A, Gupta S, Badhe AS (2013). a systematic review". Journal of Pain, 3(3):159-180. "Comparison of analgesic efficacy of transversus abdominis 9. Sacerdote P, Bianchi M, Gaspani L, Manfredi B, et al (2000). "The plane block with direct infiltration of local anesthetic into effects of tramadol and morphine on immune responses and surgical incision in lower abdominal gynecological surgeries", pain after surgery in cancer patients". Anesthesia & Analgesia, Journal of Anaesthesiology Clinical Pharmacology, 29(1):71-75. 90(6):1411-1414. 10. Gasanova I, Grant E, Way M, Rosero EB, et al (2013). Ngày nhận bài báo: 17/07/2020 "Ultrasound-guided transversus abdominal plane block with multimodal analgesia for pain management after total Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 20/08/2020 abdominal hysterectomy". Archives of Gynecology and Obstetrics, Ngày bài báo được đăng: 30/08/2020 288 (1):105-111. Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức 171
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2