intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả kinh tế canh tác lúa hữu cơ ở tỉnh Thừa Thiên Huế: Trường hợp nghiên cứu ở xã Phú Lương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

61
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của canh tác lúa hữu cơ của nông hộ tại xã Phú Lương, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế như một nghiên cứu điển hình. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát 60 hộ canh tác lúa hữu cơ theo hợp đồng bằng bảng hỏi bán cấu trúc và 01 thảo luận nhóm tập trung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả kinh tế canh tác lúa hữu cơ ở tỉnh Thừa Thiên Huế: Trường hợp nghiên cứu ở xã Phú Lương

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 8: 553-561 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(8): 553-561 www.vnua.edu.vn HIỆU QUẢ KINH TẾ CANH TÁC LÚA HỮU CƠ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU Ở XÃ PHÚ LƯƠNG Nguyễn Văn Thành*, Nguyễn Viết Tuân, Cao Thị Thuyết, Nguyễn Thiện Tâm, Nguyễn Xuân Cảnh, Lê Văn Nam, Lê Việt Linh Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế * Tác giả liên hệ: nguyenvanthanh83@huaf.edu.vn Ngày nhận bài: 09.06.2020 Ngày chấp nhận đăng:14.07.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của canh tác lúa hữu cơ của nông hộ tại xã Phú Lương, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế như một nghiên cứu điển hình. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát 60 hộ canh tác lúa hữu cơ theo hợp đồng bằng bảng hỏi bán cấu trúc và 01 thảo luận nhóm tập trung. Kết quả nghiên cứu cho thấy, diện tích lúa canh tác hữu cơ ở điểm nghiên cứu khoảng 0,5 ha/hộ và chiếm gần 50% tổng diện tích lúa của nông hộ. Năng suất lúa canh tác hữu cơ có xu hướng tăng qua các năm, tuy vậy vẫn thấp hơn năng suất lúa canh tác thâm canh 9,3 tạ/ha. Tổng chi phí canh tác lúa hữu cơ ở điểm nghiên cứu cao hơn canh tác lúa thâm canh 3.244.000 đồng/ha/vụ. Chi phí phân bón và bảo vệ thực vật của canh tác lúa hữu cơ thấp hơn đáng kể so với lúa canh tác thâm canh; trong khi chi phí lao động cao hơn rất nhiều so với lúa canh tác thâm canh và chiếm khoảng 50% tổng chi phí canh tác lúa hữu cơ của nông hộ. Doanh thu canh tác lúa hữu cơ ở điểm nghiên cứu đạt 45.400.000 đồng/ha/vụ, cao hơn lúa canh tác thâm canh 5.721.000 đồng/ha/vụ; Tuy nhiên, lợi nhuận canh tác lúa hữu cơ ở điểm nghiên cứu chỉ cao hơn lúa canh tác thâm canh 2.476.000 đồng/ha/vụ. Tỉ suất lợi nhuận của canh tác lúa hữu cơ khá thấp (0,53); chỉ cao hơn canh tác lúa thâm canh 0,03. Từ khóa: Hiệu quả kinh tế, lúa canh tác hữu cơ, lúa canh tác thâm canh, nông hộ. Economic Efficiency of Organic Rice Production in Thua Thien Hue Province: A Case Study in Phu Luong Commune ABSTRACT This study assessed the economic efficiency of organic rice production of households in Phu Luong commune, Phu Vang district, Thua Thien Hue province. The authors used semi-structured questionnaires to survey 60 households producing organic rice and hold a focus group discussion to accumulate the data. The results showed that the organic rice farming area in the study site was about 0.5 ha/household and accounted for nearly 50% of the total rice farming area of the households. Organic rice yield tended to increase over past years but was still 9.3 quintals/ha lower than that of rice intensification. The total cost of organic rice production in the study site was 3,244,000 VND/ha/crop higher than that of intensive rice production. The cost of fertilizer and plant protection of organic rice production were significantly lower than those of intensive rice production; while its labor cost was much higher than that of intensive rice production, accounting for about 50% of the total cost of organic rice production. The revenue of organic rice production in the study site was 45,400,000 VND/ha/crop, being 5,721,000 VND/ha/crop higher than that of intensive rice production; However, the net profit of organic rice production in the study site was only 2,476,000 VND/ha/crop higher than that of intensive rice production. Profit ratio of organic rice production was quite low (0.53), only 0.03 VND higher than that of intensive rice production. Keywords: Economic efficiency, households, organic rice, rice intensification. chçt hoá học tổng hĉp và vêt liệu biến đổi gen, 1. ĐẶT VẤN ĐỀ täo điều kiện cho să chuyển hoá khép kín vêt Sân xuçt nông nghiệp hĂu cĄ (NNHC) là hệ chçt trong hệ sinh thái nông nghiệp (Nguyễn thống sân xuçt không sā dýng hoặc loäi trÿ các Xuân Hồng, 2019). Nhên thĀc đþĉc să quan 553
  2. Hiệu quả kinh tế canh tác lúa hữu cơ ở tỉnh Thừa Thiên Huế: Trường hợp nghiên cứu ở xã Phú Lương trọng cûa nền NNHC, trong thąi gian gæn đåy, (353,3ha) (Sć NN&PTNT tînh Thÿa Thiên Huế, Chính phû đã ban hành một số chû chþĄng 2018). Do vêy, nó là cæn thiết để tìm hiểu chính sách nhìm hỗ trĉ các tổ chĀc, cá nhân nguyên nhân täi sao diện tích canh tác lúa canh phát triển sân xuçt hĂu cĄ, nhþ Nghð đðnh tác hĂu cĄ theo hĉp đồng ć tînh còn hän chế. 109/2018/NĐ-CP quy đðnh nhiều khoân hỗ trĉ Nghiên cĀu chî ra rìng, một trong nhĂng lý do doanh nghiệp, hĉp tác xã, trang träi, hộ gia đình quan trọng nhçt khi nông dån đþa ra quyết và nhóm hộ sân xuçt sân phèm hĂu cĄ (Chính đðnh chçp nhên công nghệ mĆi chính là lĉi ích phû Việt Nam, 2018). Tuy vêy, diện tích sân kinh tế mà công nghệ này có thể đem läi so vĆi xuçt nông nghiệp hĂu cĄ ć Việt Nam còn hän nhĂng công nghệ mà họ đang áp dýng (Mrinila, chế. Theo số liệu thống kê mĆi nhçt cûa FiBL và 2015). Vì vêy, nghiên cĀu này têp trung vào IFOAM, nëm 2017, Việt Nam cò 58.018ha đçt xem xét hiệu quâ kinh tế canh tác lúa hĂu cĄ so canh tác đþĉc sân theo hình thĀc hĂu cĄ, tþĄng vĆi thâm canh ć vùng nghiên cĀu. đþĄng 0,53% diện tích đçt nông nghiệp; trong đò Mặc dù đã cò nhiều nghiên cĀu đánh giá lúa là một trong nhĂng loäi cây trồng đþĉc sân hiệu quâ kinh tế canh tác lúa thâm canh theo xuçt hĂu cĄ chû yếu cûa quốc gia (Helga & hĉp đồng đþĉc thăc hiện, nghiên cĀu đánh giá Julia, 2019). NhĂng khò khën, trć ngäi chû yếu hiệu quâ kinh tế canh tác hĂu cĄ theo hĉp đồng ânh hþćng đến việc mć dýng quy mô sân xuçt còn hän chế ć Việt Nam, đặc biệt ć khu văc lúa gäo hĂu cĄ cüng nhþ nhĂng đối tþĉng cây miền Trung, chþa cò nghiên cĀu nào đþĉc thăc trồng khác cûa Việt Nam hiện nay là: sân xuçt hiện. Do vêy, việc đánh giá hiệu quâ canh tác hĂu cĄ yêu cæu chi phí sân xuçt cao, tiêu chuèn lúa hĂu cĄ theo hĉp đồng ć khu văc miền Trung sân xuçt khít khe, thð trþąng tiêu thð sân phèm là rçt cæn thiết nhìm giúp các cĄ quan quân lý hĂu cĄ ć các đða phþĄng cñn rçt hän chế, nëng về nông nghiệp, chính quyền đða phþĄng cò cĄ sć suçt cây trồng hĂu cĄ thçp, khó kiểm soát sâu thăc tiễn để thúc đèy phát triển hình thĀc sân bệnh và hiệu quâ sân xuçt chþa cao (Doãn Trí xuçt này. Tuệ, 2018; Nguyễn Xuân Hồng, 2019). Nghiên cĀu tài liệu cho thçy, nhĂng nghiên Thÿa Thiên Huế là một trong nhĂng tînh có cĀu trþĆc đåy têp trung vào đánh giá hiệu quâ diện tích sân xuçt lúa nþĆc lĆn ć khu văc miền kinh tế canh tác lúa hĂu cĄ cûa mô hình liên kết Trung, vĆi diện tích canh tác gæn 30.000ha bốn nhà, gồm nhà khoa học, nhà nþĆc, doanh (nëm 2018) (Sć Nông nghiệp và PTNT tînh nghiệp và nhà nông (Lê Quy Khoa & cs., 2017). Thÿa Thiên Huế, 2018). Hoät động sân xuçt lúa Đåy là hình thĀc liên kết phổ biến trong nhĂng mang läi nguồn thu đáng kể cho phæn lĆn nông nëm gæn đåy ć Việt Nam; Tuy nhiên, chþa cò hộ trong tînh; tuy nhiên, hiện nay hiệu quâ sân nghiên cĀu nào đánh giá hiệu quâ kinh tế canh xuçt lúa cûa nông hộ ć tînh còn thçp (Tâm tác lúa hĂu cĄ cûa mô hình liên kết sân xuçt và Đëng, 2019). Gæn đåy, để thúc đèy phát triển và tiêu thý lúa hĂu cĄ giĂa nhà nông và doanh nâng cao hiệu quâ sân xuçt lúa cho nông hộ, nghiệp. Do vêy, nghiên cĀu này đþĉc thăc hiện tînh Thÿa Thiên Huế đã ban hành nhiều chû để đòng gòp vào lý luên và thăc tiễn về hiệu quâ trþĄng, chính sách hỗ trĉ nông dân sân xuçt kinh tế cûa mô hình canh tác lúa hĂu cĄ theo lúa, trong đò cò Đề án tái cĄ cçu ngành nông hĉp đồng. Nghiên cĀu này đþĉc thăc hiện ć xã nghiệp cûa tînh (nëm 2016). Theo Đề án này, Phú LþĄng, huyện Phú Vang, tînh Thÿa Thiên tînh chú trọng áp dýng tiến bộ khoa học, liên Huế nhþ một nghiên cĀu trþąng hĉp vĆi các kết sân xuçt lúa gín vĆi bao tiêu sân phèm mýc tiêu cý thể sau: nhìm nâng cao hiệu quâ sân xuçt lúa, bâo đâm sân phèm an toàn cho ngþąi tiêu dùng và bâo vệ - Phân tích tình hình canh tác lúa hĂu cĄ môi trþąng (UBND tînh Thÿa Thiên Huế, 2016). cûa nông hộ xã Phú LþĄng; Tuy vêy, đến nëm 2018, diện tích lúa cûa tînh - Đánh giá hiệu quâ kinh tế canh tác lúa đþĉc sân xuçt theo quy trình hĂu cĄ, liên kết vĆi hĂu cĄ cûa nông hộ ć xã Phú LþĄng, huyện Phú doanh nghiệp bao tiêu sân phèm còn hän chế Vang, tînh Thÿa Thiên Huế. 554
  3. Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Viết Tuân, Cao Thị Thuyết, Nguyễn Thiện Tâm, Nguyễn Xuân Cảnh, Lê Văn Nam, Lê Việt Linh 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nông hộ canh tác lúa hĂu cĄ ć điểm nghiên cĀu đþĉc chọn theo phþĄng pháp chọn méu 2.1. Địa điểm nghiên cứu ngéu nhiên hệ thống. Quy mô méu khâo sát Đða điểm nghiên cĀu đþĉc chọn là xã Phú đþĉc xác đðnh theo công thĀc (Taro, 1973): LþĄng, một xã đæu tiên canh tác lúa hĂu cĄ theo n = N/[1 + N , trong đò: hình thĀc hĉp tác liên kết trên đða bàn huyện n: số lþĉng hộ cæn tiến hành khâo sát; Phú Vang, tînh Thÿa Thiên Huế. Phú LþĄng cò dân số 4.968 ngþąi, dân số trong độ tuổi lao N: là tổng số méu; động chiếm 42,4%. Xã có diện tích đçt sân xuçt e: là sai số cho phép ć mĀc 10%. nông nghiệp 1.154,4ha, trong đò diện tích canh tác lúa chiếm 97,3%, diện tích canh tác lúa bình 2.3. Phân tích dữ liệu quân/hộ trên 0,7ha. Thu nhêp bình quån đæu Số liệu thu thêp đþĉc mã hoá và xā lý bìng ngþąi đät khoâng 38 triệu đồng/nëm, tỷ lệ hộ phæn mềm SPSS 20. Thống kê mô tâ đþĉc sā nghèo chiếm tî lệ thçp (4,3% nëm 2017). (UBND dýng bao gồm số trung bình, tỷ lệ, tæn suçt và tỷ xã Phú LþĄng, huyện Phú Vang, tînh Thÿa lệ phæn trëm. Kiểm đðnh phi tham số Mann- Thiên Huế, 2018). Whitney U đþĉc sā dýng để so sánh hiệu quâ kinh tế canh tác lúa hĂu cĄ và thåm canh cûa 2.2. Thu thập thông tin nông hộ ć vùng nghiên cĀu. PhþĄng pháp này DĂ liệu thĀ cçp đþĉc thu thêp tÿ các bài đþĉc sā dýng do méu nghiên cĀu nhó (60 méu), báo đþĉc xuçt bân, các trang web liên quan đến một số giá trð cûa biến phý thuộc không có phân hiệu quâ canh tác lúa canh tác hĂu cĄ ć phối chuèn. Các chî tiêu phân tích hiệu quâ kinh Việt Nam; và các báo cáo kinh tế - xã hội liên tế bao gồm tổng chi phí đæu tþ, doanh thu, lĉi quan đến tình hình sân xuçt lúa ć đða bàn nhuên, tỷ suçt lĉi nhuên đþĉc áp dýng theo nghiên cĀu. nghiên cĀu cûa Nguyen Van Thanh & cs. (2019). Số liệu sĄ cçp đþĉc thu thêp tÿ tháng 1 đến Tổng chi phí (TCP): là tçt câ các khoân đæu tháng 5/2019. Nghiên cĀu sā dýng bâng hói bán tþ mà nông hộ bó ra trong quá trình sân xuçt và cçu trúc để phóng vçn 60 nông hộ canh tác lúa thu hoäch lúa, gồm: chi phí giống, phân bón, hĂu cĄ; nhĂng hộ canh tác lúa hĂu cĄ ć điểm thuốc bâo vệ thăc vêt, chi phí lao động, chi phí nghiên cĀu đều tham gia sân xuçt và tiêu thý vên chuyển, chi phí thu hoäch,… theo hĉp đồng liên kết. Bên cänh đò, nghiên cĀu TCP = Chi phí lao động + Chi phí vêt chçt + đã tổ chĀc 01 thâo luên nhóm têp trung vĆi 11 Chi phí khác. ngþąi tham gia. Doanh thu (DT): Doanh thu canh tác lúa là Số liệu về hiệu quâ kinh tế cûa canh tác lúa toàn bộ số tiền đã thu đþĉc do bán sân phèm hĂu cĄ và canh tác lúa thåm canh cûa nông hộ cûa nông hộ. đþĉc thu thêp trong hai vý sân xuçt. Nông hộ DT = Giá bán × Tổng sân lþĉng đþĉc chọn sā dýng giống lúa Bíc ThĄm 7 (BT7) Lĉi nhuên (LN): lĉi nhuên sân xuçt lúa là ć câ hai phþĄng thĀc canh tác và vùng sân xuçt phæn còn läi cûa tổng giá trð sân phèm trÿ đi lúa cò điều kiện tþĉng tă về thổ nhþĈng. Điểm tổng chi phí sân xuçt lúa. khác biệt chính ć quy trình canh tác lúa hĂu cĄ so vĆi thâm canh ć vùng nghiên cĀu là: canh tác LN = Giá trð tổng sân phèm – tổng chi phí lúa hĂu cĄ sā dýng phân bón hĂu cĄ (phån hĂu Tî suçt lĉi nhuên (LN/TCP): là chî số đo cĄ vi sinh và phân hĂu cĄ khoáng tă nhiên) và lþąng hiệu quâ đæu tþ sân xuçt lúa, phân ánh thuốc bâo vệ thăc vêt sinh học, trong khi canh một đồng chi phí đæu tþ thì chû thể đæu tþ sẽ tác lúa thâm canh nông hộ sā dýng phân hóa thu đþĉc bao nhiêu đồng LN. học và thuốc bâo vệ thăc vêt hóa học. LN/TCP = Lĉi nhuên/Tổng chi phí 555
  4. Hiệu quả kinh tế canh tác lúa hữu cơ ở tỉnh Thừa Thiên Huế: Trường hợp nghiên cứu ở xã Phú Lương Bâng 1. Đặc điểm về nhân khẩu học và kinh nghiệm canh tác lúa của nông hộ (2018) Chỉ tiêu ĐVT Bình quân Độ lệch chuẩn Tuổi của chủ hộ Tuổi 56,0 9,52 Trình độ học vấn của chủ hộ Lớp 7,7 2,76 Nhân khẩu Khẩu/hộ 4,9 1,07 Lao động của hộ Lao động/hộ 3,1 0,95 Lao động nông nghiệp Lao động/hộ 2,8 0,96 Thu nhập bình quân của hộ Triệu đồng/năm 123,9 38,4 Thu nhập sản xuất lúa Triệu đồng/năm 30,9 12,2 Kinh nghiệm canh tác lúa hữu cơ Năm 4,3 0,90 Bâng 2. Diện tích và năng suất bình quân của canh tác lúa hữu cơ và thâm canh của nông hộ xã Phú Lương (2016-2018) Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Năm Lúa canh tác Lúa canh tác Lúa canh tác Lúa canh tác p-value p-value hữu cơ thâm canh hữu cơ thâm canh 2015 0,4 ± 0,1 0,6 ± 0,3 0,235 50,3 ± 2,9 65,9 ± 1,4
  5. Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Viết Tuân, Cao Thị Thuyết, Nguyễn Thiện Tâm, Nguyễn Xuân Cảnh, Lê Văn Nam, Lê Việt Linh cçp đæu vào (giống, phân bón hĂu cĄ và thuốc hĂu cĄ và thåm canh cûa nông hộ, 2015-2018. bâo vệ thăc vêt sinh học) và kỹ thuêt canh tác Nëng suçt lúa canh tác hĂu cĄ cûa nông hộ thçp cho nông hộ. HXT là đĄn vð đĀng ra tiếp nhên hĄn lúa canh tác thåm canh trung bình tÿ 9-15 đæu vào và cung cçp läi cho nông hộ theo tÿng tä/ha; trong khi nëng suçt lúa canh tác thâm canh thąi điểm/giai đoän sân xuçt. Bên cänh đò, HTX gæn nhþ không tëng qua các nëm, nëng suçt lúa cüng phối hĉp vĆi Công ty để hþĆng dén và canh tác hĂu cĄ cûa nông hộ tëng đáng kể (tëng giám sát kỹ thuêt canh tác và thu hoäch. Nông 6,5 tä/ha sau 4 nëm thăc hiện). Nghiên cĀu chî ra hộ đëng ký thăc hiện canh tác lúa hĂu cĄ theo rìng, nëng suçt lúa canh tác hĂu cĄ nhĂng nëm hĉp đồng phâi tuân thû thăc hiện theo đúng kỹ đæu thăc hiện thþąng thçp do ngþąi dån chþa cò thuêt hþĆng dén và cam kết bán 100% lúa kinh nghiệm sân xuçt, lþĉng phân bón hĂu cĄ thành phèm đät tiêu chuèn cho Công ty. cung cçp cho cây trồng chþa đû, nhþng qua các nëm phån hĂu cĄ sẽ tích tý trong đçt, góp phæn 3.2.2. Diện tích và năng suất lúa canh tác câi täo dinh dþĈng và độ phì cûa đçt nên nëng hữu cơ và thâm canh của nông hộ suçt lúa sẽ tëng lên (Elin & cs., 2018). Kết quâ ć bâng 2 cho thçy, ngoài chî tiêu diện tích lúa cûa nông hộ nëm 2018 cò să khác 3.2.3. Thuận lợi, khó khăn trong canh tác biệt cò ý nghïa thống kê giĂa lúa canh tác hĂu lúa hữu cơ của nông hộ cĄ và thåm canh (p
  6. Hiệu quả kinh tế canh tác lúa hữu cơ ở tỉnh Thừa Thiên Huế: Trường hợp nghiên cứu ở xã Phú Lương Kết quâ ć bâng 4 cho thçy, 100% nông hộ thăc hiện bći nghiên cĀu ć huyện Châu Thành, cho rìng, lþĉng phân bón sā dýng trong canh tác tînh Trà Vinh (Duong Van Hay & cs., 2017). lúa hĂu cĄ quá nhiều. Kết quâ thâo luên nhóm Chi phí giống, làm đçt, vôi, thu hoäch và cho thçy, đối vĆi lúa canh tác thâm canh, nông hộ thûy lĉi giĂa canh tác lúa hĂu cĄ và thåm canh sā dýng trung bình khoâng 700-850kg phân bón, có să chênh lệch nhau không đáng kể; trong đò trong khi lþĉng phân bón sā dýng cho canh tác chi phí làm đçt, chi phí vôi và chi phí thûy lĉi lúa hĂu cĄ gçp đôi (khoâng 1.600 kg/ha). không có să khác biệt cò ý nghïa thống kê Đối vĆi quân lý sâu bệnh và có däi, có (p>0,05). Chi phí phân bón và thuốc BVTV giĂa khoâng 82% nông hộ gặp khò khën trong việc canh tác lúa hĂu cĄ và thåm canh cò să khác kiểm soát sâu bệnh (nhþ bệnh ræy nåu, đäo ôn, biệt cò ý nghïa thống kê (p
  7. Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Viết Tuân, Cao Thị Thuyết, Nguyễn Thiện Tâm, Nguyễn Xuân Cảnh, Lê Văn Nam, Lê Việt Linh xuçt, lþĉng phân bón hĂu cĄ cung cçp cho cây canh không đáng kể. Lĉi nhuên lúa canh tác trồng chþa đû, nhþng qua các nëm nëng suçt hĂu cĄ đät 15.592.000 đồng/ha/vý, cao hĄn lúa lúa sẽ tëng lên. Nëng suçt lúa canh tác hĂu cĄ ć canh tác thâm canh chî 2.476.000 đồng/ha/vý. vùng nghiên cĀu cao hĄn nëng suçt lúa hĂu cĄ Kết quâ kiểm đðnh lĉi nhuên thu đþĉc cûa hai cûa nông hộ ć tînh Quâng Trð và Trà Vinh tÿ phþĄng thĀc canh tác lúa hĂu cĄ và thåm canh 5,7-13,7 tä/ha/vý (Duong Van Hay & cs., 2017; bìng phân tích hồi quy đa biến cho thçy hệ số Lê Quy Khoa & cs., 2017; Phuong Thien, 2018). B cûa hai phþĄng thĀc này là 2.449.733 (p Giá bán lúa canh tác hĂu cĄ cûa nông hộ ć
  8. Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa hữu cơ theo hợp đồng ở tỉnh Thừa Thiên Huế: Trường hợp nghiên cứu ở xã Phú Lương 3.3.3. Một số giâi pháp nhằm nâng cao hiệu biện pháp nhìm giâm công lao động; tiếp týc quâ kinh tế canh tác lúa hữu cơ theo hợp nång cao trình độ kỹ thuêt canh tác lúa hĂu cĄ cho nông hộ để họ có thể kiểm soát đþĉc sâu đồng ở địa bàn nghiên cứu bệnh và có däi tốt hĄn. Để câi thiện hiệu quâ kinh tế canh tác lúa hĂu cĄ ć vùng nghiên cĀu, cæn têp trung vào thăc hiện một số giâi pháp sau: LỜI CẢM ƠN (1) Giâm chi phí lao động sân xuçt. Kết quâ Nghiên cĀu này đþĉc thăc hiện dþĆi să hỗ nghiên cĀu cho thçy, canh tác lúa hĂu cĄ ć vùng trĉ tài chính tÿ nguồn ngân sách Khoa học và nghiên cĀu tốn rçt nhiều công lao động so vĆi Công nghệ cçp Đäi học Huế, thông qua đề tài canh tác thâm canh. Do vêy, cæn thā nghiệm, mã số DHH2019-02-124. nghiên cĀu các loäi phân bón hĂu cĄ vi lþĉng có hàm lþĉng dinh dþĈng cao để hän chế lþĉng phân bón cho một đĄn vð diện tích. Nghiên cĀu TÀI LIỆU THAM KHẢO thā nghiệm các loäi máy làm có để giâm công Chính phủ Việt Nam (2018). Nghị định nông nghiệp làm có thû công cho nông hộ. Nghiên cĀu quy hữu cơ - 109/2018/NĐ-CP. trình canh tác thích hĉp, trong đò têp trung vào Doãn Trí Tuệ (2018). Xu thế và tình hình sản xuất lúa gạo hữu cơ hiện nay. Tạp chí Khoa học - Công các biện pháp sā dýng nþĆc và mêt độ cây thích nghệ Nghệ An. 4: 43-47. hĉp để hän chế có däi. Duong Van Hay, Nguyen Thanh Cong, Nguyen Van (2) Tiếp týc nång cao trình độ kỹ thuêt canh Manh, Le Quy Kha, Tran Anh Tuan, Phan Thi tác lúa hĂu cĄ cho ngþąi dån để giúp họ có thể Thao Phuong, Nguyen Van An & Hoang Thi Tuyet kiểm soát đþĉc có däi và sâu bệnh tốt hĄn, tÿ đò (2017). Model of linking four partners in góp phæn giâm chi phí lao động và nâng cao production of organic rice certified internationally in Vietnam. International Journal of Development hiệu quâ sân xuçt. and Sustainability. 6(12): 2133-2146. Elin Röös, Axel Mie, Maria Wivstad, Eva Salomon, 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Birgitta Johansson, Stefan Gunnarsson, Anna Wallenbeck, Ruben Hoffmann, Ulf Nilsson, Diện tích lúa canh tác hĂu cĄ cûa nông hộ Cecilia Sundberg & Christine A. Watson (2018). khoâng 0,5 ha/hộ, chiếm khoâng 50% tổng diện Risks and opportunities of increasing yields in tích lúa cûa nông hộ. Nëng suçt lúa canh tác organic farming. A review. Agronomy for Sustainable Development. 38(14): 1-21. hĂu cĄ cò xu hþĆng tëng qua các nëm, tuy vêy vén thçp hĄn nëng suçt lúa canh tác thâm canh Helga Willer & Julia Lernoud (2019). The world of organic agriculture. Statistics and emerging 9,4 tä/ha trong nëm 2018. trends 2019. Research Institute of Organic Chi phí canh tác lúa canh tác hĂu cĄ ć điểm Agriculture FiBL and IFOAM Organics nghiên cĀu khá cao và cao hĄn lúa canh tác International, Germany. thåm canh 3.244.000 đồng/ha/vý. Doanh thu lúa Mrinila Singh (2015). Sustainability of Organic canh tác hĂu cĄ ć điểm nghiên cĀu đät Farming Compared to Conventional Farming in Chitwan District of Nepal. Doctoral dissertation, 45.400.000 đồng/ha/vý, cao hĄn lúa canh tác Hiroshima University. thåm canh 5.721.000 đồng/ha/vý. Lĉi nhuên sân Lê Quy Khoa, Nguyễn Công Thành & Nguyễn Văn xuçt lúa canh tác hĂu cĄ ć điểm nghiên cĀu cao Hùng (2017). Mô hình liên kết bốn nhà trong sản hĄn không đáng kể so vĆi lúa canh tác thâm xuất lúa gạo hữu cơ đạt chứng nhận quốc tế ở Trà canh (cao hĄn 2.476.000 đồng/ha/vý). Tỷ suçt lĉi Vinh. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp nhuên lúa canh tác hĂu cĄ ć điểm nghiên cĀu Việt Nam. 1(74): 96-104. khá thçp (đät 0,53 læn, cao hĄn không đáng kể Nguyen Van Thanh, Nguyen Thi Dieu Hien & Chau so vĆi lúa canh tác thâm canh. Viet Dung (2019). Economic performance of rice production towards VIETGAP in Phong Binh, Để nâng cao hiệu quâ kinh tế canh tác lúa Phong Dien, Thua Thien Hue. Hue University hĂu cĄ ć điểm nghiên cĀu, cæn nghiên cĀu các Journal of Science: 128(3B): 59-69. 560
  9. Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Viết Tuân, Cao Thị Thuyết, Nguyễn Thiện Tâm, Nguyễn Xuân Cảnh, Lê Văn Nam, Lê Việt Linh Nguyễn Đăng Nghĩa, Nguyễn Thị Hồng Minh & Phạm Báo cáo sơ kết sản xuất vụ Hè Thu 2018, kế hoạch Phương Thảo (2016), Báo cáo phân tích xu hướng sản xuất vụ Đông Xuân 2018 - 2019. công nghệ: Xu hướng phát triển nông nghiệp hữu Tâm Đăng (2019). Thừa Thiên Huế tìm giải pháp phát cơ và sản xuất nông sản sạch tại Việt Nam, Sở triển sản xuất nông nghiệp bền vững. Truy cập từ Khoa học và Công nghệ TP. HCM. tr. 1-34. https://baodautu.vn/thua-thien-hue-tim-giai-phap- Nguyễn Xuân Hồng (2019). Nông nghiệp hữu cơ: Triển phat-trien-san-xuat-nong-nghiep-ben-vung- vọng, thách thức và giải pháp, Hội Làm vườn Việt d104632.html, ngày 14/1/2020. Nam. Truy cập từ https://kinhtenongthon.vn/nong- Taro Yamane (1973). Statistics: An Introductory nghiep-huu-co-trien-vong-thach-thuc-va-giai-phap- Analysis. 3rd edition, Harper & Row, New York. post25403.html, ngày 11/2/2020. pp. 915-919. Phuong Thien (2018). Hai Lang District Farmers’ UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2016). Quyết định về Union (Quang Tri province): Supporting farmers to việc phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp produce clean and high quality agricultural tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị products. Retrieved from http://vietnam gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2016-2020. farmerunion.vn/sitepages/news/1084/71782, on September 15, 2019. UBND xã Phú Lương, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế (2018), Báo cáo tổng kết tình hình kinh Rajendran N., Tey Y.S., Brindal M., Ahmad Sidique tế xã hội xã Phú Lương năm 2018 và phương S.F., Shamsudin M.N., Radam A. & Abdul Hadi hướng nhiệm vụ năm 2019. A.H.I. (2016). Factors influencing the adoption of Viet Nam News (2018). Vinh Long organic rice plan bundled sustainable agricultural practices: A yields good results. Retrieved from systematic literature review. International Food https://vietnamnews.vn/society/464199/vinh-long- Research Journal. 23(5): 2291-2279. organic-rice-plan-yields-good-results.html, on Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế (2018). Novermber 2, 2019. 561
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2