HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP<br />
KEO – CHÈ THƯƠNG MẠI CÁCBON TẠI VÙNG ĐỆM<br />
KHU BẢO TỒN THẦN SA – PHƯỢNG HOÀNG<br />
Vi Thùy Linh1<br />
<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Trên cơ sở kết quả đã có về cácbon lưu trữ được và đường cácbon cơ sở của phương thức nông lâm kết hợp<br />
(NLKH) keo - chè tại vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng huyện Võ Nhai nghiên cứu<br />
này tính toán và so sánh hiệu quả kinh tế của hệ thống kinh doanh NLKH keo - chè hiện tại với hiệu quả kinh<br />
tế tiềm năng khi tham gia thị trường thương mại cácbon. Kết quả cho thấy, giá trị tăng thêm khi sản xuất NLKH<br />
keo - chè thương mại cácbon so với sản xuất NLKH keo - chè thông thường là 12.533.000 đồng/ha/năm. Như vậy, nếu<br />
được chấp nhận tham gia thương mại cácbon, phương thức NLKH keo - chè sẽ mang lại lợi ích rất lớn cho người<br />
dân nơi đây.<br />
Từ khóa: Thương mại cácbon, nông lâm kết hợp, keo - chè, Thần Sa - Phượng Hoàng.<br />
<br />
1. Đặt vấn đề mà rừng cố định được trừ đi giá trị đường cácbon cơ<br />
Hệ thống NLKH là loại hình sử dụng đất rất quan sở, sau đó quy đổi tín chỉ CO2 tương đương.<br />
trọng đáp ứng các yêu cầu về bền vững môi trường Phân tích kinh tế dựa trên chi phí, thu nhập của<br />
trong đó có hấp thụ và lưu giữ CO2 . các đối tượng liên quan.<br />
Tại vùng đệm Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận<br />
- Phượng Hoàng huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, 3.1. Chi phí giao dịch cácbon cho 1 ha nông lâm<br />
diện tích mô hình NLKH keo - chè khoảng 869,5 ha. kết hợp keo - chè<br />
Điều tra cho thấy mô hình sản xuất NLKH keo - chè<br />
Để thương mại được giá trị hấp thụ cácbon do<br />
đã mang lại hiệu quả về kinh tế, xã hội tốt cho các<br />
rừng mang lại, khác với các dự án trồng rừng thông<br />
gia đình thực hiện tại khu vực nghiên cứu. Điều này<br />
thường thì các dự án trồng rừng thương mại cácbon<br />
đồng thời góp phần giảm sức ép tới tài nguyên thiên<br />
phải thỏa mãn những điều kiên nhất định theo yêu<br />
nhiên khu vực vùng lõi khu bảo tồn. Nhằm làm đầy<br />
cầu của tiêu chuẩn áp dụng (CDM, VCS…) và sẽ phải<br />
đủ hơn giá trị của mô hình bên cạnh giá trị thuần<br />
bỏ ra các chi phí liên quan đến chi phí giao dịch. Dự<br />
túy là lượng gỗ, củi (cây lâm nghiệp) và sản phẩm chè<br />
án trồng rừng thương mại cácbon sẽ gồm các khoản<br />
nguyên liệu, nghiên cứu này tính toán và so sánh<br />
đầu tư sau:<br />
hiệu quả kinh tế của hệ thống kinh doanh NLKH<br />
keo - chè hiện tại với hiệu quả kinh tế tiềm năng khi - Đầu tư cho trồng rừng và quản lý rừng: Chi phí<br />
tham gia thị trường thương mại cácbon trong mô này bao gồm từ khâu thiết kế trồng rừng, mua cây<br />
hình NLKH keo - chè hiện đang có mặt tại khu vực. giống, phân bón, nhân công trồng, chăm sóc, quản lý<br />
bảo vệ và khai thác rừng. Đây là chi phí cho hoạt động<br />
2. Phương pháp nghiên cứu<br />
rừng thông thường.<br />
Giá trị phương thức NLKH keo - chè là giá trị<br />
- Đầu tư cho thương mại tín chỉ cácbon: chi phí<br />
tổng hợp nhiều thành phần (gỗ, củi, chè nguyên<br />
này gọi là chi phí giao dịch. Bao gồm chi phí cho quá<br />
liệu, giá trị thương mại cácbon), được gắn kết trong<br />
trình lập dự án, theo dõi và giám sát dự án. Đây là<br />
mối quan hệ biện chứng với các yếu tố khác như tài<br />
những chi phí chỉ phục vụ cho thương mại tín chỉ<br />
nguyên tự nhiên khu vực, đặc trưng văn hóa, phong<br />
cácbon [Nguyễn Ngọc Lung và Nguyễn Tường Vân,<br />
tục tập quán, tính hình kinh tế - xã hội…<br />
2004]; [Phạm Xuân Phương, 2007].<br />
Để tính giá trị thương mại cácbon của mô hình<br />
Hiện nay trên thế giới chưa có quy định chung<br />
NLKH keo - chè, trước hết lấy tổng lượng cácbon<br />
<br />
1<br />
Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
<br />
56 Chuyên đề số III, tháng 11 năm 2016<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br />
VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ<br />
<br />
<br />
<br />
nào cho chi phí giao dịch cácbon. Nghiên cứu của 18.261,57 ha, tiềm năng cho sản xuất phương thức<br />
Vũ Tấn Phương áp dụng một ví dụ đã tính toán chi NLKH keo – chè là rất lớn. Áp dụng cách tính này đưa<br />
phí giao dịch thương mại cácbon do JICA xây dựng ra chi phí giao dịch cácbon cho phương thức NLKH<br />
tại Việt Nam 2009 như sau: keo – chè trên quy mô 1000 ha. Kết quả ước tính nêu<br />
Có thể thấy, chi phí thương mại cácbon phụ thuộc tại Bảng 2 (áp dụng tỉ giá 1 USD = 22.000 đồng).<br />
vào quy mô dự án, nghĩa là chi phí giao dịch sẽ cao<br />
nếu quy mô dự án nhỏ. Như vậy, với đối tượng NLKH<br />
keo – chè: luân kì khai thác keo ở đây thường 8 năm, Bảng 2. Chi phí giao dịch cácbon cho 1 ha nông lâm kết<br />
chè khoảng 30 năm thì chi phí này ở mức trung hợp keo – chè (Đơn vị: đồng)<br />
bình. Diện tích đất trồng rừng sản xuất tại khu vực<br />
vùng đệm khu bảo tồn Thần Sa – Phượng Hoàng là Thời gian Lập dự Thẩm Theo dõi,<br />
Tổng<br />
(năm) án định giám sát<br />
<br />
Bảng 1. Chi phí thương mại cácbon cho các dự án 0-5 2.733.500 44.000 2.777.500<br />
trồng rừng thương mại tại Việt Nam<br />
6-10 660.000 44.000 704.000<br />
Đơn vị 11-15 660.000 44.000 704.000<br />
Hạng mục Chi phí (USD)<br />
tính<br />
16-20 660.000 44.000 704.000<br />
TB Thấp Cao<br />
21-25 660.000 44.000 704.000<br />
1. Lập dự án 124.250 55.500 193.000<br />
26-30 660.000 44.000 704.000<br />
1.1. Đánh<br />
Tổng 2.733.500 3.300.000 220.000 6.297.500<br />
giá tính Dự án 9.000 3.000 15.000<br />
khả thi<br />
1.2. Xây Tính toán cho thấy, việc đầu tư cho chi phí dự án<br />
dựng văn Dự án 37.500 15.000 60.000<br />
kiện dự án thương mại cácbon phương thức NLKH keo – chè<br />
1.3. Phê<br />
là khá lớn, ước tính khoảng 6.297.500 Đồng mỗi ha<br />
duyệt của trong cả luân kì. Trung bình mỗi năm chi phí này là<br />
Dự án 2.250 1.500 3.000<br />
nước thực 2.099.067 đồng (Gc – Chi phí giao dịch cácbon). Tuy<br />
hiện<br />
nhiên, người dân vùng dự án không phải chi trả con<br />
1.4. Thẩm số này ngay một lúc mà chia làm nhiều lần. Chi phí<br />
định ban Dự án 28.000 21.000 35.000<br />
đầu này có thể giảm nếu quy mô dự án lớn hơn.<br />
1.5. 3.2. So sánh doanh thu từ sản xuất nông lâm kết<br />
Chi phí hợp keo – chè thương mại cácbon với sản xuất nông<br />
thương Dự án 27.500 5.000 50.000<br />
thảo pháp<br />
lâm kết hợp thông thường<br />
lý 3.2.1. Kết quả xác định doanh thu từ gỗ keo, chè<br />
1.6. Chi thông thường<br />
phí đăng Dự án 20.000 10.000 30.000<br />
kí<br />
Tiến hành tính toán doanh thu từ gỗ keo, chè<br />
nguyên liệu và từ bán tín chỉ cácbon cho 1 ha sản xuất<br />
2. Theo<br />
dõi và 40.000 15.000 60.000 NLKH. Việc xác định doanh thu gỗ keo, chè thông<br />
giám sát thường là nhằm mục đích so sánh xác định giá trị<br />
2.1. Theo tăng thêm nếu áp dụng thương mại cácbon. Kết quả<br />
Dự án 10.000 5.000 15.000<br />
dõi xác định doanh thu từ lâm sản, chè được nêu tại Bảng<br />
2.2. Xác 3 và 4.<br />
minh và<br />
5 năm/lần 30.000 10.000 50.000<br />
chứng<br />
nhận Bảng 3. Chi phí và thu nhập trồng keo tai tượng luân kì<br />
8 năm tại khu vực nghiên cứu<br />
2.3. Cấp<br />
0,1 USD cho 15.000 tấn CO2<br />
chứng USD/tấn Tiền mua vật tư Nhân công<br />
nhận tín CO2 (1000đ/ha) (1000đ/ha) Tổng Thu Lãi TB/<br />
0,2 USD cho trên 15.000 tấn CO2<br />
chỉ chi nhập năm<br />
Công Công (1000đ/ (1000đ/ (1000đ/<br />
Tổng cộng 164.250 70.500 258.000 Cây Phân Tổng<br />
khai hàng ha) ha) ha)<br />
giống bón cộng<br />
thác năm<br />
Nguồn: [Vũ Tấn Phương, 2012]<br />
1.000 2.000 3.000 13.000 5.0000 21.000 123.000 12.750<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên đề số III, tháng 11 năm 2016 57<br />
Trong đó: Căn cứ theo giá thu mua lâm sản và thực Bảng 5. Ước tính doanh thu từ bán tín chỉ cácbon<br />
tế chi phí cây giống, phân bón, nhân công tại các hộ Keo Doanh thu Chè luân Doanh thu<br />
trồng rừng tại khu vưc: luân kì 8 trung bình/ kì 30 trung bình/<br />
Công vận chuyển + khai thác 1m khối gỗ xẻ = năm năm từ keo năm năm từ chè<br />
250.000đ Lượng<br />
695,43 4583,28<br />
tín chỉ<br />
Vận chuyển 1 tấn gỗ băm dăm tới khu vực tập kết<br />
Thành<br />
= 100.000đ tiền<br />
76.497,3 9.562 504.160,8 16.805<br />
Trung bình thu khoảng 90 tấn gỗ băm dăm, 30m3 gỗ 1000đ/<br />
ha<br />
xẻ một luân kì 8 tuổi.<br />
Giá bán 1000đ/kg băm dăm, 1.300.000/m3 gỗ xẻ.<br />
Phương thức NLKH keo – chè có kĩ thuật bố trí<br />
trên hiện trường tại khu vực nghiên cứu là 30% keo<br />
Bảng 4. Chi phí và thu nhập trong trồng chè/năm<br />
và 70% chè. Như vậy ta sẽ căn cứ vào tỷ lệ này để phân<br />
Chi phí (1000đ/ha) tích hiệu quả kinh tế với mỗi ha NLKH.<br />
Chi phí Trường hợp sản xuất NLKH keo – chè thông thường.<br />
Chi Chi phí khác Thu Lãi TB<br />
Tổng chi Lợi nhuận trung bình thu được trên mỗi ha hàng<br />
phí sử sử (giống, nhập /năm<br />
(1000đ/<br />
dụng dụng vận (1000đ/ (1000đ/ năm:<br />
ha)<br />
phân thuốc chuyển, ha) ha)<br />
bón trừ sâu lao<br />
H1 = 12.750.000 x 30% + 24.848.000 x 70% =<br />
động) 21.218.000<br />
13.608 3.544,8 14.000 31.152,8 56.000 24.848 Trường hợp sản xuất NLKH thương mại cácbon.<br />
Lợi nhuận trung bình thu được trên mỗi ha hàng<br />
Trong đó: năm:<br />
Áp dụng cho cách tính chuỗi giá trị cây chè tỉnh H2 = (12.750.000 + 9.562.000) x 30% + (24.848.000<br />
Thái Nguyên + 16.805.000) x 70% = 35.850.000<br />
- Chi phí sử dụng phân bón: 24,3% Giá trị tăng thêm khi sản xuất NLKH keo – chè<br />
- Chi phí sử dụng thuốc trừ sâu: 6,33% thương mại cácbon so với sản xuất NLKH keo – chè<br />
thông thường:<br />
- Chi phí khác (giống, vận chuyển, lao động): 25%<br />
T= H2 – H1 – Gc<br />
- Năng suất chè trung bình tại khu vực nghiên cứu:<br />
Trong đó:<br />
8 tấn/ha/năm<br />
T: Giá trị tăng thêm khi sản xuất NLKH thương<br />
- Giá trung bình tại khu vực: 7000/kg búp tươi<br />
mại cácbon so với sản xuất NLKH keo – chè thông<br />
[Nguyễn Hữu Thọ và Bùi Thị Minh Hà, 2010].<br />
thường.<br />
3.2.2. Ước tính doanh thu từ bán tín chỉ cácbon của<br />
H1: Lợi nhuận sản xuất đem lại do sản xuất NLKH<br />
phương thức NLKH keo – chè tại khu vực nghiên cứu<br />
keo chè thông thường.<br />
Đối với việc xác định doanh thu từ bán tín chỉ<br />
H2: Lợi nhuận sản xuất đem lại do sản xuất NLKH<br />
cácbon cho 1ha NLKH keo - chè, đề tài dựa trên:<br />
keo chè thương mại cácbon<br />
- Lượng tín chỉ cácbon rừng tạo ra theo từng đối<br />
(Gc: Chi phí giao dịch cácbon)<br />
tượng trong phương thức NLKH keo – chè. (Căn cứ<br />
kết quả nghiên cứu đã có về tích lũy cácbon phương Với những kết quả đã tính trên, ta có:<br />
thức NLKH keo – chè tại khu vực nghiên cứu). T = 35.850.000 - 21.218.000 - 2.099.067 =<br />
- Giá bán tín chỉ cácbon trên thị trường cácbon 12.533.000 đồng.<br />
thế giới. Nghiên cứu của ngân hàng thế giới thấy giá Như vậy, trong trường hợp được chấp nhận tín<br />
tín chỉ cácbon trong thời gian qua là rất khác nhau, chỉ cácbon, thu nhập người dân sẽ được tăng thêm<br />
dao động từ 2USD - 10USD. Trong nghiên cứu này, trung bình khoảng 12.533.000đ/ha/năm. Đây là con<br />
tác giả dùng mức giá trung bình là 5USD/ tấn CO2. số rất đáng kể so với thu nhập trung bình của người<br />
Kết quả tính toán trình bày trong Bảng 5. dân nơi đây■<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
58 Chuyên đề số III, tháng 11 năm 2016<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br />
VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ<br />
<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO kesiya Royle Ex Gordon) theo cơ chế phát triển sạch ở<br />
1. Nguyễn Ngọc Lung và Nguyễn Tường Vân (2004), Thử Việt Nam, Luận án tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học<br />
nghiệm tính toán giá trị bằng tiền của rừng trồng trong Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội.<br />
cơ chế phát triển sạch, Tạp chí NN&PTNT, (12), tr 78 – 4. Phạm Xuân Phương (2007), Phân tích khung pháp lý về<br />
83. quản lý và sử dụng rừng liên quan đến định giá rừng ở<br />
2. Vũ Tấn Phương (2007), Nghiên cứu lượng giá kinh tế Việt Nam, Đề tài Định giá rừng ở Việt Nam, Trung tâm<br />
môi trường và dịch vụ môi trường của một số loại rừng Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường Rừng, Hà Nội.<br />
Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ trọng điểm, 5. Nguyễn Hữu Thọ và Bùi Thị Minh Hà (2010), Chuỗi<br />
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Hà Nội. giá trị ngành chè tỉnh Thái Nguyên: chi phí và lợi nhuận<br />
3. Vũ Tấn Phương (2012), Xác định trữ lượng các bon và giữa các tác nhân, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại<br />
phân tích hiệu quả kinh tế trồng rừng Thông ba lá (Pinus học Thái Nguyên, 62 (13), tr. 139 – 144.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
THE EFFICIENCY OF CARBON TRADING ACACIA – TEA<br />
AGROFORESTRY IN THE BUFFER ZONE OF THẦN SA- PHƯỢNG<br />
HOÀNG CONSERVATION AREA<br />
Vi Thùy Linh<br />
College of Science - Thai Nguyen University<br />
ABSTRACT<br />
Based on previous results on stored carbon and carbon baseline of the acacia - tea agroforestry in the<br />
buffer zone of Than Sa - Phuong Hoang conservation area, this study calculated and compared the economic<br />
efficiency of the current acacia - tea agroforestry system with the potential economic efficiency when joining<br />
the carbon trading market. The result showed that the added value from the carbon trading acacia - tea<br />
agroforestry system compared to the regular acacia – tea agroforestry is 12,533,000VND/ha /year. Thus, if<br />
carbon trading participation is accepted, the acacia - tea agroforestry method will bring huge benefits for the<br />
people here.<br />
Keywords: Carbon trade, agroforestry, acacia - tea, Than Sa - Phuong Hoang.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên đề số III, tháng 11 năm 2016 59<br />