Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br />
<br />
HIỆU QUẢ TRẤN AN BỆNH NHI NHA KHOA TỪ 2-5 TUỔI<br />
VỚI THUỐC MIDAZOLAM THEO ĐƯỜNG MŨI<br />
Nguyễn Thị Thúy Lan*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả trấn an của Midazolam (0,3mg/kg cân<br />
nặng) khi sử dụng theo đường mũi ở bệnh nhi nha khoa.<br />
Phương pháp nghiên cứu: 30 trẻ có độ tuổi trung bình 48 tháng tuổi (23-69 tháng tuổi) có hành vi không<br />
hợp tác (điểm số 1 hoặc 2 theo thang điểm Frankl) tham gia nghiên cứu. Thời gian tác dụng, thời lượng tác dụng<br />
của midazom được ghi nhận cùng với những thay đổi về ngủ, cử động và khóc của trẻ trước, trong và sau quá<br />
trình điều trị theo thang điểm Houpt.<br />
Kết quả: Hiệu quả trấn an thành công, hầu hết bệnh nhi đều giảm thiểu khóc và/hay cử động, sự khác biệt<br />
này có ý nghĩa thống kê (p 4 tuổi<br />
p*<br />
<br />
Nam<br />
16,29±5,21<br />
<br />
Nữ<br />
14,00±5,72<br />
<br />
p*<br />
0,46<br />
<br />
15,00±6,25<br />
0,67<br />
<br />
18,11±6,29<br />
0,22<br />
<br />
0,32<br />
_<br />
<br />
(*): Kiểm định t cho 2 mẫu độc lập.<br />
Không có sự khác biệt về thời gian đạt tác<br />
dụng giữa nam và nữ cũng như giữa hai nhóm<br />
tuổi (p>0,05).<br />
Thời lượng tác dụng của midazolam hay<br />
thời gian cho phép bác sĩ điều trị cho trẻ trung<br />
bình là 38,90 phút (34,29 – 43,51 phút) (Bảng 3.6).<br />
<br />
Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br />
Kết quả này gần giống với nghiên cứu của<br />
Hartgraves Phillip (1994)(5), Lee-Kim Su Jun<br />
(2004)(7). Với thời lượng tác dụng này, bác sĩ điều<br />
trị có khoảng thời gian đủ dài để thực hiện<br />
những thủ thuật phức tạp như điều trị tủy.<br />
Tóm lại, qua các dữ liệu trên có thể nhận<br />
thấy thời gian đạt tác dụng của midazolam<br />
nhanh nên làm giảm thời gian chờ đợi của bác sĩ<br />
điều trị cũng như phụ huynh và thời lượng tác<br />
dụng đủ dài cho phép thực hiện các thủ thuật<br />
điều trị phức tạp. Như vậy, với liều lượng<br />
0,3mg/kg cân nặng nhỏ mũi cho trẻ từ 2-5 tuổi<br />
thì bác sĩ điều trị có thể xác định thời gian đạt<br />
tác dụng của thuốc trong khoảng thời gian 13 –<br />
19 phút sau khi nhỏ thuốc và thời lượng tác<br />
dụng hay thời gian cho phép bác sĩ thực hiện<br />
điều trị từ 34 - 43 phút với độ tin cậy 95%.<br />
<br />
Những thay đổi về hành vi (theo thang<br />
điểm Houpt) sau khi nhỏ thuốc<br />
Những thay đổi hành vi của trẻ được quan<br />
sát và đánh giá dựa theo thang điểm Houpt bao<br />
gồm: ngủ, cử động, khóc, và hoạt động toàn<br />
thể(6). Quá trình điều trị sẽ được tiến hành khi trẻ<br />
có biểu hiện lơ mơ, thẩn thờ (điểm số 2 trong<br />
phần đánh giá ngủ), trẻ sẽ có biểu hiện mất<br />
phương hướng, mất thăng bằng ví dụ như trẻ sẽ<br />
chỉ sai vị trí của đỉnh mũi, hay trẻ không thể để<br />
chính xác hai đầu ngón tay lại với nhau<br />
Bảng 2: Điểm số Houpt qua các thời điểm (khi thuốc<br />
bắt đầu tác dụng hay bắt đầu điều trị, sau 10 phút, 20<br />
phút, 30 phút, 40 phút).<br />
<br />
Ngủ<br />
Điểm số<br />
p*<br />
Cử động<br />
Điểm số<br />
<br />
H0<br />
<br />
H10<br />
<br />
H20<br />
<br />
H30<br />
<br />
H40<br />
<br />
1,93 ±<br />
0,25<br />
<br />
2,00 ±<br />
0,37<br />
0,32<br />
<br />
2,00 ±<br />
0,26<br />
0,32<br />
<br />
2,12 ±<br />
0,44<br />
0,05<br />
<br />
1,35 ±<br />
0,50<br />
0,001*<br />
<br />
3,37 ±<br />
0,66<br />
<br />
3,50 ±<br />
0,68<br />
0,29<br />
<br />
3,57 ±<br />
0,66<br />
0,08<br />
<br />
3,44 ±<br />
0,58<br />
0,45<br />
<br />
3,30 ±<br />
0,73<br />
0,66<br />
<br />
2,97 ±<br />
0,89<br />
<br />
3,17 ±<br />
0,74<br />
0,012<br />
<br />
3,23 ±<br />
0,72<br />
0,009<br />
<br />
3,56 ±<br />
0,50<br />
0,001*<br />
<br />
3,35 ±<br />
0,58<br />
0,002*<br />
<br />
*<br />
<br />
p<br />
Khóc<br />
Điểm số<br />
*<br />
<br />
p<br />
<br />
Hoạt động<br />
toàn thể<br />
Điểm số<br />
*<br />
<br />
p<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
4,13 4,63±0,9 4,73±0,9 4,85±0,7 4,40±0,82<br />
±1,04<br />
9<br />
8<br />
3<br />
0,011 0,003* < 0,001* 0,012<br />
<br />
(*): Kiểm định t bắt cặp so sánh với thời điểm thuốc bắt đầu<br />
có tác dụng (H0), khác biệt có ý nghĩa khi p