intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hoạch định chiến lược 8

Chia sẻ: Cac Tus | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

86
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'hoạch định chiến lược 8', kinh doanh - tiếp thị, tiếp thị - bán hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hoạch định chiến lược 8

  1. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX--GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC LƯƠNG THỰC PHÓ GIÁM ĐỐC THƯƠNG MẠI PHÒNG TỔ CHỨC- PHÒNG KẾ TOÁN- CHI NHÁNH PHÒNG ĐẦU TƯ- PHÒNG KẾ HOẠCH- HÀNH CHÍNH TÀI VỤ TP.HCM PHÁT TRIỂN XNK Cửa Cửa Cửa Cửa Cửa Cửa Cửa Cửa XN XN XN XN Xí NM hàng hàng hàng hàng hàng hàng hàng hàng chế chế chế chế nghiệp chế thương thương thương thương Honda Honda thương biến biến biến biến SXKD đại lý biến mại mại mại mại và dịch và mại lương lương lương lương bao bì lương huyện vụ tại Dịch huyện số 1 số 2 số 4 thực 1 thực 2 thực 3 thực 4 vận tải thực Tịnh Long vụ tại Châu Châu Châu Biên Phú Xuyên Đốc Đốc Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức của công ty ANGIMEX Các đơn vị chưa thuộc diện kiểm soát bởi HTCL Các đơn vị thuộc diện kiểm soát bởi HTCL - 20 - SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX--GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa 3.2.6. Các xí nghiệp trực thuộc: chức năng chủ yếu là sản xúât, từ khâu thu mua đến khau thành phẩm và tiêu thụ. 3.2.7. Các cửa hàng kinh doanh thương mại: thực hiện chức năng tiêu thụ hàng hoá trong nước lẫn quốc tế. 4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH GIAI ĐOẠN 1999- 2003: (xem bảng 1) Doanh thu tăng điều qua các năm với tốc độ trung bình 15% trong giai đoạn 1999- 2003 trong khi lợi nhuận sau thuế tăng ít hơn (12%) nhưng cũng thấy được mức độ tăng đồng đều giữa doanh thu và lợi nhuận. Còn các loại chi phí thì đều tăng, trong đó tăng chủ yếu là giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng. Giá vốn hàng bán tăng chủ yếu là do đầu tư thêm, sửa chửa máy móc thiết bị trong sản xuất và do sản lượng bán tăng đều. - 21 - SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  3. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX--GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa Bảng 1: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐVT: đồng STT Chỉ tiêu 1999 2000 2001 2002 2003 1 Doanh thu thuần 602.674.520.533 574.201.174.884 706.021.792.942 759.422.410.262 1.129.344.057.159 575.664.258.569 537.700.001.115 667.003.805.578 705.147.772.700 890.531.208.870 2 Gía vốn hàng bán 27.010.261.964 36.501.173.769 39.017.987.364 54.274.637.562 277.519.968 3 Lợi tức gộp 16.095.769.168 21.987.202.181 30.402.400.027 59.067.562.268 52.943.563.313 4 Chi phí bán hàng 5.652.667.432 7.432.575.965 8.721.579.486 7.150.765.943 1.129.066.537.191 5 Chi phí quản lý 6.423.309.326 4.635.924.731 5.573.555.685 120.644.236.490 6 Thu nhập tài chính 7.533.596.239 9.163.258.575 5.982.998.507 52.943.563.313 7 Chi phí tài chính 77.052.389.024 Trong đó: Lãi vay 978.049.334 -1.110.286.913 5.472.666.156 -409.442.822 8 Lợi nhuận hoạt dộng tài chính 214.974.485 153.441.696 6.793.433.750 9 Thu nhập bất thường 112.950.127 34.752.487 9.381.082.053 10 Chi phí thu nhập khác 836.341.489 -47.181.818 102.024.358 118.689.209 8.059.209.001 11 Lợi nhuận bất thường 5.120.117.519 69.833.895 5.468.898.385 7.765.555.738 12 Tổng lợi nhuận trước thuế 7.722.776.191 13 Miễn giảm thuế thu nhập 1.638.437.606 22.346.846 1.750.047.477 2.484.977.836 1.107.295.119 14 Thuế thu nhập phải nộp 3.481.679.913 5.900.000.000 5.230.000.000 5.280.577.902 7.026.116.922 15 Lợi nhuận sau thuế (Nguồn: Công ty ANGIMEX) - 22 - SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  4. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX--GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa 5. THỊ TRƯỜNG KINH DOANH GẠO CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA: Trong điều kiện cạnh tranh, thị trường tiêu thụ có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh, do đó tôi tiến hành khảo sát thị trường tiêu thụ hiện nay của công ty, cụ thể như sau: Bảng 2:CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ GẠO TRỰC TIẾP 2001 2002 2003 THỊ TRƯỜNG Lượng (tấn) Tiền (USD) Lượng (tấn) Tiền (USD) Lượng (tấn) Tiền (USD) 49.595,00 7.497.324,00 11.309,00 2.165.321,36 44.391,85 7.873,88 Philippines 31.689,00 4.962.640,00 18.478,32 3.384.593,30 80.350,55 13.674,91 Indonesia 8.330,00 1.215.040,00 8.843,75 1.626.872,63 14.164,78 2.430,91 Singapore 10.100,00 1.496.900,00 New Guinea 17.838,00 2.477.591,00 17.314,00 3.178.235,00 116.614,87 20.669,01 Malaysia 37.144,00 5.332.613,00 12.800,62 2.149.212,16 3.500,00 567,00 Châu Phi 4.200,00 588.000,00 Poland 5.160,00 771.000,00 5.767,50 1.019.280,00 245,00 42,63 Ukraine 1.350,00 200.475,00 Neitherland 8.850,00 1.288.700,00 Hongkong 5.100,00 792.285,00 9.099,90 1.689.482,95 2.000,00 343,00 Cambodia 21,99 6,36 Australia 312,00 66,77 Canada Tổng gạo xuất khẩu trực tiếp 179.356,00 26.622.568,00 83.613,09 15.212.997,39 261.267,05 45.601,34 230.446,46 141.455,478 307.176,563 Nội địa Tổng 409.802,46 225.068,56 568.443,61 (Nguồn: Công ty ANGIMEX) Trong các năm qua thị trường tiêu thụ mạnh nhất là Malaysia, Philppine và Indonesia và số lượng không nhỏ ở thị trường nội địa. Tuy nhiên tình hình xuất khẩu sang các thị trường này sẽ không còn tthuận lợi như trước nữa khi chính phủ Indonesia đã ban hành lệnh cấm nhập khẩu gạo tạm thời năm 2004 và có thể tăng thuế nhập khẩu gạo 30-60%; còn Philippine tuyên bố sẽ xuất khẩu gạo vào năm 2005; Singarore chỉ lại là một đầu mối xuất khẩu trung gian. Trong khi đó ở Châu Phi chỉ nhập khẩu loại gạo giá rẻ mang về giá trị thấp cho công ty. Một thị trường khá quan trọng của công ty nữa là Ukraine sẽ áp dụng thuế suất nhập - 23 - SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  5. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX--GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa khẩu chung của EU sau khi gia nhập (cao hơn nhiều so với hiện tại). Còn các thị trường khác thì tiêu thụ rất ít và tình hình rất manh múng. Điều quan trọng là sản phẩm gạo của công ty chỉ bán đa số qua trung gian ở dạng bao lớn không nhãn hiệu cho nên chưa đem lại giá trị cao và chưa khẳng định mức độ chiếm lĩnh thị phần. Do đó yêu cầu đặt ra hiện nay đối với vấn đề thị trường của công ty là làm sao củng cố thị trường nội địa để duy trì lượng tiêu thụ lớn, đồng thời tìm kiếm thị trường xuất khẩu có cơ hội thu về giá trị cao. 6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 6.1. Thuận lợi: - An Giang là một trong những địa phương có sản lượng gạo thuộc hàng cao nhất của Việt Nam, nguồn nguyên liệu cung ứng cho sản xuất của công ty rất lớn và khá ổn định thông qua việc bố trí mùa vụ hợp lý, thu hoạch trải đều trong năm. - Công ty hoạt động có hiệu quả trong việc thu mua lúa gạo của dân, nhờ sự quan tâm giúp đỡ tận tình của UBND tỉnh, thường vụ tỉnh uỷ, ban điều hành và sự hỗ trợ của các ngân hàng thương mại. Đặc biệt là công ty có kinh nghiệm trong ngành chế biến gạo xuất khẩu, công ty đã có mối quan hệ thương mại và tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài nước về năng lực kinh doanh gạo, với chất lượng ổn định và giá cả luôn phù hợp đáp ứng nhu cầu khách hàng. - Công ty đã tận dụng ưu thế về cơ sở vật chất đã được đầu tư trong nhiều năm qua, có kế hoạch thu mua dự trữ hợp lý vừa quay nhanh về vốn vừa tận dụng được thời điểm thuận lợi về giá cả thu mua và tiêu thụ. - Năm 1998, công ty được UBND tỉnh giao đầu mối xuất khẩu gạo, trực tiếp giao dịch hợp đồng với khách hàng, nhờ thế công ty chủ động được kế hoạch thu mua sản xuất và tiêu thụ hàng xuất khẩu. - 24 - SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
  6. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX--GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa - Được sự hỗ trợ tích cực cho vay vốn của các Ngân Hàng Thương Mại (Gạo chiếm 33% cơ cấu tín dụng xuất khẩu cả nước). - Quan trọng nhất là đội ngũ CB- CNV và ban lãnh đạo của công ty luôn đoàn kết chặt chẻ, phát huy được năng lực trí tuệ tập thể. Đặc biệt là sự khéo léo nhạy bén và quyết đoán của ban lãnh đạo đã đưa công ty vượt qua những khó khăn và đưa công ty đến vị trí hiện nay. 6.2. Khó khăn: - Thị trường bị thu hẹp do các nước thực hiện chủ trương bảo hộ hạn chế nhập khẩu, có lúc như đóng cửa. - An Giang lại chịu ảnh hưởng nặng nề của lũ lụt, nông dân không thể dự trữ lúa trong thời gian dài. - Khách hàng tận dụng các cơ hội giá thấp khi vào thu hoạch và tập trung nhận hàng với số lượng lớn nên giá lúa gạo trong nước rất dễ biến động và tạo rủi ro cho công ty. - Số lượng thực hiện theo hợp đồng của chính phủ quá lớn (năm 2001 hơn 16000 tấn) nhưng không có lãi vì giá xuất được ký tương đương với giá thị trường và chậm được phân chia cho tỉnh trong thời gian chính vụ. Mặc khác, thời gian giao hàng được phân bổ vào thời điểm không thuận lợi về giá cả trong nước nên mặt hàng này kém sức cạnh tranh về giá. - Có nhiều cơ chế xuất khẩu gạo trong nước và trên thế giới. Nhà nước tạo điều kiện thông thoáng hơn cho mọi thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu trực tiếp kể cả doanh nghiệp tư nhân. Đồng thời cũng có sự thay về chủ trương của các nước nhập khẩu gạo, không còn tập trung vào các đầu mối độc quyền mà từng bước mở rộng doanh nghiệp tư nhân.Từ đó trên thị trường nhiều người bán hơn, người mua cũng nhiều hơn, cạnh tranh ngày càng khốc liệt. - Ngành hàng kinh doanh xuất nhập khẩu ngày càng thu hẹp do thị trường xuất khẩu không ổn định, không hấp dẫn nhà đầu tư sản xuất. - 25 - SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương Sưu t m b i: www.daihoc.com.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2