
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 82,83 SGK Đại số và giải tích 11
lượt xem 5
download

Tài liệu tóm tắt lý thuyết về Phương pháp quy nạp toán học và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 82,83 SGK Đại số và giải tích 11 có đáp án và gợi ý chi tiết nhằm giúp các em nắm được nội dung cốt lõi của bài học trong SGK. Mời các em cùng tham khảo
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 82,83 SGK Đại số và giải tích 11
Để nắm bắt nội dung của tài liệu một cách chi tiết, mời các em cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 82,83 SGK Đại số và giải tích 11: Phương pháp quy nạp toán học” dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 74, 75 SGK Đại số và giải tích 11"
Bài 1 Phương pháp quy nạp toán học trang 82 SGK Đại số và giải tích lớp 11
Chứng minh rằng với n ∈ N*, ta có đẳng thức:
a) Với n = 1, vế trái chỉ có một số hạng là 2, vế phải bằng
(3+1) / 2 = 2
Vậy VT = VP hệ thức a) đúng với n = 1.
Giả sử đẳng thức a) đúng với n = k ≥ 1, tức là
Ta phải chứng minh rằng a) cũng đúng với n = k + 1, nghĩa là phải chứng minh
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:
(điều phải chứng minh)
Vậy theo nguyên lí quy nạp toán học, hệ thức a) đúng với mọi n ∈ N*
b) Với n = 1, vế trái bằng 1/2, vế phải bằng 1/2, do đó hệ thức đúng.
Đặt vế trái bằng Sn.
Giả sử hệ thức b) đúng với n = k ≥ 1, tức là
Ta phải chứng minh Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:
(điều phải chứng minh)
Vậy theo nguyên lí quy nạp toán học, hệ thức b) đúng với mọi n ∈ N*
c) Với n = 1, vế trái bằng 1, vế phải bằng 1(1+1)(2+1) / 6 = 1 nên hệ thức c) đúng với n = 1.
Đặt vế trái bằng Sn.
Giả sử hệ thức c) đúng với n = k ≥ 1, tức là
Ta phải chứng minh Thật vậy, từ giả thiết quy nạp ta có:
(đpcm)
Vậy theo nguyên lí quy nạp toán học, hệ thức c) đúng với mọi n ∈ N*
Bài 2 Phương pháp quy nạp toán học trang 82 SGK Đại số và giải tích lớp 11
Chứng minh rằng với n ε N* ta luôn có:
a) n3 + 3n2 + 5n chia hết cho 3;
b) 4n + 15n – 1 chia hết cho 9;
c) n3 + 11n chia hết cho 6.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
a) Đặt Sn = n3 + 3n2 + 5n
Với n = 1 thì S1 = 9 chia hết cho 3
Giả sử với n = k ≥ 1, ta có Sk = (k3 + 3k2 + 5k) ⋮ 3
Ta phải chứng minh rằng Sk+1 ⋮ 3
Thật vậy Sk+1 = (k + 1)3 + 3(k + 1)2 + 5(k + 1)
= k3 + 3k2 + 3k + 1 + 3k2 + 6k + 3 + 5k + 5
= k3 + 3k2 + 5k + 3k2 + 9k + 9 hay Sk+1 = Sk + 3(k2 + 3k + 3)
Theo giả thiết quy nạp thì Sk⋮3, mặt khác 3(k2 + 3k + 3) ⋮3 nên Sk+1 ⋮ 3.
Vậy (n3 + 3n2 + 5n) ⋮ 3 với mọi n ∈ N* .
b) Đặt Sn = 4n + 15n – 1
Với n = 1, S1 = 41 + 15.1 – 1 = 18 nên S1 ⋮9
Giả sử với n = k ≥ 1 thì Sk= 4k + 15k – 1 chia hết cho 9.
Ta phải chứng minh Sk+1 ⋮ 9.
Thật vậy, ta có: Sk+1 = 4k + 1 + 15(k + 1) – 1
= 4(4k + 15k – 1) – 45k + 18 = 4Sk – 9(5k – 2)
Theo giả thiết quy nạp thì Sk ⋮ 9 nên 4S1 ⋮ 9, mặt khác 9(5k – 2) ⋮ 9, nên Sk+1 ⋮ 9
Vậy (4n + 15n – 1) ⋮ 9 với mọi n ∈ N*
c) Đặt Sn = n3 + 11n
Với n = 1, ta có S1 = 13 + 11n = 12 nên S1 ⋮ 6
Giả sử với n = k ≥ 1 ,ta có Sk = k3 + 11k ⋮ 6
Ta phải chứng minh Sk+1 ⋮ 6
Thật vậy, ta có Sk+1 = (k + 1)3 + 11(k + 1) = k3 + 3k + 3k + 1 + 11k + 11
= ( k3 + 11k) + 3(k2 + k + 4) = Sk + 3(k2 + k + 4)
THeo giả thiết quy nạp thì Sk ⋮ 6, mặt khác k2 + k + 4 = k(k + 1) + 1 là số chẵn nên 3(k2 + k + 4) ⋮ 6, do đó Sk+1 ⋮ 6
Vậy n3 + 11n chia hết cho 6 với mọi n ∈ N*
Bài 3 Phương pháp quy nạp toán học trang 82 SGK Đại số và giải tích lớp 11
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 2, ta có các bất đẳng thức:
a) 3n > 3n + 1; b) 2n + 1 > 2n + 3
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
a) Dễ thấy bất đẳng thức đúng với n = 2
Giả sử bất đẳng thức đúng với n = k ≥ 2, tức là
3k > 3k + 1 (1)
Nhân hai vế của (1) vơi 3, ta được:
3k + 1 > 9k + 3 ⇔ 3k + 1 > 3k + 4 + 6k -1.
Vì 6k – 1 > 0 nên
3k + 1 > 3k + 4 hay 3k + 1 > 3(k + 1) + 1.
tức là bất đẳng thức đúng với n = k + 1.
Vậy 3n > 3n + 1 với mọi số tự nhiên n ≥ 2.
b) Với n = 2 thì vế trái bằng 8, vế phải bằng 7. Vậy bất đẳng thức đúng với n = 2
Giả sử bất đẳng thức đúng với n = k ≥ 2, tức là
2k + 1 > 2k + 3 (2)
Ta phải chứng minh nó cũng đúng với n= k + 1, nghĩa là phải chứng minh
2k + 2 > 2(k + 1) + 3 <=> 2k + 2 > 2k + 5
Nhân hai vế của bất đẳng thức (2) với 2, ta được:
2k + 2 > 4k + 6 ⇔ 2k + 2 > 2k +5 + 2k + 1.
Vì 2k + 1> 0 nên 2k + 2 > 2k + 5
Vậy 2n + 1 > 2n + 3 với mọi số tự nhiên n ≥ 2.
Bài 4 Phương pháp quy nạp toán học trang 83 SGK Đại số và giải tích lớp 11
Cho tổng với n ∈ N*
a) Tính S1, S2, S3.
b) Dự đoán công thức tính tổng Sn và chứng minh bằng quy nạp.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
a) Ta có:
b) Từ câu a) ta dự đoán Sn=n/(n+1) (1), với mọi n ∈ N* .
Ta sẽ chứng minh đẳng thức (1) bằng phương pháp quy nạp
Khi n = 1, vế trái là S1 =1/2, vế phải bằng 1/(1+1)=1/2. Vậy đẳng thức (1) đúng.
Giả sử đẳng thức (1) đúng với n = ≥ 1, tức là
Ta phải chứng minh nó cũng đúng khi n = k + 1, nghĩa là phải chứng minh
Ta có
tức là đẳng thức (1) cũng đúng với n = k + 1.
Vậy đẳng thức (1) đã được chứng minh.
Bài 5 trang 83 SGK Đại số và giải tích lớp 11
Chứng minh rằng số đường chéo của một đa giác lồi n cạnh là
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Ta chứng minh khẳng định đúng với mọi n ∈ N* , n ≥ 4.
Với n = 4, ta có tứ giác nên nó có hai đường chéo.
Mặt khác thay n = 4 vào công thức, ta có số đường chéo của tứ giác theo công thức là: 4(4-3)/2 = 2
Vậy khẳng định là đúng với n= 4.
Giả sử khẳng định là đúng với n = k ≥ 4, tức là đa giác lồi k cạnh có số đường chéo là k(k – 3)/2
.jpg)
Vậy số đường chéo của đa giác k + 1 cạnh là
Như vậy, khẳng định cũng đúng với đa giác k + 1 cạnh. Vậy bài toán đã được chứng minh.
Các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN và tải “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 82,83 SGK Đại số và giải tích 11: Phương pháp quy nạp toán học” về máy để tiện tham khảo hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 92 SGK Đại số và giải tích 11"

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 75,76 SGK Hóa 8
7 p |
235 |
3
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 131,132 SGK Hóa lớp 8
5 p |
246 |
3
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 117 SGK Hóa 8
5 p |
309 |
3
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 60,61 SGK Hóa 8
5 p |
182 |
2
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 87,88 SGK Đại số 10
5 p |
219 |
2
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 7 SGK Hóa 11
4 p |
164 |
2
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 10 SGK Hóa 11
4 p |
154 |
2
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 87 SGK Hóa 8
5 p |
257 |
2
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 71 SGK Hóa 8
6 p |
218 |
2
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 49,50 SGK Hóa 11
5 p |
158 |
1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 108 SGK Hóa 10
5 p |
218 |
1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 115 SGK Toán 8 tập 1
5 p |
209 |
1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 212 SGK Sinh 8
4 p |
132 |
1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 65 SGK Lý 8
8 p |
155 |
1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 113 SGK Hóa 8
6 p |
151 |
1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 91 SGK Hóa 8
4 p |
249 |
1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 79 SGK Hóa 8
5 p |
262 |
1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 70 SGK Hóa 11
4 p |
172 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
