intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH – NĂM HỌC: 2010-2011

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:52

144
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn tiếng anh – năm học: 2010-2011', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH – NĂM HỌC: 2010-2011

  1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH – NĂM HỌC: 2010-2011 --------------------------------------------------------- PHẦN 2 HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ÔN TẬP I-CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH LỚP 12 1. Chủ điểm Chương trình tiếng Anh lớp 12 được xây dựng nối tiếp với chương trình tiếng Anh lớp 10 và lớp 11. Các chủ điểm giao tiếp được coi là cơ sở lựa chọn nội dung giao tiếp và các ho ạt động giao tiếp, qua đó chi phối việc lựa chọn, sắp xếp nội dung ngữ liệu. Sáu chủ điểm xuyên suốt chương trình là:  Thông tin cá nhân và quan hệ bạn bè (You and me)  Những vấn đề liên quan đến sinh hoạt học tập, giáo dục (Education)  Cộng đồng (Community)  Mối quan tâm bảo vệ thiên nhiên và môi trường (Nature and Environment)  Các sinh hoạt vui chơi giải trí (Recreation)  Cộng đồng các nước trong khu vực và trên thế giới (People and Places) Dựa trên các chủ điểm giao tiếp, ngữ liệu và các ho ạt động học tập được chọn lựa và phát triển hình thành các k ỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, và viết) và các kiến thức ngôn ngữ. 2. Yêu cầu cần đạt Sau khi học xong chương trình lớp 12, học sinh có khả năng sử dụng những kiến thức ngôn ngữ đã học trong phạm vi chương trình đ ể: Nghe: * Nghe hiểu được nội dung chính và nội dung chi tiết các đoạn độc thoại / hội thoại có độ dài kho ảng 180 – 200 từ trong phạm vi các chủ điểm đã học trong chương trình.  Hiểu được các văn bản nói ở tốc độ gần tự nhiên. Nói: * Hỏi – đáp, trình bày về các nội dung liên quan đ ến các chủ điểm có trong chương trình.  Thực hiện một số chức năng giao tiếp cơ b ản: b ày tỏ quan điểm cá nhân; nói về nhu cầu và sở thích; giải thích lý do. Đọc: * Đọc hiểu được nội dung chính và nội dung chi tiết các văn bản với độ d ài khoảng 280 – 320 từ xoay quanh các chủ điểm có trong chương trình.  Phân biệt đ ược các ý chính và các ý bổ trợ.  Sử dụng được các ý chính để tóm tắt đoạn văn. Viết: * Viết theo mẫu và / hoặc có gợi ý đoạn văn có độ dài kho ảng 130 – 150 từ về nội dung liên quan các chủ điểm đ ã học hoặc để phục vụ các nhu cầu giao tiếp cá nhân và xã giao đ ơn giản. 3. Trọng tâm kiến thức và kỹ năng Kiến thức, kỹ năng trong chương trình lớp 12 đ ược chia theo nội dung của 6 chủ điểm dưới đây. Nội dung của các chủ điểm xuyên su ốt các bài khóa dùng đ ể luyện các kỹ năng giao tiếp. 3.1. Chủ điểm (Theme) 1: Thông tin cá nhân (You and me) - Home life - Cultural diversity - Ways of socializing a) Kĩ năng (Skills) - Nói (Speaking): * Nói về công việc hàng ngày trong gia đình, cuộc sống của gia đình, ho ạt động nghỉ ngơi, giải trí trong thời gian rỗi. * Nói về sự đa dạng trong văn hóa. Diễn đạt ý kiến. * Trao đổi thông tin. - Viết (Writing) * Viết thư, kho ảng 130 -170 từ, cho bạn b è kể về cuộc sống ở trường học theo các gợi ý cho trước. * Viết về các quy tắc trong gia đình, khoảng 130 – 150 từ d ựa vào các gợi ý cho trước. * Viết về một sản phẩm có tính văn hóa đặc thù, kho ảng 130 – 150 từ dựa vào các gợi ý cho trước. - Nghe (Listening): * Nghe một đoạn độc thoại hoặc hội thoại khoảng 180 – 200 từ và làm bài tập để lấy thông tin khái quát ho ặc chi tiết. - Đọc (Reading): * Đọc một đoạn văn khoảng 250 – 300 từ và làm bài tập đọc hiểu lấy thông tin khái quát hoặc thông tin cụ thể. b) Kiến thức ngôn ngữ (Grammar & Vocabulary) - Ngữ pháp (Grammar): * Tenses: past simple, past progressive, past perfect, present simple, present progressive, present perfect, present perfect progressive * Reported speech: statements, questions 1
  2. - Từ vựng (Vocabulary) * Từ nói về các công việc hàng ngày trong gia đ ình, cuộc sống của gia đ ình, hoạt động nghỉ ngơi, giải trí trong thời gian rỗi. * Từ nói về sự đa dạng trong văn hóa: thái độ trong tình yêu và hôn nhân, lễ cưới, đặc điểm nổi bật của một nền văn hóa. * Từ diễn đạt các hình thức giao tiếp trong các nền văn hóa khác nhau, cách sử dụng điện thoại, diễn đạt sự xin lỗi. 3.2. Chủ điểm (Theme) 2: Giáo dục (Education) - School education system - Higher education - Future jobs a) Kĩ năng (Skills) - Nói (Speaking) * Nói về hệ thống trường học. * Nói về qui trình vào học đại học ở Việt Nam. * Diễn đạt ý kiến về một việc làm thêm ho ặc công việc trong tương lai. * Nói về cách xin một công việc mới. - Viết (Writing) * Viết thư xin việc trong khoảng 130 – 150 từ dựa vào gợi ý cho trước. * Viết về hệ thống trường học trong khoảng 130 – 150 từ dựa vào các gợi ý cho trước. - Nghe (Listening): * Nghe một đoạn độc thoại hoặc hội thoại khoảng 180 – 200 từ và làm bài tập để lấy thông tin khái quát ho ặc chi tiết. - Đọc (Reading): * Đọc một đoạn văn khoảng 250 – 300 từ và làm bài tập đọc hiểu lấy thông tin khái quát hoặc thông tin cụ thể. b) Kiến thức ngôn ngữ (Grammar & Vocabulary) - Ng ữ pháp (Grammar) * Dạng bị động của các thời: đơn giản, quá khứ và tương lai. * Câu điều kiện loại 1, 2, 3. * Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định. - Từ vựng (Vocabulary) * Từ diễn đạt hệ thống trường học từ tiểu học đến đại học: cấp học, môn học, cách học, các loại trường, các kì thi. * Từ mô tả qui trình vào trường đại học: điền đơn xin học, các yêu cầu thi tuyển, giấy chứng chỉ. * Từ nói về các loại công việc, phỏng vấn xin việc, viết đơn xin việc. 3.3. Chủ điểm (Theme) 3: Cộng đồng (Community) - Economic reforms - Future life a) Kĩ năng (Skills) - Nói (Speaking) * Nói về những thay đổi của nền kinh tế. * Nói về cuộc sống trong tương lai. - Viết (Writing) * Viết báo cáo trong khoảng 130 - 150 từ dựa vào thông tin cho trước. * Viết mô tả thông tin trong khoảng 130 – 150 từ dựa vào một bảng thông tin cho trước. * Viết về cuộc sống trong tương lai dựa vào các gợi ý cho trước. - Nghe (Listening): * Nghe một đoạn độc thoại hoặc hội thoại khoảng 180 – 200 từ và làm bài tập để lấy thông tin khái quát ho ặc chi tiết. - Đọc (Reading): * Đọc một đoạn văn khoảng 250 – 300 từ và làm bài tập đọc hiểu lấy thông tin khái quát hoặc thông tin cụ thể. b) Kiến thức ngôn ngữ (Grammar & Vocabulary) - Ng ữ pháp (Grammar) * Prepositions of time, places * Articles (definite and indefinite) * Adverbial clauses of concession: (al)though, even though - Từ vựng (Vocabulary) * Từ nói về đổi mới kinh tế: chính sách, sự thay đổi, đổi mới, biện pháp và tác động. * Từ mô tả số liệu về giáo dục, chăm sóc sưc khỏe, công nghiệp và nông nghiệp. * Từ suy đoán về cuộc sống trong tương lai: điều kiện sống, công nghệ, phương tiện giao thông, tuổi thọ. 3.4. Chủ điểm (Theme) 4: Thiên nhiên và môi trường (Nature & Environment) - Deserts - Endangered species a) Kĩ năng (Skills) - Nói (Speaking): * Nói về đặc điểm của sa mạc và cuộc sống trên sa mạc. 2
  3. * Nói về nguyên nhân một số cây cối và sinh vật có thể sống trên sa mạc. * Nói về các con vật sắp bị tuyệt chủng và biện pháp bảo vệ chúng. - Viết (Writing): * Viết khoảng 130 - 150 từ về đặc điểm của sa mạc dựa vào các gợi ý. * Viết khoảng 130 – 150 từ về các biện pháp nhằm bảo vệ các lo ài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng dựa vào các ý. - Nghe (Listening): * Nghe một đoạn độc thoại hoặc hội thoại khoảng 180 – 200 từ và làm bài tập để lấy thông tin khái quát ho ặc chi tiết. - Đọc (Reading): * Đọc một đoạn văn khoảng 250 – 300 từ và làm bài tập đọc hiểu lấy thông tin khái quát hoặc thông tin cụ thể. b) Kiến thức ngôn ngữ (Grammar & Vocabulary) - Ng ữ pháp (Grammar) * Modal verbs: may, might, must, mustn’t, needen’t * So, but, however, and therefore - Từ vựng (Vocabulary) * Từ nói về sa mạc: đặc điểm hình thành sinh vật và cây cối. * Từ nói về các loài đ ộng vật đang có nguy cơ tuyệt chủ ng: chủng loại, điều kiện sống, sự bảo tồn và các biện pháp nhằm bảo vệ. 3.5. Chủ đề (Theme) 5: Vui chơi giải trí (Recreation) - Books - Water sports - SEA Games a) Kĩ năng (Skills) - Nói (Speaking) * Diễn đạt mong muốn hơn. * Nói về một cuốn sách: giới thiệu chung, tóm tắt nội dung, kết luận. * Nói về các môn thể thao dưới nước. * Nói về các sự kiện thể thao và kết quả thi đấu SEA Games. * Nói về thói quen đọc sách. - Viết (Writing) * Viết báo cáo trong khoảng 130 – 150 từ dựa vào các gợi ý cho trước. * Viết hướng dẫn tập một môn thể thao trong khoảng 130 – 150 từ dựa vào các gợi ý cho trước. * Viết mô tả một trò chơi ho ặc một môn thể thao trong khoảng 130 – 150 từ dựa vào các gợi ý cho trước. - Nghe (Listening): * Nghe một đoạn độc thoại hoặc hội thoại khoảng 180 – 200 từ và làm bài tập để lấy thông tin khái quát ho ặc chi tiết. - Đọc (Reading): * Đọc một đoạn văn khoảng 250 – 300 từ và làm bài tập đọc hiểu lấy thông tin khái quát hoặc thông tin cụ thể. b) Kiến thức ngôn ngữ (Grammar & Vocabulary) - Ng ữ pháp (Grammar) * Modals in the passive voice * Transitive and intransitive verbs * Comparative + and + comparative * The comparative, + the comparative - Từ vựng (Vocabulary) * Từ nói về các loại sách, nhân vật, tác giả, thói quen đọc sách. * Từ nó i về các môn thể thao d ưới nước: lịch sử, sự hình thành và cách chơi. * Từ mô tả về sự chuẩn bị cho Đại hội thể thao Đông Nam Á. 3.6. Chủ điểm (Theme) 6: Cộng đồng các nước trong khu vực và trên thế giới (People and places) -International Organizations -Wo men in society -The Association of South East Asian Nations (ASEAN) a) Kĩ năng (Skills) - Nói (Speaking) * Nói về các tổ chức quốc tế và những hoạt động của họ. * Nói về vị trí của phụ nữ trong xã hội. * Diễn đạt sự đồng ý và không đ ồng ý. * Nói về các đ ặc điểm của các nước trong khối ASEAN. - Viết (Writing): * Mô tả thông tin từ bảng biểu trong khoảng 130 – 150 từ dựa vào các gợi ý cho trước. * Viết thư giới thiệu trong khoảng 130 – 150 từ dựa vào các gợi ý cho trước. - Nghe (Listening): * Nghe một đoạn độc thoại hoặc hội thoại khoảng 180 – 200 từ và làm bài tập để lấy thông tin khái quát ho ặc chi tiết. - Đọc (Reading): * Đọc một đoạn văn khoảng 250 – 300 từ và làm bài tập đọc hiểu lấy thông tin khái quát hoặc thông tin cụ thể. b) Kiến thức ngôn ngữ (Grammar & Vocabulary) - Ng ữ pháp (Grammar) * Phrasal verbs: 2 - or 3-word verbs * Adverbial clause of time: when, while, as soon as, since, before, after - Từ vựng (Vocabulary) 3
  4. * Từ về các hoạt động của các tổ chức quốc tế: mục đích, chức năng, các hoạt động. * Từ nói về đặc điểm của các nước ASEAN. / * Từ mô tả vai trò của phụ nữ trong gia đ ình và xã hội. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC 1. Ôn tập các thì (Tense review): hiện tại đ ơn (Present simple), quá khứ đ ơn (Past simple), quá khứ tiếp diễn (Past progressive/continuous), hiện tại tiếp diễn (Present continuous), hiện tại hoàn thành (Present perfect), quá khứ ho àn thành (Past perfect), và tương lai đơn (Simple future) a) Thì hiện tại đơn (Present simple) Thì hiện tại đơn dùng đ ể diễn tả: - Một hành đ ộng ho ặc sự kiện lặp đi lặp lại: She usually visits her parents a t weekends. - Một sự thật hiển nhiên, một chân lí: The earth goes round the sun. The sun rises in the east and sets in the west. - Một hành đ ộng hoặc sự kiện xảy ra theo quy luật: The train leaves a t 8 every day. b ) Thì quá khứ đơn (Past simple) Thì quá khứ đơn được dùng đ ể diễn tả: - Một hành đ ộng hoặc một sự kiện đ ã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. We went swimming yesterday. / They left school ten years ago. - Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ: Jane came back home every summer until he g raduated from university. - Một loạt các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ: He walked into the room, turned on the light and saw a terrible mess. c) Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả: - Một hành đ ộng hoặc một sự kiện đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. I was watching TV a t 8 p.m. yesterday. I walked past your house last night. There was lots of noise. What were you doing? - Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Yesterday, I was doing my homework when they came./ When the phone rang, I was having dinner. - Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. While I was trying to phone her, she was trying to phone me. He was listening to music while his sister was watching TV. d) Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả: - Một hành đ ộng hay một sự kiện bắt đàu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai: They have been married for 10 years. She’s rung up five times since 9 o’clock . (Maybe she will ring more.) I have seen wolves in that forest. (I may see more.) - Một hành đ ộng hay một sự kiện xảy ra trong quá khứ mà không xác đ ịnh rõ thời điểm. I have read the instructions but I don’t understand them./ Have you had dinner? No, I haven’t yet. - Một hành đ ộng xảy ra trong quá khứ mà kết quả còn lưu ở hiện tại. The lift has broken down. (I have to use the stairs.) The train hasn’t arrived.(I am still waiting for it.) - Một kinh nghiệm đ ã trải qua nhưng người nói không đề cặp đến thời điểm. I’ve been to Hanoi twice (hai lần). / How many times has she been married (in her life)? e) Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả: - Một hành đ ộng đang xảy ra tại thời điểm nói. It is raining. / My mother is having a bath at the moment. - Một sự thay đổi đang xảy ra xung quanh thời điểm nói. The population of India is increasing very fast. The plane is arriving. / The earth is getting warmer and warmer. - Một hành đ ộng được lên kế hoạch từ trước cho tương lai: I’m going to visit my parents tomorrow. f) Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) Thì quá khứ ho àn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Before I was 18, I hadn’t been outside my hometown. He a sked me when exactly I had first heard about the problem. 4
  5. We already felt like old friends even though we had only met that morning. g ) Thì tương lai đơn (Simple future) Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả: - Một hành đ ộng hoặc một sự kiện nói chung sẽ xảy ra trong tương lai. Spring will come soon. / The sun will rise at 6.30 tomorrow morning. - Dự đoán hoặc mong đợi: Helen and John won’t be h ere on time. They’re a lways late. - Một lời đề nghị: That bag looks heavy. I’ll help you with it. h) Thì tương lai gần (BE GOING TO + INFINITIVE) Thì tương lai gần được dùng đ ể diễn tả: - Một hành đ ộng hoặc một sự kiện đ ược lên kế hoạch cho tương lai. We’re going to move to Ho Chi Minh City. / How long a re they going to stay in Paris? - Một hành đ ộng hoặc một sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (có thể nhìn thấy một số dấu hiệu) Look at the black clouds. It’s going to rain. / You work so hard. You are going to be rich and successful Watch out! The box is going to fall. 2. Câu gián tiếp (Reported speech / Indirect speech) Câu gián tiếp dùng đ ể tường thuật lại lời nói trực tiếp từ người thứ nhất đến người thứ ba thông qua người thứ hai. Sau đây là một số lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: - Thay đổi về Thì: Nếu động từ tường thuật dùng ở thì quá khứ, chúng ta phải áp dụng một số qui tắc nhất đ ịnh về đổi thì của động từ trong câu gián tiếp. Thông thường, động từ trong câu gián tiếp sẽ đ ược đổi lùi về một thì quá khứ so với câu trực tiếp. Câu trực tiếp (Direct speech) Câu gián tiếp (Indirect speech) Hiện tại đơn: Quá khứ đơn: I work for a bank in Hanoi. She said she worked for a bank in Hanoi. Hiện tại tiếp diễn: Quá khứ tiếp diễn: Jenny is leaving now. She said that Jenny was leaving then. Hiện tại hoàn thành: Quá khứ hoàn thành: I have lived h ere since 2002. He claimed that he had lived there since 2002. Tương lai đơn (will): Tương lai trong quá khứ (would): I’ll give him some money. He said h e would give him some money. Quá khứ đơn: Quá khứ hoàn thành:Babra’s mother asked her what What did you have for breakfast, Bab ra? she had had for breakfast. Quá khứ tiếp diễn: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: She said she had I was watching TV at 8.00 last night. b een watching TV at 8.00 the previous night. - Thay đổi trạng ngữ trong câu gián tiếp: Nếu động từ tường thuật dùng ở thì quá khứ, chúng ta phải áp dụng một số qui tắc nhất định về đổi trạng ngữ trong câu gián tiếp. Một số biến đổi thường gặp: Câu trực tiếp (Direct speech) Câu gián tiếp (Indirect speech) Tomorrow The following day / The next day Next Sunday / next week The next Sunday / The following (next) week Today That day / The same day Yesterday The day before / The previous day Yesterday evening The previous evening The day before yesterday Two days earlier / before Two days ago Two days earlier / before Last week The week before / The previous week Now Then Here There This / these That / Those At present Then In two weeks In two weeks’ time - Một số động từ thường được dùng để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp: * say(nói), agree(đồng ý), hope(hy vọng), admit(thừa nhận), reply(đáp lại, trả lời), tell(nói, bảo, kể) Câu trực tiếp (Direct speech) Câu gián tiếp (Indirect speech) “I’m a bank teller.” - She said that she was a bank teller. “I don’t know her.” - He claims he doesn’t know her. 5
  6. “I was lying.” - She a dmitted she had been lying. “I’m a doctor.” - She told him that she was a doctor.  o ffer(đ ề nghị), refuse(từ chối), agree, promise(hứa), advise(khuyên bảo), tell, threaten(đe dọa ) , warn(cảnh báo) Câu trực tiếp (Direct speech) Câu gián tiếp (Indirect speech) “I’ll take you to the zoo.” - He o ffered to take her to the zoo. “Read the passage carefully.” - She a dvised us to read the passage carefully. “Your money will be refunded.” - They promised to refund our money. “You should get a job.” - His father advised him to get a job.  apologize FOR(xin lỗi), thank somebody FOR, accuse s.b OF, warn s.b AGAINST, Câu trực tiếp (Direct speech) Câu gián tiếp (Indirect speech) “I’m sorry I came late.” - She apologized for coming late. “Thank you for your assistance.” - Hethanked her for her assistance. - Câu cầu khiến: a sk / tell / order (ra lệnh) + somebody + TO do / NOT TO do something Câu trực tiếp (Direct speech) Câu gián tiếp (Indirect speech) “Open the door, please.” - He a sked me to open the door. “Please don’t move.” - She a sked them not to move. “Sit, Rover.” - The boy told his dog to sit. “Don’t move.” - The policeman ordered the burglar not to move. “Shoot.” - The captain ordered his soldiers to shoot. - Câu hỏi trong câu gián tiếp:  Câu hỏi WH-questions: Đảo vị trí chủ ngữ lên trước động từ chính, bỏ trợ động từ. Câu trực tiếp (Direct speech) Câu gián tiếp (Indirect speech) “How much is it?” - He a sked how much it was. “How much money do you need?” - She a sked how much money I needed.  Câu hỏi YES?NO Questions: Dùng whether hoặc if Câu trực tiếp (Direct speech) Câu gián tiếp (Indirect speech) “Are you hungry?” - He a sked if I was hungry. “Do you want the car or not?” - She wondered whether I wanted the car or not. 3. Thể bị động (Passive voice) a) Dạng bị động ở các thì Câu chủ động (Active) Câu bị động (+ by) Someone builds it. It is built. Someone is building it. It is being built. Someone has built it. It has been built. Someone built it. It was built. Someone was building it. It was being built. Someo ne had built it. It had been built. Someone will build it. It will be built. Someone is going to build it. It is going to be built. b) Thể bị động thường được dùng trong những trường hợp sau: - Tác nhân gây ra hành động không được chỉ rõ hoặc ngầm hiểu. A flag was being waved at the destination. / Their car was stolen. / She was arrested (by the police). - Nhấn mạnh vào b ản thân hành động chứ không nhấn mạnh vào chủ thể gây ra hành động. My hair is being done by the hairdresser. c) Thể bị động với động từ tình thái: can, could, should, may, might, ought to Câu chủ động (Active) Câu bị động (Passive) S + Modal Verb + Verb + O S + Modal Verb + BE + Past participle He can do this exercise. This exercise can be done b y him. d) Thể bị động với động từ chỉ ý kiến: say, think, report, rumour, believe Câu chủ động (Active) Câu bị động (Passive) S + say/believe/think/... +THAT + S’ + Verb + O It + BE + said/believed/thought/ ...+ THAT-clause S’ + BE + said/believed/thought/ ...+ TO-V + ... 6
  7. TO HAVE+p.p People say that he is the best doctor here. - It is said that he is the best doctor here. - He is said to be the best doctor here. Everybody believes that he escaped in a stolen car. + It is believed that he escaped in a stolen car. + He is believed to have escaped in a stolen car. e) Thể truyền khiến (Causative form) Câu cầu khiến chủ động (Causative Active) Câu cầu khiến bị động (Causative Passive) S + HAVE + someone + Vinfinitive + something S + HAVE + something + P.P + .... GET T O- V GET I’m going to have him repair my bicycle. I’m going to have my bicycle repaired. 4. Các loại câu điều kiện (Conditional sentences) a) Câu điều kiện loại I: IF - CLAUSE MAIN CLAUSE S + Present simple [V0 / V+S/ES] S + WILL/CAN/MAY/MUST + V0 Câu điều kiện loại I d ùng đ ể: Dự đoán về một kết quả có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai n ếu điều kiện được đáp ứng. Ex: If it is sunny, we will go to the beach. ; Diễn tả lời cảnh báo: If you d rop it, it will break.; Diễn tả lời hứa: I will pick you up at the park if you phone me.  Chú ý: “should” có th ể dùng thay cho “will” trong mệnh đề chính để diễn đạt lời khuyên. If you visit Oxford, you should see some interesting old buildings.  UNLESS (trừ phi, nếu ... không) = IF ... NOT Unless you watch the football match, your father will be able to see his favourite play. (= If you do not wacth the football match, your father will be able to see his favourite play.) b) Câu điều kiện loại II: IF - CLAUSE MAIN CLAUSE S + Past subjunctive (quá khứ giả định) S + WOULD/COULD/MIGHT + V0 [V+-ED/CỘT 2; (BE) = WERE] Câu đ iều kiện loại II dùng đ ể: Nói đến một điều không có thực, hay khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If Mary were here, she would be very happy. (In fact, she isn’t here.) If he left her, he would be happier. (The fact is he is not going to leave her.) Nói đến một tình huống giả định trong hiện tại: If she lived b y the sea, she would learn to swim. (In fact, she doesn’t live by the sea.) Dùng để khuyên hay đề nghị ai làm gì đó: If I were you, I would leave h er. c) Câu điều kiện loại III: IF - CLAUSE MAIN CLAUSE S + Past perfect (quá khứ hoàn thành) S + WOULD HAVE + P.P [HAD + PAST PARTICIPLE] COULD HAVE + P.P MIGHT HAVE + P.P MUST HAVE + P.P Câu điều kiện loại III d ùng để: Nói về các sự kiện và kết quả trong quá kh ứ mà thực tế đã không xáy ra như vậy: If he had had much time, he would have finished a ll the test. (In fact, he didn’t have much time, so he d idn’t finish a ll the test.) Biểu lộ sự tiếc nuối một sự việc gì đó đã nên hoặc đã không nên xảy ra trong quá khứ: If I had known there was no more work to do, I would have stayed in bed. (In fact, I didn’t know ..., so I didn’t stay in bed.) 5. Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng các Đại từ quan hệ: WHO, WHICH, THAT, WHOM, WHERE, WHEN, WHY, WHOSE a) WHO (hoặc THAT): đ ược sử dụng trong mệnh đề quan hệ khi nói về người, và làm chủ ngữ. WHO thay cho he / she / they The man who (that) lives in Warsaw, Poland is my elder brother. We know a lot of people who live in New York. 7
  8. b) WHICH (THAT): được sử dụng trong mệnh đề quan hệ khi nói về vật, và làm chủ ngữ ho ặc tân ng ữ. Where is the butter? – It was in the fridge. => Where is the butter which (that) was in the fridge? I don’t like the stories that (which) have unhappy endings. c) WHOSE: được sử dụng trong mệnh đề quan hệ chỉ sự sở hữu, và thay cho his / her / their. I saw a girl. Her car had broken down. => I saw a girl whose car had broken down. * Chú ý: whose chủ yếu được sử dụng để thay thế cho người. What’s the name of the man whose car you bought? (You bought his car.) A few days ago I met someone whose brother I went to school with. (I went to school with h er brother) d) Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định - Mệnh đề quan hệ xác định: Mệnh đề quan hệ xác định cho người nghe biết người hay vật nào người nói đang đ ề cập đến. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ xác định, người nghe không thể biết người nói đang đề cập đến người / vật nào. The man whom you met yesterday can speak five languages. - Mệnh đề quan hệ không xác định: Mệnh đề quan hệ không xác định cho người nghe biết thông tin bổ sung về người hoặc vật đang đ ược nói đến. Trong mệnh đề quan hệ không xác định luôn phải có các đại từ quan hệ. Ex: Mr. Smith, who is a doctor, has published his first collection of poems. * Chú ý: - Không dùng “THAT” trong mệnh đề quan hệ không xác định. Luôn phải có dấu phẩy (,) để ngăn cách giữa mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề chính. - Khi đại từ quan hệ là tân ng ữ của giới từ, giới từ thường đứng cuối mệnh đề quan hệ (đặc biệt là trong cách sử dụng thông thường, không trang trọng). The playground wasn’t used by those children whom it was built for. - Trong văn phong trang trọng, người ta có thể đặt giới từ trước đại từ quan hệ WHICH (với vật) hoặc WHOM (với người). Ex: An actor with whom Gelson had previously worked contacted him about the role. 6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (Adverbial clauses of Concession) Chúng ta dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ để diễn đạt 2 ý có tính chất mâu thuẫn, trái ngược, bất ngờ. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ thường bắt đầu bằng những liên từ (al)though, even though. Sau though / even though / although chúng ta dùng một mệnh đề. Although it was very cold, they went swimming. * Chú ý : Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ đứng đầu câu, chúng ta phải d ùng d ấu phẩy (,) để phân tách mệnh đề trạng ngữ với mệnh đề chính. 7. Giới từ (Prepositions) a) Giới từ chỉ Thời gian (Prepositions of Time): - AT: đ ược dùng để chỉ giờ: a t 4 o’clock; at 1.45, at midnight (giữa đêm), at lunchtime, ... AT cũng được dùng trong những cụm từ: at night, at Christmas, at Easter, at the moment/at present, at the same time, at the age of ..., at the beginning of ... ≠ a t the end of ..., etc. - ON: đ ược dùng để chỉ thứ, ngày: o n March 14th, on Friday(s), on Christmas Day, etc. ON cũng đ ược dùng trong những cụm từ: on Friday morning(s), on Sunday afternoon(s), on Moday evening(s), on Saturday night(s), on weekends. - IN: được dùng để chỉ năm, tháng, mùa, thế kỷ: in April, in the 18th century, in 1968, in the 1970s, in (the) winter, in the Middle Age, etc. IN cũng đ ược dùng trong những cụm từ: in the morning(s), in the afternoon(s), in the evening(s)  Chú ý: Không dùng IN / ON / AT trước những từ như next, last I’ll see you next Friday. / They got married last month. - FOR: dùng để chỉ khoảng thời gian hành động diễn ra được bao lâu: for six months, for two hours, for a week, for ages, etc. Ex: I’ve lived in this house for six years. - DURING (TRONG SUỐT): dùng đ ể nói về hành động tiếp diễn trong khoảng thời gian bao lâu: during the movie, during our vacation, during the night, etc. Ex: I fell asleep during the movie. - BY + a time = không muộn hơn: I mailed the letter today, so they should receive it by Monday. - UNTIL / TILL: CHO ĐẾN KHI: Ex: I’ll be working until 11 o’clock. b) Giới từ chỉ địa điểm (Prepositions of Places) - Dùng AT khi nói tới một sự kiện: a t a party, at a concert, at a conference, at the movies, at a football game. “ AT” còn đ ược dùng trong một số cụm từ: at work, at an airport, at sea, at a station, at the seashore, etc. 8
  9. - Dùng IN khi nói tới thành phố, làng mạc, đất nước: in Hanoi, in VietNam, etc. “ IN” còn đ ược dùng trong một số cụm từ: in bed, in prison, in jail, in the hospital, etc. c) Giới từ chỉ phương tiện - Dùng BY đ ể nói về phương tiện đi lại: by car, by train, by plane, by bus, ... Nhưng dùng “ON FOOT” - Ngoài ra, mỗi danh từ/động từ/tính từ lại đi với giới từ riêng: a reason for something, a solution to a p roblem, an invitation to a party/wedding, famous for, responsible for, interested in, fond of, etc. 8. Mạo từ / Quán từ (Articles) - A / AN được dùng khi người nói chưa xác định cụ thể cái gì đang được đề cập tới. - THE: đ ược dùng khi người nói xác định rõ người hoặc vật đ ang được đề cập tới. For lunch I had an egg and a banana. The egg wasn’t very nice. => Ta nói a n egg và a banana vì đây là lần đầu tiên chúng được đề cập đến. Tiếp đó, ta dùng the egg vì ngư ời nghe bây giờ đã biết chúng ta đang nói về quả trứng nào (đó là quả trứng mà ta ăn trong bữa trưa) - Ta dùng THE khi đ ã rõ trong tình hu ống cụ thể người nói đang đề cập tới ai hoặc cái gì. Ví d ụ khi ta đang đ ứng trong phòng ta sẽ nói: the light, the floor, the ceiling, etc. Ex: Can you turn off the light, please? - Ta cũng dùng THE khi nói về cái gì đó là duy nhất: Ex: What is the highest mountain in the world? The earth goes round the sun and the moon goes round the earth. 9. SO & THEREFORE (vì thế, cho nên, vì lẽ đó) - SO & THEREFORE đều đ ược dùng để giới thiệu kết quả của một việc. SO phổ biến hơn trong văn nói, còn THEREFORE phổ biến hơn trong văn viết. - SO là liên từ thường đứng ở giữa câu, nối mệnh đề chỉ nguyên nhân và mệnh đề chỉ kết quả. Trong những trường hợp này, mệnh đề chỉ nguyên nhân phải đứng trước. They may need a new goalkeeper so I want to be ready. / The food was cold, so h e was angry. - THEREFORE là trạng từ có thể đứng ở đầu câu mới chỉ kết quả. They may need a new goalkeeper. Therefore, I want to be ready. The food was cold. Therefore, he was angry. - THEREFORE cũng có khi đứng ở giữa mệnh đề / câu chỉ kết quả. The new trains have more powerful engines and therefore faster. The food was cold. He was therefore angry. - So sánh hai câu có cùng nghĩa sau: I hadn’t done my homework so I d idn’t understand the lesson. I hadn’t done my homework. Therefore, I didn’t understand the lesson. As / Since / Because I hadn’t done my homework, I d idn’t understand the lesson. 10. BUT & HOWEVER (nhưng, tuy nhiên) - BUT & HOWEVER đ ều được dùng đ ể diễn tả 2 ý đối lập nhau trong một câu hoặc trong một ngữ đoạn ngắn. I don’t like him, b ut I agree that he’s a good manager. I don’t like him. However, I agree that he’s a good manager. It’s a bit late, b ut I’d like to go out. / It’s a bit late; however, I’d like to go out. - BUT dùng nối hai mệnh đề và thường đứng ở đầu mệnh đề thứ hai. - HOWEVER là một trạng từ, nó có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu. Trước however, ta dùng dấu chấm câu (.), dấu phấy (,) hoặc dấu chấm phẩy (;). However, the police did not believe him. / The police, however, didn’t believe him. The police didnot believe him, however. 11. Cụm động từ (Phrasal verbs) - Cấu tạo: Phrasal verbs gồm một động từ đi kèm với một phụ từ khác để tạo ra nghĩa mới. Phụ từ có thể là giới từ (Preposition), ho ặc tiểu trạng từ (adverbial particle), ví dụ: to come in, to go out, to go in for, to take care of, to look up, to set up, to go off, ... - Phrasal verbs được sử dụng như một động từ: Stand up and sit down. When will you come back? / Suddenly the TV went out. - Phrasal verbs được dùng trong cấu trúc bị động. Her parents took care of him. => He was taken care of b y her parents. - Vị trí của các phụ từ trong phrasal verbs khi đi với bổ ngữ có chức năng như một danh từ hoặc một đại từ. She threw a way her old handbag. / Her old briefcase was falling to pieces, so she threw it away. David borrowed some money from his sister and never p aid her back . 9
  10. David never paid back all that money she borrowed. - Nghĩa của các phrasal verbs: * Một số Phrasal verbs rất dễ hiểu nếu như chúng ta hiểu nghĩa của mỗi từ trong cụm. You will have to turn round and go back . * Nhưng đa phần các phrasal verbs mang nghĩa thành ngữ nên không d ễ suy luận. He couldn’t give up (=stop) smoking. / The idea has caught on (=become popular) in a big way. * Nếu như một phrasal verb có động từ cùng nghĩa thì trong các trường hợp trang trọng, động từ sẽ đ ược sử dụng và ngược lại trong các trường hợp ít trang trọng hơn thì ta dùng các phrasal verbs. Are you going to carry on/continue your duties? / We must fix up / arrange the meeting. 12. Một số lưu ý về cách phát âm Để việc học phát âm tiếng Anh có hiệu quả, việc thường xuyên nghe và luyện phát âm theo giọng đọc chuẩn của người bản ngữ và giáo viên trên lớp là rất cần thiết. Ngoài ra, người học cần được trang bị một số kiến thức cơ b ản về cách phát âm tiếng Anh. Dưới đây là một số lưu ý người học cần nắm đ ược để tự mình rèn luyện cách phát âm đạt hiệu quả. Ví dụ như một số qui tắc phát âm các từ tận cùng với “-s”; cách phát âm các từ tận cùng với “-ed”; trọng âm trong các từ có hai âm tiết trở lên; qui tắc nhấn trọng âm; ... a) Cách phát âm các từ tận cùng với “-s”. (The pronunciation of the ending ‘-s’) - ‘-s’ đ ược phát âm là ‘-z’ khi đi sau các âm hữu thanh (trừ 3 âm z, 2, d 2):bag s[bægz];kids [kIdz];days[deIz] - ‘-s’ đ ược phát âm là ‘-s’ khi đi sau các âm vô thanh (trừ 3 âm s, ~, t~): bats[bæts]; kits[kIts]; dates [deIts] - ‘-s’ được phát âm là ‘-Iz’ khi đi sau các âm z, 2, d2, s, ~, t~: washes[wα ~Iz]; kisses[kIsIz]; oranges[‘4rInd2Iz] * Chú ý: Các âm hữu thanh và vô thanh trong tiếng Anh gồm: + Hữu thanh: b, d, g, v, 5, 2, d2, m, n, ŋ, l, r, j, w + toàn bộ nguyên âm. + Vô thanh: p, t, k, f, 8, s, ~, t~, h b) Cách phát âm các từ tận cùng với ‘-ed’. (The pronunciation of the ending ‘-ed’) - Các động từ tận cùng bằng ‘-ed’ được phát âm là ‘-d’ khi đi sau các âm hữu thanh (trừ âm d): rained [reIn d]; arived [ə’raIvd ]; explained [ik‘spleInd] - Các đ ộng từ tận cùng b ằng ‘-ed’ được phát âm là ‘-t’ khi đi sau các âm hữu thanh (trừ âm t): walked [w0:kt]; jumped [d2pt]; missed [mIst] - Các động từ tận cùng b ằng ‘-ed’ đ ược phát âm là ‘-Id’ khi đi sau các âm ‘d & t’: wanted [w4ntId] c) Trọng âm các từ có từ hai âm tiết trở lên (Stress in two-syllabe, three-syllabe, and more than three- syllable words) - Các âm tiết mang trọng âm trong từ đều có một đặc điểm chung: Sự nổi bật (Prominence). Có 4 yếu tố làm nên sự nổi bật đó: * Độ lớn (Loudness): Các âm tiết mang trọng âm được phát âm lớn hơn các âm tiết không mang trọng âm. * Độ dài (Length): Các âm tiết mang trọng âm được kéo d ài hơn khi phát âm hơn các âm tiết không mang trọng âm. * Độ cao (Pitch): Các âm tiết mang trọng âm đ ược phát âm ở độ cao hơn. * Độ khác biệt (Quality): Các âm tiết mang trọng âm chứa đựng một nguyên âm khác biệt về chất với các nguyên âm trong các âm tiết không mang trọng âm còn lại. E.g.father[‘fα5ə],canal[kə‘næl]; disagree[dIsə‘gri:]; indication[,Indi‘keI~n]; representative[,reprI‘zentətIv] - Các cấp độ của trọng âm: (i) Primary stress: indication[,Indi‘keI~n] (ii) Secondar y stress: representative[,reprI‘zentətIv] (iii) Unstressed syllables: canal[kə‘næl] - Việc đánh dấu trọng âm trong từ: Tiếng Anh không phải là một trong những ngôn ngữ mà người ta có thể dựa vào các âm tiết trong từ để quyết định vị trí đánh trọng âm. Nhiếu soạn giả tiếng Anh đã cho rằng trọng âm từ của tiếng Anh khó dự đoán đ ến mức tốt nhất là coi việc đánh trọng âm như một đặc tính riêng của từng từ và khi học mỗi từ thì người ta cũng phải học luôn cách đánh trọng âm của từ ấy. Theo ý kiến của chúng tôi thì đ ây là một quan điểm xác đáng và không có gì là cường điệu. Trong thực tế, nhiều tác giả các sách hướng dẫn về ngữ âm tiếng Anh đều cố gắng đ ưa ra một số các quy tắc nhất định về trọng âm của từ để rồi sau đó đều nói thêm rằng bên cạnh các quy tắc đó là rất nhiều các trường hợp ngoại lệ. Đôi khi số trường hượp ngoại lệ nhiều 10
  11. đến mức người học đành phải bằng lòng với quan điểm cho rằng học từ nào thì cần phải học luôn trọng âm của từ ấy. Tuy nhiên, khi xác định trọng âm của một từ nào đó, chúng ta cần xem xét đến một số thông tin sau: + Về mặt hình thái: từ đó là từ đơn, từ phái sinh (có tiền tố / hậu tố) hay từ ghép. + Từ loại của từ đó: danh, động, tính từ, ... + Số lượng âm tiết của từ. + Cấu trúc âm vị học của các âm tiết trong từ. - Một số quy tắc đánh trọng âm  Từ có hai âm tiết (Two-syllabe words): Trọng âm có thể rơi vào âm tiết đầu hoặc âm tiết thứ hai. * Đối với động từ, tính từ, trạng từ và giới từ có quy lu ật cơ bản như sau: nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm kép (ngoại trừ əå) hoặc kết thúc với 2 hay nhiều phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai: a rrive (v), attract (v), correct (adj), perfect (adj), alone (adv), inside (prep.), ... * Ngược lại, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn hoặc nguyên âm kép əå, ho ặc đ ược kết thúc bằng một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu: open (v), borrow (v), sorry (adj), rather (adv), ... * Đối với danh từ, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu, e.g. money, product, larynx, ... Và ngược lại, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài ho ặc nguyên âm kép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, e.g. balloon, design, estate, ...  Từ có ba â m tiết (Three-syllabe words): * Đối với động từ, nếu âm tiết cuối cùng là âm tiết mạnh, nó sẽ có trọng âm, e.g. entertain, resurrent, ... Nếu âm tiết cuối cùng là âm tiết yếu, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó, e.g. encounter, d etermine, ... Nếu cả âm tiết hai và ba đều yếu, tất nhiên trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên, e.g. advertise, speculate, ... * Đối với danh từ, nếu âm tiết cuối cùng yếu và âm tiết thứ hai mạnh, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai, e.g. statistics, potato, disaster, ... Nếu âm tiết thứ ba và âm tiết thứ hai cùng là âm tiết yếu, dĩ nhiên âm tiết đầu tiên sẽ có trọng âm, e.g. quantity, cinema, emperor, ...  Từ phái sinh (Derived words): Từ phái sinh là những từ có một hình thái từ gốc cộng với một hoặc nhiều phụ tố (affixes). Phụ tố bao gồm tiền tố (Prefixes) và hậu tố (Suffixes). Ba trường hợp phụ tố có tác động tới trọng âm của từ như sau:  Bản thân phụ tố mang trọng âm chính, e.g. semicircle [‘semIsəkl]; personality [p ç:sə‘næləti]  Phụ tố không làm thay đ ổi trọng âm chính của từ gốc, e.g. market [‘mã:kət]; marketing [‘ma:kətIŋ]; pleasant [‘plezənt] – unpleasant [n‘plezənt]  Sự có mặt của phụ tố làm thay đổi vị trí của trọng âm chính của từ gốc, e.g. magnet [‘mægnət]; magnetic [mæg‘netIk]  Trọng âm của một số cặp từ đặc biệt: Một số cặp từ d ưới đây có hai âm tiết, chữ viết hoàn toàn giống nhau nhưng khác nhau về từ loại. Quy tắc chung là các danh từ hoặc tính từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và các động từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. WORDS ADJ. / NOUN VERB abstract [‘æbstrækt] [æb‘strækt] conduct [kãn‘dəkt] [‘kãndkt] contract [‘kãntrækt] [kã n‘trækt] [kən‘trα:st] contrast [‘kãntrα:st] [‘dezət] desert [dI‘zç:t] escort [‘esk0:t] [Is‘k0:t] export [‘eksp0:t] [Ik‘sp 0:t] import [‘Imp0:t] [Im‘p 0:t] insult [‘Ins lt] [In‘s lt] object [əb‘d2ekt] [‘ãbd2ekt] [p ə‘fekt] perfect [‘p ç:fIkt] [p ə‘mIt] permit [‘p ç:mət] [‘prezənt] present [prI‘zent] [prə‘dju:s] produce [‘prãdju:s] 11
  12. [prə‘test] protest [‘prəåtest] [‘rebəl] rebel [rI‘bel] record [‘rek0:d] [rI‘k0:d] subject [səb‘d 2ekt] [‘sbd2Ikt] III. BÀI TẬP CỦNG CỐ CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN PRACTICE 1 Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently by circling the corresponding letter A, B, C or D 1. A. heat B. scream C. meat D. d ead 2. A. tease B. beat C. break D. weak 3. A. ocean B. cooker C. vacation D. candy 4. A. hit B. bit C. minute D. like 5. A. miss B. little C. child D. listen 6 . A. p u t B. cut C. full D. p ull 7. A. shut B. pull C. full D. p ut 8. A. tool B. book C. loo k D. cook 9. A. moon B. afternoon C. boots D. June 10. A. make B. daily C. paper D. fa mily 11. A. bo il B. trolley C. bo y D. o il 12. A. still B. night C. Friday D. life 13. A. ba ke B. baby C. tap D. take 14. A. to y B. noise C. choice D. lobby 15. A. watching B. machine C. kitchen D. matches 16. A. picture B. written C. hiding D. ribbon 17. A. smiled B. worked C. picked D. jumped 18. A. g ym B. game C. gone D. g ather 19. A. ga rment B. hardship C. carry D. garlic 20. A. cheer B. chemist C. check D. chat Exercise 2: Choose the word whose main stress is placed differently from the others by circling the corresponding letter A, B, C, or D 21. A. benefit B. understand C. engineer D. underpaid 22. A. capacity B. particular C. altogether D. especially 23. A. mother B. money C. machine D. many 24. A. daughter B. decide C. provide D. enjoy 25. A. physicist B. president C. inventor D. gardener 26. A. factory B. farmer C. fairy D. farewell 27. A. popular B. dangerous C. magazine D. applicant 28. A. body B. career C. engine D. rabies 29. A. shadow B. possess C. purpose D. pepper 30. A. important B. comfortable C. surprising D. extinction 31. A. carry B. invent C. appoint D. become 32. A. sentence B. season C. success D. saucer PRACTICE 2 These are incomplete sentences. Choose one option A or B, C, D to complete each sentence 1. With new technology, cameras can take pictures of underwater valleys ________ colour. A. within B. for C. in D. by 2. To release pain caused by severe burns, prevent infection, amd treat for shock, _____ immediate steps. A. taking B. to take C. taken D. take 3. Ann said that she was going away for a few days and ________ me when she got back. A. will call B. was going to call C. would call D. would have call 4. Jim ____________ anybody what had happened. A. said me not to tell B. said me don’t to tell C. asked me don’t tell D. asked me not to tell 12
  13. 5. If Michelle hadn’t been wearing a seat belt, she ___________ injured. A. would be B. was C. would have been D. can be 6. When people are driving, they ___________ keep their eyes on the road. A. wouldn’t B. should C. would D. shouldn’t 7. The train ___________ arrive at 11:30, but it was an hour late. A. supposed to B. has supposed to C. were supposed to D. was supposed to 8. Physical fitness exercises can cause injuries ___________ the participants are not careful. A. that B. to C. if D. with 9. A few letters came this morning, but ____________ of them were for me. A. none B. all C. either D. neither 10. Anyone _____________ must apply before next Friday. A. who are interested in the job B. who are interesting in the job C. who is interested in the job D. whose job is interested 11. Do you know a restaurant ____________________________? A. that we have a good meal B. which we have a good meal C. where we can have a good meal D. what we can have a good meal 12. It seems that the Earth is the only planet _________________. A. that can support life B. which supports the life C. that can be supported life D. which support life 13. What’s the name of the man _______________ car you borrowed? A. who B. which C. that D. whose 14. Are these the keys ________________ yesterday? A. you look for B. you were looking for C. you are looking for D. you had looked for 15. Who was Tom with when you saw him? – “Nobody.” He was _________________. A. in his own B. by his own C. on his own D. with his own 16. Mary doesn’t buy many clothes. She usually _______________________________. A. makes by herself B. makes her clothes C. makes her own clothes D. makes clothes her own 17. Are you _____________ in soccer? A. interesting B. interests C. interested D. interest 18. Some of the people ___________ couldn’t come. A. that I invited to my party B. to that I invited my party C. that I invited my party to D. which I invited to party 19. Tell me _____________ you want, and I’ll try to get it for you. A. that do B. what do C. that if D. what 20. ______________ is no way to tell the exact number of heroin addicts in Laos. A. It B. There C. What D. Each 21. In order for people to work together effectively, they need _____________ each other’s needs. A. to be sensitive to B. is sensitive for C. sensitivity D. sensitive 22. _____________ occasions for congratulations. A. Birthdays that usually considered B. Birthdays are usually considered C. Usually considering birthday D. That considered birthdays usually PRACTICE 3 Exercise 1: Complete the following passage by filling each blank with the correct form of the verb in brackets. a. The first commercially successful scooter, the Vespa, (1-make) _______________ in 1946 by the Italian comapny Piaggio. It was a new kind of vehicle: a two-wheeled personal transport. The frame was open, the two small wheels could easily (2 -remove) ________________ and a passenger could (3-carry) ___________ on the back. The Vespa was practical and economical and millions of people (4-buy) _ _________________ them. Today it (5-see) ______________________ as the best of city fashion. b. Millions of pounds’ worth of damage (6-cause) ______________ by a storm which (7-sweep) _________ across the north of England last night. The River Ribble (8-burst) ____________________ its banks after heavy rain. Many people (9-rescure) ______________ from the floods by fire-fighters, who (10 -receive) 13
  14. _____________ hundreds of calls for help. Wind speeds (11-reach) _____________ nine miles an hour in some places. Roads (12 -block) ___________ by fallen trees, and electricity lines (13 -bring) _____________ down, leaving thousands of homes without electricity. “Everything possible (14-do) ____________ to get things back to normal,” a spokesman (15-say) __________________. Exercise 2: Decide which underlined verbs in the following sentences are transitive (T) and which are intransitive (I). Write T or I at the end of the sentences and change the ones with transitive verbs into the passive voice. Write the passive sentences in the space provided. a. In the end, a four-year race for the America’s Cup came down to one second. => __________________________________________________________________________________ b. Skipper Brad Butterworth g uided the Swiss boat to a second straight Auld Mug trophy in strong and steady wind. => __________________________________________________________________________________ c. Swiss President Micheline Calmy-Rey congratulated the team. => __________________________________________________________________________________ d. Triathlon began in 1974 when a group of swimmers, cyclists and runners began to train together. => __________________________________________________________________________________ e. After a while they organised races which combined the three events. => __________________________________________________________________________________ f. You will find water aerobics classes at your local pool. => __________________________________________________________________________________ PRACTICE 4 Exercise 1: Finish the second sentence, using Reported speech. 1. Teacher: “Do your homework.” => The teacher told me ______________________________________ 2. “Would you like to spend the weekend with us?” => They invited her ___________________________ 3. “Could you open the window please?” => She asked him _____________________________________ 4. “Go to bed immediately!” Mary’s mother told her.=> Mary’s mother ordered _____________________ 5. “Don’t forget to post the letter !” => He reminded me ________________________________________ 6. “Please, please, turn down the radio!” => Mark’s sister begged ________________________________ 7. “Don’t play with the matches. They’re very dangerous!” the teacher told the children. => The teacher warned __________________________________________________________________ 8. “I’ll give you a lift to the airport,” Michelle said to her husband. => Michelle offered _____________________________________________________________________ Exercise 2: Choose the most suitable verb in each reported sentence below 1. “Would you like to come on a picnic with us?” => He ______ us to come on a picnic with them. A. advised B. ordered C. invited D. begged 2. “If you don’t give me a pay rise, I’ll resign.” => He ________ his boss to give him a pay rise. A. reminded B. ordered C. warned D. threatened 3. “Can I borrow your pencil?” => He _________ to borrow my pencil. A. asked B. begged C. demanded D. offered 4. “I must know your decision soon.” => Her parents ________ to know her decision soon. A. ordered B. demanded C. threatened D. reminded 5. “Don’t forget to go to the supermarket after work.” => She ______ her husband to go to the supermarket after work. A. ordered B. asked C. reminded D. warned 6. “If you can’t find anyone else, I’ll drive you to the airport.” => He ________ to drive her to the airport. A. offered B. invited C. refused D. begged PRACTICE 5 Exercise 1: Change the direct speech into reported speech. Begin each of the sentences in the way shown. 1. “It was nice of you to help me. Thanks very much,” George told me. => George thanked _____________________________________________________________________. 2. “I’ll take you to the airport. I insist,” Tom told Ann. => Tom insisted on _____________________________________________________________________. 3. “So you’ve won a scholarship to study in the UK. Congratulations!” Jim said to me. 14
  15. => Jim congratulated ____________________________________________________________________. 4. “It was nice of you to stay here with me tonight. Thank you,” Mrs. Bond told Sue. => Mrs. Bond thanked ___________________________________________________________________. 5. “Don’t bring much money whe n you go to the market,” Jack told me. => Jack warned me _____________________________________________________________________. 6. “I’m sorry I took your seat. I didn’t know,” Mary talked to John. => Mary apologized _____________________________________________________________________. 7. “You are selfish,” Jane told Ann. => Jane accused ___________________________________________. Exercise 2: Choose the correct form of the verbs in brackets in the reported sentence. 1. “O.K, if you need my help with the decorations for the party, you will have it,” Ron said to Susan. => Ron agreed (to help / helping) Susan with the decorations for the party. 2. “Yes, that’s true. I stole the diamonds,” the thief told the police. => The thief admmitted (to steal / stealing) the diamonds to the police. 3. “When you read, don’t try to translate,” my French teacher told me. => My French teacher told me not (to translate / translating) when reading. 4. “I’m very sorry. I couldn’t tell you earlier about his leaving,” I told Mar y. => I apologized to Mary for (not to tell / not telling) her earlier about his leaving. 5. “I always want to take trips to exotic places,” Jack said. => Jack always dreamt of (to take / taking) trips to exotic places. 6. “Remember to study hard for the coming exam,” Harry said to his sister. => Harry reminded his sister (to study / studying) hard for the coming exam. PRACTICE 6 Passage 1: Read the passage and choose the best answer A, B, C or D. Montreal in Canada is the largest French-speaking city in the world next to Paris. It has a population of 2.8 million, of which two thirds have French ancestry. French is the official language, but English is almost as common. There are language laws that require French writing in public places to be twice as large as English. Montreal is situated on the Saint Lawrence Seaway and is a vital port for ships travelling to the Great Lakes and the Atlantic. It lies below Mont Royal, the ancient volcano after which the city is named. It was “discovered” in 1535 by the French explorer Jacques Cartier and is a wonderful mix of old and new – ancient stone building alongside modern, glass and steel. The climate is one of extremes: summers are hot, 27 0C, but winter temperatures average only -100C and winter lasts four to five months. However, in order that you don’t have to suffer such cold, they have built an underground city called “La Ville suterrian”. This is one of Montreal’s most amazing sights with nearly 20 miles of walkways below street level. You can shop, have lunc h, watch a movie, and enter a hotel without ever going outside. The city celebrates the arts in a big way. Visitors from all over the world travel to Montreal for its many film and jazz festivals. It’s also the gourmet capital of North America. Not only can you find some of the world’s finest restaurants (over 5,000), but on nearly every street corner you can buy ‘poutine’, a delicious dish of French served with hot cheese and brown gravy. All in Montreal has much to offer. It is one of the most interesting cities in North America. 1. What can we say about Montreal? A. Its population in two thirds of 2.8 million. B. Its population can speak French only. C. It has 2.8 million people. D. It is the largest French-speaking city in the world. 2. What are th e buildings in Montreal like? A. They are old-ancient stone buildings. B. They are new-ancient stone buildings. C. They are modern, glass and steel buildings. D. All A, B, C. 3. How long does the winter last? A. over four months B. less than four months C. half a year D. a quarter 4. Why is “La Ville Souterrain” called an underground city? A. Winter temperatures are very low. B. Montreal inhabitants don’t want to suffer the cold. C. People can do everything in this place. D. This is one of Montreal’s most amazing sights. 5. What mainly attracts visitors from all over the world? A. “La Ville Souterrian” – an amazing underground city. B. The great number of restaurants – o ver 5,000. C. The availability of ‘poutine’, a delicious French dish. 15
  16. D. Montreal’s many film and jazz festivals. Passage 2: Read the passage and choose the best answer A, B, C or D. In 1920, after some thirty-nine years of problems with diseases, hight costs, and politics, the Panama Canal was officially opened, finally linking Atlantic and pacific Oceans by allowing ships to pass through the fifty-mile canal zone instead of traveling some seven thousand miles around Cape Horn. It takes a ship approximately eight hours to complete the trip through the canal and costs an average of fifteen thousand dollars, one-tenth of what it would cost an average ship to round the Horn. More than fifteen thousand ships pass through its locks each year. The French initiated the project but sold their rights to the United States. The later would control it until the end of the twentieth century when Panama took over its duties. 1. Who currently controlled the Panama canal? A. France B. United States C. Panam D. Canal Zone 2. In approximately what year would a different government take control of the Panama Canal? A. 2000 B. 2100 C. 3001 D. 2999 3. On the average, how much would it cost a ship to travel around Cape Horn? A. $ 1,500 B. $ 15,000 C. $ 150,000 D. $ 1,500,000 4. In what year was construction probably started on the canal? A. 1881 B. 1920 C. 1939 D. 1999 5. What can be inferred from this reading? A. This is a costly project which should be reevaluated. B. Despite all the problems involved, the project is beneficial. C. Many captains prefer to sail around Cape Horn b ecause it is less expensive. D. Due to all the problems, three governments have had to control the canal over the years. Passage 3: Read the passage and choose the best answer A, B, C or D. In the 776 BC the Olympic Games were held at the foot of Mount Olympus to honor the Greeks chief god, Zeus. The Greeks emphasized physical fitness and strength in their education of youth. Therefore, contests in running, jumping, discus and javelin throwing, boxing and horse chariot racing were held in individual cities, and the winners competed every four years at Mount Olympus. Winners were greatly honored by having olive wreaths placed on their heads and poems were sung about their deed. Originally, these were held as games of friendship, and any wars in progress were halted to allow the games to take place. The Greeks attached so much importance to these games that they calculated time in four year cycles called “Olympiad” dating from 776BC. 1. Which of the following is not true? A. Winners placed the olive wreaths on their own heads. B. The games were held in Greece every four years. C. Battles were interrupted to participate in the games. D. Poems glorified the winners in songs. 2. Why were the Olympic Games held? A. to stop wars B. to honor Zeus C. to crown the best athletes D. to sing songs about athletes 3. Approximately how many years ago did these games originated? A. 776 years B. 1,205 years C. 2,277 years D. 2,785 years 4. Which of the following contests was not mentioned? A. discus throwing B. boxing C. skating D. running 5. What conclusion can we draw about the ancient Greeks? A. They like to fight. B. They were very athletic. C. They liked a lot of ceremonies. D. They could not count, so they used “Olympiads” for dates Passage 4: Read the passage and choose the best answer A, B, C or D. When rainforests are cleared and burned, millions of tons of carbon dioxide are released into the atmosphere affecting climatic conditions and threatening us with all severe flooding, drought and crop failure. The rainforests contain at least half of the Earth’s species. At the current rate of devastation, an estimated 50 species wordlwide become extinct every day. One in four purchases from our chemist’s is delivered from the rainforests. Scientists are currently caught in a race against time to find rainforest treatment for cancer, AIDS and heart diseases before they are lost forever. 16
  17. 1. When rainforests are cleared and burned, millions of tons of _____________ are released into the a ir. A. oxygen B. carbon dioxide C. smoke D. nitrogen 2. What are the bad consequence of the destruction of rainforests? A. severe flooding B. crop failure C. drought D. all A, B and C 3. According to the passage, the rainforests contain at least __________ the Earth’s species. A. 70 % B. 30 % C. 50 % D. 15 % 4. How many species worldwide are estimated to disappear every day? A. 15 B. 50 C. 60 D. 16 5. Scientists are trying to __________ before rainforests are lost forever. A. race against time B. do research C. survey D. study Passage 5: Read the passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F) Schooling is compulsory for all children aged from five to sixteen. Children may attend either state- funded or free-paying independent schools. In England and Wales the primary cycle lasts from five to eleven. Generally speaking, children enter infant school, moving on to junior school at the age of eight, and then on to secondary school at the age of eleven. Roughly 90 percent of children receive their secondary education at ‘comprehensive’ schools. Secondary school lasts either until the end of the compulsory attendance cycle, or includes the two final years of secondary education, generally known in Britain (for historical reasons) as the ‘sixth form’. In many parts of the country, these two years are spent at a teriary or sixth form college, which provides academic and vocational courses. Two public examinations are set, on completion of the compulsory cycle of education at the age of sixteen, and on completion of the two voluntarty years. At sixteen pupils take the General Certificate of Secondary Education (GCSE). During the two voluntary years of schooling, pupils specialised in two o r three subjects, and take the GCE Advanced Level or ‘A level’ examinations. T F 1. In England and Wales the primary cycle lasts for seven years. 2. Approximately 90 per cent of children have their secondary education at ‘comprehensive’ schools. 3. The children finish the secondary school at the age of eleven. 4. Children in England take the General Certificate of secondary Eudcation examination at the age of sixteen. 5. Every pupil has to take the GCE Advanced Level or ‘A level’ examinations. IV. CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI 1. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT năm 2009 1.1. Ngữ âm: Trọng âm, nguyên âm, phụ âm. (5 câu) 1.2. Ngữ pháp, từ vựng: - Danh từ / động từ / đại từ / tính từ / từ nối, ... (9 câu) - Cấu trúc câu (5 câu) - Phương thức cấu tạo từ - Chọn từ / cụm từ, ... 6 câu 1.3. Chức năng giao tiếp: (5 câu): - Từ ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, ... (yếu tố văn hóa được khuyến khích). 1.4. Kỹ năng đọc: - Điền từ vào chổ trống: một bài text khoảng 150 từ (5 câu) - Đọc hiểu (200 từ) - Từ vựng 5 câu 1.5. Kĩ năng viết: - Xác định lỗi liên quan đến kĩ năng viết (5 câu) - Viết chuyển hóa / kết hợp câu - Dựng câu / chọn câu 5 câu Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) môn tiengs Anh năm 2009 có một đ è chung cho tất cả các thí sinh học chương trình chuẩn và chương trình nâng cao. Số lượng câu hỏi của mỗi đề là 50 và thời gian làm bài là 60 phút. Đề bao gồm hai phần chính: Kiến thức ngôn ngữ và Kĩ năng (Skills) 1. Kiến thức Ngôn ng ữ 17
  18. 1.1. Ng ữ âm (Phonetics): Phần này gồm có 5 câu hỏi kiểm tra những kiến thức và hiểu biết về trọng âm (Stress) cũng như nguyên âm và phụ âm (vowels & consonants) trong tiếng Anh. 1.2. Ngữ pháp, từ vựng: Phần này gồm có 30 câu hỏi kiểm tra kiến thức của các em về thời và hợp thời của động từ trong câu (tenses & sequence of tenses), cấu trúc câu (syntactical structures), từ loại, trật tự từ, cách thức cấu tạo từ (word formation) / sử dụng từ (word choice / usage). 1.3. Chức năng giao tiếp: Phần này gồm có 5 câu hỏi kiểm tra những kiến thức về chức năng giao tiếp đơn giản, v.v... (yếu tố văn hóa đ ược khuyến khích) 2. Kĩ năng 2.1. Kĩ năng đọc (Reading skills): Mục này bao gồm 2 b ài đọc theo các chủ đề của chương trình phổ thông: - Điền từ vào chổ trống (General clo ze procedures): Bài này có độ dài kho ảng 150 từ với 5 chổ trống. Thí sinh chọn 1 đáp án đúng trong số 4 đáp án cho sẵn để điền vào mỗi chổ trống trong bài. - Đọc hiểu (Reading comprehension): Trong mục Đọc hiểu, thí sinh sẽ đọc một b ài khóa có độ dài kho ảng 200 từ. Sau đó trả lời 5 câu hỏi có liên quan đến những thông tin của bài. Những yếu tố văn hóa trong các bài đọc hiểu cũng đ ược đề cập đến. 2.2. Kĩ năng viết (Writing skills): Tương tự như trong phần Kĩ năng đọc, phần Kĩ năng viết sẽ có 2 mục: phần này có 10 câu hỏi. - Viết chuyển hóa (Transformation) / kết hợp câu: Thí sinh cần xác định xem câu nào (trong 4 đáp án) diễn đạt đúng nghĩa nhất như câu đ ã cho sẵn. - Phát hiện lỗi (Error identification):Trong mỗi câu cho sẵn sẽ có 4 từ/cụm từ đ ược gạch chân và m ột trong 4 từ/cụm từ gạch chân ấy có một lỗi. Các em sẽ phải xác định xem lỗi đó nằm ở từ/cụm từ gạch chân nào. - Dựng câu / chọn câu. 2. Hướng dẫn làm bài thi: Vào phòng thi các thí sinh sẽ đ ược phát đề thi cùng phiếu trả lời trắc nghiệm (Answer sheet). Phiếu này đ ã in sẵn 50 câu hỏi với 4 đáp án A, B, C, D cho mỗi câu. Các thí sinh sẽ d ùng bút chì đ ể tô đen vào đáp án mình lựa chọn cho mỗi câu trong phiếu trả lời trắc nghiệm. Khi trả lời cân cẩn thận để tránh nhầm lẫn giữa câu này với câu kia. Không nên đ ể trống câu trả lời (ngay cả khi không biết chọn đáp án nào). Trong những trường hợp đó cứ phỏng đoán đáp án nào đó và tô đen vào. Một điểm cần lưu ý nữa là trật tự các câu của bài thi không như nhau. Mỗi đề thi sẽ có một trật tự khác nhau. Sau đây là một số hư ớng dẫn hữu ích cho từng phần cụ thể của bài thi: 1. Ngữ âm 1.1. Phiên âm: a) Yêu cầu: kiểm tra kĩ năng phát âm chuẩn. b) Các kĩ năng cần thiết: Việc phát âm đúng và chu ẩn là rất cần thiết. Một trong các yếu tố dễ bị nhầm lẫn nhất khi phát âm tiếng Anh là chữ viết (spelling). Trong tiếng Anh, do bị ảnh hưởng của nhiều ngôn ngữ khác, mối quan hệ giữa chữ viết và âm có nhiều ngoại lệ. Vì vậy khi học và gặp từ mới các em cần chú ý nghe băng, các thầy cô phát âm từ mới đó hoặc tra cứu qua từ điển. Từ đ iển mà chúng tôi gợi ý là Oxford Advanced Learner’s Dictionary, từ điển Anh-Việt do Trung tâm Khoa học xã hội & Nhân văn Quốc gia hoặc của Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội xuất bản. c) Hướng dẫn: Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Mark your choice on the answer sheet. (Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với từ gạch chân có cách phát âm khác với ba từ còn lại trong mỗi câu sau.) Ví dụ: * Vowels: A. toilet B. boil C. coincide D. coil Qua quan sát ta thấy (A), (B), (D) có cùng phiên âm là /0i/, riêng (C) có cách phát âm khác với nhóm từ còn lại /,kouin‘said/. Vì vậy ta chọn (C) là đáp án đúng. * Consonants: A. chin B. child C. chair D. christmas Ta thấy các từ chin, child, chair có cùng phiên âm /t~/; riêng có Christmas có phiên âm là /k/, vì vậy ta chọn (D) là đáp án đúng. 1.2. Trọng âm a) Yêu cầu: Kiểm tra kĩ năng nhấn trọng âm chính trong từ. b) Các kiw năng cần thiết: Trong tiếng anh yếu tố trọng âm cũng sẽ là yếu tố quan trọng. Đối với những từ có từ hai âm tiết trở lên thì khi nói sẽ có một âm tiết có trọng âm chính được đánh dấu (‘) ở phía trên ngay trước âm tiết cần nhấn trọng âm. Đối với những từ có nhiều âm tiết thì còn có thêm cả trọng âm phụ đ ược đánh d ấu (,) ngay trước âm tiết đó. Như vậy, cũng giống như phần phiên âm các em muốn đọc đ ược từ và 18
  19. nhấn đúng trọng âm thì các em cần chịu khó nghe băng, nghe các thầy cô, tra cứu qua từ điển và phải tự mình đọc theo. c) Hư ớng dẫn: Choose the word whose main stress is placed differently from the others by circling the corresponding letter A, B, C or D. Mark your choice on the answer sheet. (Chọn phương án (A, B, C hoặc D) ứng với từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại trong mỗi câu sau) Ví dụ: A. grammar B. capital C. country D. review Qua bốn từ trên ta thấy (D) là đáp án đúng vì nó có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /ri:‘vju:/ trong khi đó (A), (B), (C) có cùng trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 2. Ngữ pháp và yếu tố văn hóa + từ vựng a) Yêu cầu : Kiểm tra kĩ năng ngữ pháp và sự vận dụng linh hoạt vào bài làm cụ thể trong các tình hu ống khác nhau. Phần này có lồng một số yếu tố văn hóa. b) Kĩ năng cần thiết: Để làm tốt phần này chúng tôi gợi ý các êm nên có kiến thức tốt về nhữ pháp, có những hiểu biết về văn hóa thông qua các bài học ngoại ngữ đã đ ược học cũng như một số tri thức các em đ ã tích lũy đ ược. Trong phần này các câu hỏi khá là đa d ạng avf phong phú, chúng liên quan đ ến những yếu tố ngữ pháp khác nhau như: - thời của động từ, sự hòa hợp về thwoif trong câu; - sử dụng từ nối trong các câu liên kết, các câu phức hợp; - sử dụng mạo từ, giới từ; - giao tiếp trong những tình huống cụ thể, v.v. Do đó các em phải hết sức cẩn thận khi chọn câu trả lời vì thông thường các phương án đưa ra đều chính xác nếu chúng đứng một mình, nhưng sẽ không chính xác nếu nó được đặt vào trong câu cụ thể và trong một ngữ cảnh cụ thể nào đó. c) Hướng dẫn: Choose one best option to complete each sentence by circling the corresponding letter A, B, C, or D. Mark your choice on the asnwer sheet. (Chọn phương án đúng (A, B, C, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.) Ví dụ: My bicycle ________ last night. A. was stolen B. stolen C. was stealing D. stole Quan sát và phân tích câu trên ta thấy (A) là đáp án đúng vì ai đ ó đ ã lấy trộm chiếc xe. Vì vậy câu trên đ ã dùng ở dạng bị động; (B) là phân từ quá khứ của steal nhưng chưa đ ủ; (C) không đúng vì hành đ ộng ăn trộm chỉ diễn ra trong chốc lát chứ không thể kéo dài và b ản thân chiếc xe đạp cũng không thể thực hiện việc lấy cắp đ ược. Tương tự (D) cũng không đúng ngữ pháp vì chiếc xe đạp không thể nào thực hiện việc lấy cắp. 3. Đọc hiểu: Phần này gồm 2 phần: đọc một bài rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống (b ài này có 5 chỗ trống) và đ ọc một bài đọc hiểu với các câu hỏi hoặc câu mở (điền thông tin). 3.1. Bài đọc điền từ thích hợp vào chỗ trống a) Yêu cầu: Phần thi này sẽ kiểm tra khả năng đọc và hiểu bài cũng như phân tích của HS về một bài đọc. b) Các kĩ năng cần thiết: Các em sẽ đọc một đoạn văn có những cấu trúc quen thuộc và tất nhiên sẽ có thể xuất hiện một số từ mới trong b ài. Một bài đọc với độ dài chừng 150 từ và có 5 chỗ trống. Mỗi chỗ trống được xem như là một câu hỏi. Có kiểm tra các em về ngữ pháp trong bối cảnh, có chỗ lại về từ vựng sử dụng sao cho thích hợp, có chỗ lại về cấu trúc câu, v.v... Mỗi chỗ tróng có 4 phương án trả lời. Để có thể chọn được câu trả lời đúng, các em cần hiểu toàn bài và biết vận dụng phân tích ngữ cảnh để làm sao đáp án mình chọn sẽ thích hợp cho mỗi ô trống. c) Hướng dẫn: Read the following passage carefully and then choose the best option to fit each space by circling the letter A, B, C, or D. Mark your choice on the answer sheet. (Đọc kĩ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A, B, c, hoặc D) cho mỗi ô trống từ 1 đến 5). Ví dụ: The most famous diary in English was written b y Samuel Peys. It gives a detailed and interesting _________ (1) of everyday life in England between 1660 and 1669. Peys wrote about important news stories of the time, like diseases, am enemy navy _________ (2) up the river Thames, and the Great Fire of London. He also wrote about himself, even about his faults – he often slept during church or ________ (3) at the pretty girls. He described his home life – a quarrel with his wife and how they became friends again, his worry about her illness. Peys liked not only books, but also music, the theatre, card ______ (4), and parties with good food and plenty of fun. Peys was a busy man who had many important jobs. He was Member of Parliament and president of the Royal Society. He is also ________ (5) for his work for the British Navy. Câu 1: A. description B. letter C. notice D. report Câu 2: A. driving B. flying C. running D. sailing Câu 3: A. looked B. prayed C. talked D. said 19
  20. Câu 4: A. battles B. games C. matches D. plays Câu 5: A. reviewed B. remembered C. reminded D. reported Giải thích: Câu 1: Đáp án (A) là đáp án đúng vì cuốn nhật kí ghi lại và miêu tả các sự việc. Câu 2: Đáp án (D) là đáp án đúng vì đi trên dòng sông là “sailing” chứ không phải là lái xe như đáp án (A)- driving, không phải là bay như đáp án (B)- flying, và không thể là chạy hư đáp án (C) – running Câu 3: Đáp án (A) là đáp án đúng vì sau look ta thấy có giới từ at. To look at s.th/s.b Câu 4: Đáp án (B) là chính xác. Đáp án (D) nhìn có vẻ đúng nhưng không phải vậy vì người ta thư ờng nói là card games chứ không phải là card plays. Đáp án (A) và (C) không có ý nghĩa gì trong bài. Câu 5: Đáp án (B) là đáp án đúng vì mọi người nhớ đến công lao của Samuel Peys. 3.2. Bài đọc hiểu với câu hỏi a) Yêu cầu: Phần này bao gồm đọc một bài khóa sau đó có 5 câu hỏi với 4 phương án trả lời cho mỗi câu. b) Kĩ năng cần thiết: Phần đọc hiểu này kiểm tra khả năng hiểu nội dung của bài. Để có thể làm được bài đọc các em cần trang bị cho mình những kĩ năng đọc cần thiết như: đ ọc lướt lấy ý chính (skimming) và đọc quét để lấy thông tin cụ thể (scanning). Các em cũng cần xây dựng vốn từ vựng cho mình để trên cơ sở đó nắm đ ược nghĩa khác nhau của từ khi sử dụng trong các câu khác nhau và trong các ngữ cảnh khác nhau. Tất nhiên, vốn từ vựng không thể nào có ngay được mà nó được lam giàu qua một thời gian dài đọc và tích kuyx tri thức. c) Hướng dẫn: Read the following passage and then choose the best answer to the questions by circling the corresponding letter (A, B, C, or D). Mark your choice on the answer sheet. (Đọc kĩ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A, B, C, hoặc D) cho mỗi câu từ 1 đến 5) People in cities all over the world shop in supermarkets. Who decides what you buy in the supermarket? Do you decide? Does the supermarket decide? When you enter the supermarket, you see shelves full of food. You walk in the aisles between the shelves. You push a shopping cart and put your food in it. You probably hear soft, slow music as you walk along the aisles. If you hear fast music, you walk quickly. The supermarket plays slow music. You walk slowly and have more time to buy things. Maybe you go to the meat department first. There is some meat on sale, and you want to find it. The manager of the supermarket knows where customers enter the meat department. The cheaper meat is at the other end of the meat department, away from where the customers enter. You have to walk by all the expensive meat before you find the cheaper meat. Maybe you will buy some of the expensive meat instead of meat on sale. Most of the food in supermarkets is very attractive. It all says “Buy me!” to the customers. The supermarket tells you what to but. Câu 1: The author asks if you decide _____________ in supermarkets. A. how to buy B. what to buy C. the things sold D. when things are sold Câu 2: In the supermarket, there _____________________________. A. is a shopping cart B. are full shopping carts C. places with food D. are shelves with food Câu 3: What separates shelves in supermarkets? A. the space near the entrance B. the space between shelves C. the space at one side of the supermarket D.the space between the upper and lower shelves Câu 4: According to the passage, music can _________________ customers. A. motivate B. tell the method of C. have an effect on D. make customers happy Câu 5: Which of the following is NOT true about supermarkets? A. They play soft and slow music. B. They put cheaper meat near the entrance. C. They want their customers to buy expensive meat. D. Customers do not have to listen to fast music. Giải thích : Câu 1: Đáp án (B) là đáp án đúng vì căn cứ vào bài đ ọc ta thấy câu hỏi này có liên quan đến câu hỏi trước đó “Who decides what you want to buy in the supermarket?”. Với câu hỏi “Do you decide?” tác giả đ ã không nhắc lại “Do you decide what you buy in the supermarket?”? hoặc “Do you decide what to buy in the supermarket?” Câu 2: Đáp án (D) là đáp án đúng vì theo thông tin trong bài “... you see shelves full of food.” Đáp án (A) và (B) không đúng vì chúng ta không thấy thông tin nói xem trong siêu thị có bao nhiêu “shopping cart”. Đáp án (C) sai về mặt ngữ pháp. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2