intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Interrupts

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

79
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các chế độ ngắt và xử lý ngắt cho phép thực hiện các quá trình tốc độ cao, phản ứng kịp thời với các sự kiện ở bên trong và bên ngoài Chương trình ngắt hoạt động gần giống với chương trình con: vòng quét chương trình chính tạm thời ngừng, chuyển sang thực hiện vòng quét của chương trình ngắt Chương trình con được kích hoạt bằng lệnh gọi chương trình con, chương trình ngắt được kích hoạt bằng tín hiệu ngắt. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Interrupts

  1. Interrupts Các chế độ ngắt và xử lý ngắt cho phép thực hiện các quá trình tốc độ cao, phản ứng kịp thời với các sự kiện ở bên trong và bên ngoài Chương trình ngắt hoạt động gần giống với chương trình con: vòng quét chương trình chính tạm thời ngừng, chuyển sang thực hiện vòng quét của chương trình ngắt Chương trình con được kích hoạt bằng lệnh gọi chương trình con, chương trình ngắt được kích hoạt bằng tín hiệu ngắt. Các kiểu tín hiệu báo ngắt: + Ngắt vào / ra + Ngắt truyền thông + Ngắt thời gian
  2. Interrupts Các loại ngắt và mã hiệu Kiểu Mô tả ngắt Tín hiệu ngắt để nhận dữ liệu truyền thông 8 Tín hiệu ngắt báo hoàn tất việc gởi dữ liệu 9 Ngắt theo suờn lên của I0.0* 0 Ngắt theo suờn lên của I0.1 2 Ngắt theo suờn lên của I0.2 4 Ngắt theo suờn lên của I0.3 6 Ngắt theo suờn xuống của I0.0* 1 Ngắt theo suờn xuống của I0.1 3 Ngắt theo suờn xuống của I0.2 5 Ngắt theo suờn xuống của I0.3 7
  3. Interrupts Ngắt theo HSC0, khi giá trị tức thời bằng giá trị đặt trước 12 Ngắt theo HSC1, khi giá trị tức thời bằng giá trị đặt trước 13 Ngắt theo HSC1, khi có tín hiệu báo đổi hướng đếm từ bên 14 ngoài Ngắt theo HSC1, khi có tín hiệu reset từ bên ngoài 15 Ngắt theo HSC2, khi giá trị tức thời bằng giá trị đặt trước 16 Ngắt theo HSC2, khi có tín hiệu báo đổi hướng đếm từ bên 17 ngoài Ngắt theo HSC2, khi có tín hiệu reset từ bên ngoài 18 Ngắt theo PLS0 báo hòan tất việc đếm xung 19 Ngắt theo PLS1 báo hòan tất việc đếm xung 20 Ngắt theo thời gian T0 10 Ngắt theo thời gian T1 11
  4. Interrupts Thứ tự ưu tiên ngắt + Ngắt truyền thông : Độ ưu tiên cao nhất + Ngắt vào ra + Ngắt thời gian : Độ ưu tiên thấp nhất Khi thực hiện một chương trình ngắt, tất cả các tín hiệu báo ngắt phải chờ cho đến khi thực hiện xong chương trình ngắt, bất kể chúng có độ ưu tiên cao hơn Các tín hiệu ngắt này được ghi nhớ lại và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
  5. Interrupts Khai báo và hủy toàn cục các chế độ ngắt + Khai báo + Hủy Khai báo và hủy một chế độ ngắt + Hủy + Khai báo INT: khai báo xử lý chương trình ngắt EVNT: khai báo sự kiện ngắt (mã hiệu ngắt)
  6. Interrupts Ngắt Timer (ngắt thời gian): 2 ngắt thời gian: ngắt thời gian 0: mã hiệu 10 ngắt thời gian 1: mã hiệu 11 Tín hiệu báo ngắt được phát ra đều đặn theo chu kỳ thời gian, chu kỳ này được chứa trong SMB34 (ngắt thời gian 0) và SMB35 (ngắt thời gian 1) Thời gian ngắt cho phép từ 5 – 255ms Các bước thực hiện khi sử dụng ngắt thời gian - Xác định ứng dụng ngắt thời gian và chương trình ngắt - Xác định chu kỳ ngắt thông qua nạp giá trị cho SMB34 - Kích hoạt ngắt 10 (hoặc 11)
  7. Interrupts Ví dụ 1: Chương trình đọc giá trị analog về máy tính (lưu trong VW 100) sử dụng ngắt thời gian T0 với chu ký là 100ms, MAIN SBR0 INT_0
  8. Interrupts Ngắt vào ra: - Tín hiệu báo ngắt khi có sườn lên hoặc sườn xuống của I0.0 – I0.3 - Tín hiệu báo ngắt của bộ đếm tốc độ cao - Tín hiệu báo ngắt của bộ tạo xung Ví dụ: chương trình tạo chức năng đếm lên hoặc đếm xuống cho 1 byte
  9. Interrupts Ngắt truyền thông freeport Khác với mạng MPI, khi mà trạm Master được quyền gởi hoặc nhận dữ liệu trực tiếp trong bộ nhớ của trạm Slave, kiểu truyền thông freeport “bình đẳng” hơn. Tất cả các trạm trong mạng truyền thông freeport đều được quyền gởi và nhận dữ liệu lên mạng Mạng Muốn gởi dữ liệu có lệnh XMT Muốn đọc dữ liệu phải sử dụng vùng bộ nhớ đặc biệt và ngắt nhận dữ liệu
  10. Interrupts Định dạng truyền dữ liệu được cài đặt nhờ thanh ghi SMB30 SMB30 Giải thích Kiểu truyền thông: m 00 Point to Point (PPI) 01 Freeport m 10 PPI (bình dẳng) 11 Không sử dụng Tốc độ truyền (Baud): b 000 38.400 (CPU214) hay19.200 (CPU212). 001 19.200 b 010 9.600 011 4.800 100 2.400 101 1.200 b 110 600 111 300
  11. Interrupts Số bit truyền: d 0 8 bit 1 7 bit Kiểu kiểm tra (parity): p 00 Không kiểm tra. 01 Kiểm tra chẵn (Even). p 10 Không kiểm tra. 11 Kiểm tra lẻ (Odd) Lệnh gởi dữ liệu XMT TBL: bảng dữ liệu PORT: cổng truyền
  12. Interrupts Cấu trúc 1 bảng dữ liệu Độ dài mảng dữ liệu = n Dữ liệu 1 … … Dữ liệu n Số dữ liệu gởi tối đa : 255 dữ liệu Bit SM4.5 thông báo trạng thái quá trình gởi dữ liệu lên mạng Đang gởi : SM4.5 có giá trị bằng 0 Gởi xong : SM4.5 có giá trị bằng 1
  13. Interrupts Đọc dữ liệu từ mạng. SMB2 chứa dữ liệu nhận được trong chế độ truyền freeport Sử dụng ngắt 8 để đọc dữ liệu từ SMB2.
  14. Interrupts Ví dụ: Chương trình phát dữ liệu trong vùng nhớ MB10 lên mạng freeport và nhận dữ liệu lưu trong vùng nhớ VB100, với tốc độ truyền 9600Baud, dữ liệu 8 bits, không kiểm tra parity.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2