intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế tóan các khỏan công nợ mua và bán tại Xí nghiệp xây dựng dân dụng và Công nghiệp - 2

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

99
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các khoản đã nộp Ngân sách Nhà nước . - Các khoản trợ cấp, trợ giá được ngân sách duyệt. - Các nghiệp vụ khác làm giảm số phải nộp ngân sách. Bên Có: - Cáckhoản phải nộp Ngân sách Nhà nước . - Các khoản trợ cấp, trợ giá đã nhận. Dư Có: các khoản còn phải nộp ngân sách Nhà nước. Dư Nợ : (nếu có) số nộp thừa cho ngân sách hoặc các khoản trợ cấp, trợ giá được ngân sách duyệt nhưng chưa nhận. Bên cạnh TK 333, kế toán còn sử dụng TK 133 “Thuế GTGT...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế tóan các khỏan công nợ mua và bán tại Xí nghiệp xây dựng dân dụng và Công nghiệp - 2

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Các khoản đ ã nộp Ngân sách Nhà nư ớc . - Các khoản trợ cấp, trợ giá được ngân sách duyệt. - Các nghiệp vụ khác làm giảm số phải nộp ngân sách. Bên Có: - Cáckhoản phải nộp Ngân sách Nh à nước . - Các khoản trợ cấp, trợ giá đ ã nhận. Dư Có: các khoản còn phải nộp ngân sách Nhà nước. Dư Nợ : (nếu có) số nộp thừa cho ngân sách hoặc các khoản trợ cấp, trợ giá được ngân sách duyệt nhưng chưa nhận. Bên cạnh TK 333, kế toán còn sử dụng TK 133 “Thuế GTGT đ ược khấu trừ”. Tài khoản này chỉ sử dụng đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế VAT theo phương pháp kh ấu trừ. Nội dung phản ánh của tài khoản 133: Bên Nợ: phản ánh số thuế VAT được khấu trừ. Bên Có: - Số thuế VAT đầu vào đã kh ấu trừ trong kỳ. - Các nghiệp vụ khác làm giảm thuế VAT đầu vào (số không được khấu trừ, số đã được hoàn lại, số thuế của hàng mua trả lại...) Dư Nợ : Phản ánh số thuế VAT đ ầu vào còn được khấu trừ hay hoàn lại nh ưng chưa nhận. TK 133 được chi tiết thành 2 tiểu khoản: TK 1331: Thuế GTGT tăng được khấu trừ của hàng hóa, d ịch vụ. TK 1332: Thuế GTGT đ ược khấu trừ của tài sản cố định. b. Hạch toán thuế GTGT: * Căn cứ tính thuế GTGt là giá trị tính và thuế suất.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Thu ế giá trị gia tăng cơ sở kinh doanh phải nạp được tính theo một trong hai phương pháp: khấu trừ và phương pháp trực tiếp trên thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nạp thuế theo phương pháp kh ấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, b ạc, đá quý, ngoại tệ th ì cơ sở phải hạch toán riêng ho ạt động kinh doanh này để tính thu ế trực tiếp trên thu ế giá trị gia tăng. Đối tượng áp dụng và việc xác định thuế phải nạp theo phương pháp sau: - Phương pháp trừ thuế: Đối tượng áp dụng là cácđơn vị tổ chức kinh doanh, bao gồm các doanh nghiệp Nh à nước, doanh nghiệp đ ầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần, hợp tác xã và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác, từ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp nên giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng phải nạp được xác định theo công thức sau: Số thuế GTGT phải nộp Thu ế GTGT đầu ra * Thu ế tính thuế GTGT = theo phương pháp đ ầu vào Trong đó : Thu ế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ chịu thuế bán ra * Thu ế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ vào Thu ế GTGT tổng số thuế GTGT giá trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa nh ập khẩu. Phương pháp tính thu ế giá trị gia tăng trực tiếp trên giá trị gia tăng là: Cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu tư nư ớc ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, b ạc, đá quý, ngoại tệ:
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa d ịch vụ bán ra * Thu ế suất thuế GTGT của hàng hóa d ịch vụ Trong đó : GTGT của hàng hóa, dịch vụ Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra = Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào tương ứng * c. Phương pháp hạch toán thuế tiêu thụ đ ặc biệt: Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của h àng hóa, dịch vụ chịu thuế và suất thuế. Phương pháp hạch toán : Khi bán hàng, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đ ặc biệt: Phản ánh doanh thu tiêu thụ (gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt) Nợ TK liên quan (131, 111, 112...) Có TK 511, 512. Phản ánh số thuế tiêu thụ đ ặc biệt phải nộp: Nợ TK 511, 512 Có TK 333 (3332) Khi nh ập khẩu hàng hóa thu ộc đối tư ợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, căn cứ vào hóa đơn mua hàng nh ập khẩu và thông báo nạp thuế, phản ánh số thuế phải nộp (tính vào giá vốn vật tư, hàng hóa) Nợ TK liên quan (151,152,153,156,211...) Có TK 333 (3332) Khi nạp thuế tiêu thụ đặc biệt cho ngân sách: Nợ TK 333 (3332): số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp Có TK liên quan (111,112,311...)
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com d. Phương pháp h ạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo quy đ ịnh tại đ iều VII luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập chịu thuế được xác đ ịnh như sau: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế = trong kỳ tính thuế Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế + Thu nhập chịu - thu ế khác trong kỳ tính thuế Trong đó : doanh thu đ ể tính thuế thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán h àng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trợ mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Thu ế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính như sau: Tổng số thuế thu nhập DN phải nộp trong kỳ Tổng số thu nhập chịu thuế = trong kỳ tính thuế Thu ế suất * e. Phương pháp hạch toán khoản thu trên vốn: Thu trên vốn là khoản tiêu thụ về sử dụng vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước đối với các tổ chức kinh tế nhằm đảm bảo công bằng trong việc sử dụng các nguồn vốn, thúc đ ẩy đơn vị sử dụng vốn có hiệu quả. Tất cả các tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập có sử dụng vốn ngân sách nếu sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mà còn lợi nhuận đ iều phải nộp thu trên vốn (kể cả đơn vị sự nghiệp hạch toán kinh tế, ngân hàng, bảo hiểm...) Số thu trên vốn phải nộp hàng tháng Tổng số vốn thuộc diện phải nộp thu = trên vốn Tỷ lệ thu trên vốn hàng tháng * Tổng số vốn thuộc diện phải nộp thu trên vốn bao gồm: vốn cố định, vốn lư u động do ngân sách cấp và vốn có nguồn gốc từ ngân sách cấpcăn cứ vào biên bản giao nhận và số vốn tăng thêm (do ngân sách cấp bổ sung, do bảo toàn). Số vốn mà Nhà nước đ ã thu
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hồi (khấu hao cơ bản đ ã nộp, vốn hoàn lại cho ngân sách, số tiền chuyển cho đơn vị khác...) được trừ vào số vốn phải nộp thuế. Phản ánh số thu trên vốn phải nộp: Nợ TK 421 Có TK 333 (3335) Khi nộp: Nợ TK 333 (3335) Có TK liên quan (111,112,311...) 6. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán nội bộ: Các ngh iệp vụ thanh toán nội bộ tại xí nghiệp đối với đ ơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới được hạch toán vào TK 136 “Phải thu nội bộ” và TK 336 ”Ph ải trả nội bộ”. * Tại xí nghiệp mở TK 136(8), tài khoản được mở chi tiết cho từng đơn vị trực thuộc xí nghiệp. TK 136 (8) - chi tiết cho xí nghiệp được mở như sau: Bên Nợ: - Các khoản phải thu về thanh toán hộ vật tư. - Phải thu về thanh toán tiền đ iện, nư ớc. - Phải thu về thanh toán hộ lãi vay đ ầu tư - Phải thu về tạm ứng kinh phí - Phải thu về chi phí quản lý nộp lên Tổng công ty. - Phải thu về khấu hao TSCĐ - Phải thu về 2% KPCĐ. - Phải thu về 15% BHXH. - Phải thu về 2% BHYT.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Phải thu về 1% BHYT và 5% BHXH. Bên Có: - Các đơn vị trực thuộc thanh toán tiền điện thắp sáng, biển quảng cáo cho xí nghiệp. - Các đơn vị trực thuộc nộp tiền nhận thiết kế công trình về cho xí nghiệp. * Tại các đơn vị trực thuộc mở TK 336 (3368) phản ánh các khoản thanh toán giữa xí nghiệp với đơn vị trực thuộc. + Bên Nợ: - Khách hàng của đơn vị trực thuộc trả tiền xây lắp thiết kế - Đơn vị trực thuộc trả nợ xí nghiệp. - Tiền điện thắp sáng biển quảng cáo . - Chuyển trả tiền cho xí nghiệp. + Bên Có: - Xí nghiệp báo nợ tiền hồ sơ nhân lực - Báo nợ lãi vay vốn lưu động. - Ngân hàng thu phí bảo lãnh hợp đồng. - Tổng thu phí bảo lãnh dự th ầu. - Phải trả về tạm ứng kinh phí. - Phải trả về khấu hao. - Phải trả về BHXH, BHYT. Sơ đồ hạch toán phải thu nội bộ Doanh thu nhờ thu hộ (1) Kh ấu hao TSCĐ phải thu ở đ ơn vị cơ sở (2) Số tiền bán h àng (3) Các khoản thuế phải thu ở các đơn vị cơ sở (4)
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các đơn vị vay vốn để kinh doanh (5) Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan qu ản lý (6) Đơn vị cơ sở trả nợ cho xí nghiệp. (7) Các đơn vị chuyển trả h àng hóa cho xí nghiệp. (8) Sơ đồ hạch toán cáckhoản phải trả ở các đơn vị cơ sở Chi tiền trả, nộp cho xí nghiệp. (1) Trả tiền hàng hóa cho xí nghiệp. (2) Nh ận tiền do xí nghiệp chuyển xuống. (3) Nh ận hàng do xí nghiệp chuyển xuống. (4) Xí nghiệp trả nợ tiền hàng (5) Chi phí do xí nghiệp phân bổ xuống (6) Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp về xí nghiệp (7) PHẦN II TÌNH HÌNH THỰC TẾ HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI XÍ NGHIỆP A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP: I. KHÁI QUÁT CHUNG: 1. Sự h ình thành của xí nghiệp: Xí nghiệp hoạt động theo quyết định và giấy phép : - Quyết định thành lập số 2223/GĐ/TCCB-LĐ n gày 13 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 5. - Giấy phép đ ăng ký kinh doanh số 3147 ngày 18 tháng 6 năm 2001 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng. Tên giao d ịch quốc tế:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2