Kết quả đạt mục tiêu điều trị rối loạn lipid máu ở người bệnh hội chứng vành cấp được can thiệp động mạch vành tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ đạt các mục tiêu kiểm soát mỡ máu trên bệnh nhân hội chứng vành cấp được can thiệp động mạch vành qua da và các yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 400 bệnh nhân từng bị hội chứng vành cấp đã được can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị, tái khám và theo dõi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị sau hội chứng vành cấp từ 3 đến 24 tháng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả đạt mục tiêu điều trị rối loạn lipid máu ở người bệnh hội chứng vành cấp được can thiệp động mạch vành tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị
- N Correspondence to SUMMARY Dr. Nguyen Huu Duc Objective: Lipid goal attainment in post‐acute coronary syndrome Department of Cardiology, patients undergoing percutaneous coronary intervention and related factors. Quang Tri General Hospital Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study on 400 Email: nguyenhuuduc1986@gmail.com patients with a recent acute coronary syndrome who had undergone percutaneous coronary intervention at Quang Tri General Hospital, Received: 19/6/2023 followed up and re-examined at Quang Tri General Hospital, the duration Accepted: 23/7/2023 of intervention was after 3 months to 24 months (had been on lipid Published online: 01/8/2023 lowering therapy for 3 months or more). Results: The rate of reaching the target LDL-C 50% Bui DH, et al. J Vietnam Cardiol compared to the time of admission was 36.8%. The ratio of LDL-C decreased 2023;106:56-64 by >50% and reached
- N Tác giả liên hệ đường có tỷ lệ đạt mục tiêu LDL-C Ths.BSNT. Nguyễn Hữu Đức Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ đạt các cao hơn (33.8%) so với không có đái Khoa Nội Tim mạch, mục tiêu kiểm soát mỡ máu trên bệnh tháo đường (19,3%) với p
- N Những tiến bộ gần đây trong các liệu pháp hạ lipid - Một số thông tin chung của người bệnh: tuổi, bao gồm việc sử dụng statin hiệu lực cao và sự kết giới, tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim, rối loạn hợp của chúng với các thuốc không phải statin như lipid máu, bệnh thận mạn. ezetimibe và thuốc ức chế PCSK9 đã giúp giảm LDL-C - Thuốc điều trị mỡ máu: loại thuốc, liều lượng. từ 50%-80% và cải thiện kết cục lâm sàng 4. Do mối - Sinh hóa máu: công thức Friedewald để tính liên hệ tuyến tính giữa nồng độ LDL-C với các biến nồng độ LDL-C 9: LDL-C = TC - HDL-C - TG/2,2 (mmol/L) cố tim mạch, Hiệp hội Tim mạch Châu Âu (ESC) và - LDL-C đạt mục tiêu 50% Hiệp hội Xơ vữa động mạch Châu Âu (EAS) đã hạ so với thời điểm nhập viện do hội chứng vành cấp 1,2. giá trị mục tiêu của LDL-C từ
- N nữ giới 40,3%, độ tuổi trung bình là 71,53±10,48. Tỷ lệ đạt mục tiêu Triglyceride Có 37% bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường, 79.8% bệnh nhân có tăng huyết áp, 32,3% bệnh nhân có suy tim, 7,5% bị rung nhĩ, bệnh thận mạn trung bình - nặng (eGFR 50% và đạt mức
- N Thuốc hạ lipid máu Biểu đồ 4. Thay đổi trong tỷ lệ sử dụng các thuốc hạ mỡ máu Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng statin cường độ cao từ đầu chiếm 52,6%. Sau khi xuất viện và tái khám, tỷ lệ sử dụng statin cường độ trung bình (simvastatin) chỉ còn 1% thay vào đó là statin cường độ cao (hầu hết là rosuvastatin). Tỷ lệ sử dụng ezetimibe sớm khi nhập viện là 12%, tăng lên 16,5% ở thời điểm khảo sát. Bảng 3. Thay đổi về liều dùng các thuốc điều trị hạ mỡ máu Liều trung bình lúc xuất viện (mg) Liều trung bình lúc tái khám (mg) Atorvastatin 29,9 31,8 Rosuvastatin 16,4 19,1 Simvastatin 16,3 25,0 Ezetimibe 10,0 10,0 Fenofibrate 145,0 145,0 Nhận xét: Hầu hết liều statin được tăng lên sau khi xuất viện và tái khám. Các yếu tố liên quan đến kết quả đạt LDL-Cholesterol 0,05 Statin trung bình (n, %) 70 (17,5%) 54 (77,1%) 16 (22,9%) 60 Nguyen HD, Hoang AT, Bui DH, et al. J Vietnam Cardiol 2023;106:56-64. https://doi.org/10.58354/jvc.106.2023.480
- N Nhận xét: Liều statin điều trị cho người bệnh ở nhóm nghiên cứu của chúng tôi tại thời điểm đánh giá chủ yếu là statin cường độ cao chiếm đến 82,5%, statin cường độ trung bình chiếm 17,5% và không có bệnh nhân nào sử dụng statin cường độ thấp. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hoạt lực statin đến kết quả đạt mục tiêu LDL-C. Vai trò của thuốc Ezetimibe Bảng 5. Ảnh hưởng của Ezetimibe đến kết quả LDL-C mục tiêu Chung Không đạt mục tiêu Đạt mục tiêu Sử dụng Ezetimibe (n = 400) (n = 66) (n = 66) Có (n, %) 66(16,5%) 56 (84,8%) 10 (15,2%) Nhận xét: Tỷ lệ sử dụng ezetimibe trong nhóm nghiên cứu là 16,5%. Trong nhóm statin kết hợp thêm ezetimibe, chỉ 15,2% bệnh nhân đạt mục tiêu. Bảng 6. Hiệu quả kết hợp Ezetimibe ở bệnh nhân đã sử dụng statin cường độ cao Sử dụng Ezetimibe Chung Không đạt mục tiêu Đạt mục tiêu từ đầu (n = 65) (n = 55) (n = 10) Không (n, %) 52 (80,0%) 42 (80,8%) 10(19,2%) Có (n, %) 13 (20,0%) 13 (100%) 0 Nhận xét: Phân tích nhóm bệnh nhân được sử dụng statin cường độ cao, thấy rằng việc kết hợp thêm ezetimibe giúp tăng 1,2% bệnh nhân đạt được LDL-C mục tiêu 0,05 Nam (n, %) 239 (59,8%) 177 (74,1%) 62 (25,9) Giới tính >0,05 Nữ (n, %) 161 (40,2%) 124 (77,0%) 37 (23,0%) Có (n, %) 151 (37,8%) 100 (66,2%) 51 (33,8%) Đái tháo đường 0,05 Không (n, %) 81 (7,9%) 63 (77,8%) 18 (22,2%) Bệnh thận mạn Có (n,%) 111 (27,8%) 84 (75,7%) 27 (24,3%) >0,05 (
- N Nhận xét: Nhóm bệnh nhân bị bệnh đái tháo cân,...phần nào góp phần cải thiện chỉ số LDL, điều đường có tỷ lệ đạt mục tiêu LDL-C
- N rosuvastatin 20mg/ngày), 17,5% điều trị với statin được mục tiêu là mức LDL-C
- N Cardiovascular Diseases and Risk Factors, 1990–2019. J. ST elevation myocardial infarction or non-ST elevation Am. Coll. Cardiol. 2020, 76, 2982–3021. myocardial infarction in Germany: Results of the PATIENT 2. Mensah GA, Roth GA, Fuster V. The Global Burden of CARE registry. Eur. J. Prev. Cardiol. 2019, 26, 249–58. Cardiovascular Diseases and Risk Factors. J. Am. Coll. 9. Friedewald WT, Levy RI, Fredrickson D.S. Estimation Cardiol. 2019, 74, 2529–32. of the concentration of low-density lipoprotein 3. Baigent C, Keech A, et al. Efficacy and safety of cholesterol in plasma, without use of the preparative cholesterol-lowering treatment: Prospective meta- ultracentrifuge. Clin. Chem. 1972, 18, 499–502. analysis of data from 90,056 participants in 14 10. Barrios V, Pintó X, Escobar C, et al. Real-World Attainment randomised trials of statins. Lancet 2005, 366, 1267–78. of Low-Density Lipoprotein Cholesterol Goals in 4. Schwartz GG, Steg PG, et al. Alirocumab and Patients at High Risk of Cardiovascular Disease Treated Cardiovascular Outcomes after Acute Coronary with High-Intensity Statins: The TERESA Study. J. Clin. Syndrome. N. Engl. J. Med. 2018, 379, 2097–107. Med. 2023, 12, 3187. 5. Knuuti J, Wijns W, Saraste A, et al. 2019 ESC Guidelines 11. De Backer G, Jankowski P, Kotseva K, EUROASPIRE V for the diagnosis and management of chronic coronary Collaborators; et al. Management of dyslipidaemia syndromes: The Task Force for the diagnosis and in patients with coronary heart disease: Results from management of chronic coronary syndromes of the the ESC-EORP EUROASPIRE V survey in 27 countries. European Society of Cardiology (ESC). Eur Heart J. Atherosclerosis 2019, 285, 135–46. 2020;41(3):407-77. 12. Abifadel M, Varret M, Rabès JP, et al. Mutations in PCSK9 6. Visseren FLJ, Mach F, Smulders YM, et al. 2021 ESC cause autosomal dominant hypercholesterolemia. Nat Guidelines on cardiovascular disease prevention in Genet. 2003;34:154-6. clinical practice. Eur Heart J. 2021;42(34):3227-337. 13. Ali Allahyari and others, Application of the 2019 ESC/EAS 7. Park JE, Chiang, et al Lipid-lowering treatment in dyslipidaemia guidelines to nationwide data of patients hypercholesterolaemic patients: The CEPHEUS Pan- with a recent myocardial infarction: a simulation study, Asian survey. Eur. J. Prev. Cardiol. 2012, 19, 781–94. European Heart Journal, Volume 41, Issue 40, 21 October 8. Schwaab B, Zeymer U, et al Improvement of low- 2020, Pages 39003909. density lipoprotein cholesterol target achievement 14. Cannon CP, Blazing MA, Giugliano RP, et al. Ezetimibe rates through cardiac rehabilitation for patients after Added to Statin Therapy after Acute Coronary. 64 Nguyen HD, Hoang AT, Bui DH, et al. J Vietnam Cardiol 2023;106:56-64. https://doi.org/10.58354/jvc.106.2023.480
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Kết quả đặt buồng tiêm truyền tĩnh mạch tại trung tâm tim mạch bệnh viện Đại học Y Hà Nội
16 p | 166 | 10
-
Đánh giá kết quả điều trị quản lý 400 bệnh nhân tăng huyết áp tại bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn Bình Định
11 p | 90 | 8
-
Kết quả tư vấn dinh dưỡng ở người bệnh đái tháo đường typ 2 có thừa cân béo phì tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
5 p | 8 | 4
-
Nhận xét về hình ảnh và kết quả điều trị hẹp động mạch não ngoài sọ bằng đặt stent tại Bệnh viện Quân y 103
7 p | 56 | 3
-
Khảo sát kết quả kiểm soát mục tiêu nồng độ LDL-C huyết thanh ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn đã điều trị rosuvastatin 10mg tại Bệnh viện Tim mạch thành phố Cần Thơ năm 2021-2022
5 p | 15 | 3
-
Kết quả điều trị hẹp động mạch não đoạn ngoài sọ bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Quân y 103
7 p | 69 | 2
-
Một số yếu tố liên quan đến đạt mục tiêu kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp đang điều trị tại một số xã thành phố Hải Phòng năm 2016
7 p | 32 | 2
-
Đánh giá kết quả ban đầu phẫu đục thủy tinh thể có đặt kính nội nhãn giả điều tiết AcrySof ReStor
5 p | 73 | 2
-
Kết quả sàng lọc huyết áp ở người từ 18 tuổi trở lên tại Nghệ An: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 5 năm từ 2016-2020
6 p | 2 | 2
-
Xoắn đại tràng chậu hông: Đặc điểm X quang và kết quả điều trị
8 p | 65 | 2
-
Kết quả cắt ruột thừa nội soi trên bệnh nhân có thai
6 p | 52 | 1
-
Kết quả điều trị bệnh nhân tăng huyết áp sau 3 tháng theo dõi tại khoa khám bệnh Bệnh viện Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 47 | 1
-
10 đánh giá kết quả đặt thông tiểu sạch ngắt quãng trong điều trị bàng quang thần kinh ở trẻ em
4 p | 45 | 1
-
Đánh giá kết quả đặt stent kim loại tự giãn rộng điều trị hẹp niệu quản tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
13 p | 4 | 1
-
Đánh giá kết quả đặt catheter ổ bụng để thẩm phân phúc mạc trong điều trị bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối
6 p | 63 | 1
-
Đặc điểm và kết quả điều trị nang giả tụy tại bv Bình Dân (1995 - 2004)
6 p | 39 | 1
-
Đánh giá kết quả đặt thông tiểu sạch ngắt quảng trong điều trị bàng quang thần kinh ở trẻ em
4 p | 49 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn