Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH<br />
TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA<br />
Nguyễn Quang Luật*, Nguyễn Tuấn*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Viêm ruột thừa (VRT) là bệnh cấp cứu ngoại khoa thường gặp, gần đây nhiều phương tiện<br />
chẩn đoán hình ảnh ra đời. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu với mục tiêu đánh giá kết quả ứng dụng các phương<br />
tiện chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán và điều trị VRT.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Đoàn hệ tiến cứu, nhóm nghiên cứu tiến hành khám lâm sàng, chỉ định các xét<br />
nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán và ghi nhận kết quả điều trị. Có 224 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán VRT và<br />
được điều trị bằng phẫu thuật nội soi trong nghiên cứu này.<br />
Kết quả: Tuổi trung bình (TB) là 36,2 tuổi, nam nhiều hơn nữ, lâm sàng phát hiện 84,8% trường hợp (TH).<br />
Siêu âm có độ nhạy là 48,4%, độ đăc hiệu là 40%. Có 58,9% TH thực hiện chụp cắt lớp điện toán (CCLĐT) với<br />
độ nhạy là 100%, độ đặc hiệu 100% trong chẩn đoán VRT. Tỉ lệ cắt ruột thừa (RT) âm tính là 2,2%, tỷ lệ RT<br />
thủng trong viện 0,4%. Giá trị kinh tế khi ứng dụng CCLĐT vào chẩn đoán VRT mang lợi ích cho mỗi BN TB<br />
2,47 triệu Việt Nam đồng.<br />
Kết luận: Ứng dụng các phương tiện chẩn đoán hình ảnh giúp cải thiện tỉ lệ cắt RT âm tính và tỉ lệ thủng<br />
RT trong viện. CCLĐT đem lại giá trị kinh tế thực thụ khi ứng dụng một cách khoa học vào chẩn đoán và điều trị<br />
VRT.<br />
Từ khoá: Viêm ruột thừa.<br />
ABSTRACT<br />
RESULTS OF APPLICATION OF IMAGING TESTS TO THE DIAGNOSIS AND TREATMENT OF<br />
APPENDICITIS<br />
Nguyen Quang Luat, Nguyen Tuan<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 85 - 90<br />
<br />
Background: Appendicitis is a common surgical emergency disease, recently many imaging tests to be born.<br />
We did this study with purposes of evaluating the results of the application of imaging tests to the diagnosis and<br />
treatment of appendicitis.<br />
Methods: Prospective cohort, the researchers conducted clinical examinations, designated laboratory tests for<br />
diagnosis and recorded the results of treatment. 224 patients was diagnosed appendicitis and treated with<br />
laparoscopic appendectomy.<br />
Results: Average age was 36.2 years, men more than women, clinically detected 84.8% cases. Ultrasound<br />
had 48.4% sensitivity, 40% specificity. There are 58.9% cases of the applications computerized tomography with<br />
100% sensitivity, 100% specificity in the diagnosis of appendicitis. The rate of negative appendectomy was 2.2%<br />
and appendiceal perforation in the hospital was 0.4%. Economic value when applications computerized<br />
tomography to diagnose of appendicitis brought benefits for average per patient about VND 2.47 million.<br />
Conclusions: The application of diagnostic imaging tests improves the rate of negative appendectomy and<br />
<br />
<br />
* Khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn<br />
Tác giả liên lạc: ThS.BS Nguyễn Quang Luật ĐT: 090.656.7084 Email: drluat2255@yahoo.com.vn<br />
<br />
Ngoại Tổng Quát 85<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br />
<br />
appendiceal perforation in the hospital. Computerized tomography provides real economic value as a scientific<br />
application to the diagnosis and treatment of appendicitis.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ CCLĐT trong chẩn đoán và điều trị VRT.<br />
<br />
Viêm ruột thừa (VRT) cấp tính là một cấp ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
cứu bụng thường gặp(1,3,15). Trước đây, khi chưa Đối tượng nghiên cứu<br />
có sự hỗ trợ của các phương tiện chẩn đoán hình 224 BN được chẩn đoán VRT và được điều<br />
ảnh, chẩn đoán VRT chủ yếu dựa vào việc thăm trị bằng phẫu thuật nội soi tại khoa Ngoại Tiêu<br />
khám lâm sàng. Mặc dù việc chẩn đoán chính hóa, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, từ tháng 01<br />
xác VRT đối với các trường hợp (TH) có triệu năm 2016 đến tháng 07 năm 2016.<br />
chứng điển hình ở người lớn thì tương đối dễ<br />
dàng, nhưng trên thực tế lại có rất nhiều TH Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
không điển hình với những lý do khác nhau làm BN được chẩn đoán VRT và được phẫu<br />
cho chẩn đoán rất khó khăn dẫn đến quyết định thuật.<br />
xử trí không phù hợp, dẫn đến tỉ lệ mổ âm tính Phương pháp nghiên cứu<br />
(tức là mổ ra lại không đúng là VRT) cao, từ 15- Đoàn hệ tiến cứu<br />
30%, hoặc được mổ quá muộn (khi đã viêm phúc<br />
Cách chọn mẫu<br />
mạc)(7,8,9,13). Để giúp chẩn đoán chính xác và kịp<br />
thời, trong thập niên 90, người ta đã ứng dụng Chọn mẫu liên tục<br />
siêu âm(10,11,13,15) và chụp cắt lớp điện toán Công thức tính cỡ mẫu<br />
(CCLĐT) vùng bụng để chẩn đoán VRT(7,8,10,13,15). Trong nghiên cứu chúng tôi tính cỡ mẫu<br />
Cộng hưởng từ (CHT) được sử dụng và mang lại theo độ đặc hiệu<br />
hiệu quả, an toàn trong chẩn đoán VRT ở trẻ em FP + TN = Z2α x psp x (1 – psp) / w2<br />
và phụ nữ mang thai(13,17). Năm 2007, ở Hoa Kỳ,<br />
FP (false positive): số dương tính giả; TN<br />
Morse(13) đã thực hiện một nghiên cứu trên phụ<br />
(true negative): số âm tính thật, psp: độ đặc hiệu,<br />
nữ độ tuổi sinh sản, từ 16-49 tuổi, có lâm sàng<br />
Z2α là hằng số của phân phối chuẩn. α = 0,05,<br />
nghi ngờ VRT, có chỉ định CCLĐT vùng bụng để<br />
hằng số Z2α bằng 1,96. w: sai số của hai sác xuất<br />
chẩn đoán VRT cho thấy đã tiết kiệm trung bình<br />
dương tính giả và âm tính thật.<br />
1412 USD cho mỗi bệnh nhân (BN).<br />
Ở Việt Nam, các cơ sở y tế đều dè dặt chỉ Ước tính số lượng cỡ mẫu<br />
định CCLĐT và CHT để chẩn đoán VRT, vì lo + Đối với nhóm có CCLĐT: nsp = (FP + TN)/(1<br />
ngại bội chi kinh phí điều trị và bị cho là lạm – pdis)<br />
dụng kỹ thuật. Tuy nhiên, tỉ lệ mổ âm tính lên pdis: tỉ lệ lưu hành của bệnh trong quần thể.<br />
đến 20%, và tỉ lệ VRT thủng trong viện gần Theo nghiên cứu của Nguyễn Hồng Ninh(15),<br />
5%(3,19), và vẫn chưa có một nghiên cứu nào rút ra độ nhạy của CCLĐT trong chẩn đoán VRT là<br />
được giá trị kinh tế khi sử dụng một cách khoa 93,7%, độ đặc hiệu là 93,49%. Chúng tôi mong<br />
học các phương tiện chẩn đoán hình ảnh này. Vì muốn w dao động trên dưới 5%, pdis = 0,116%(2),<br />
vậy, chúng tôi tiến hành đề tài nhằm 3 mục tiêu: do đó: FP + TN = (1,96)2 x 0,9349 x (1 – 0,9349) /<br />
1. Đánh giá các hình thái lâm sàng và cận (0,05)2 = 94<br />
lâm sàng của VRT cấp và kết quả điều trị VRT, Vì vậy, nsp = 94 / (1 – 0,00116) = 94<br />
2. Đánh giá việc ứng dụng các phương tiện + Những TH không rõ ràng VRT: sẽ chỉ định<br />
chẩn đoán hình ảnh đem lại sự cải thiện tỉ lệ cắt CCLĐT. Theo nhiều nghiên cứu của Hoa Kỳ, tỉ<br />
ruột thừa (RT) âm tính, lệ CCLĐT để chẩn đoán VRT có thể lên đến trên<br />
3. Đánh giá hiệu quả kinh tế khi ứng dụng 60%(13,18) và đặc biệt đối với trẻ em gần 51%(11),<br />
<br />
<br />
86 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
đưa đến tỷ suất chỉ định CCLĐT/siêu âm là trên các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán và<br />
1/2, từ đó suy ra cỡ mẫu ít nhất là 188 BN. điều trị theo quy trình như hình 1.<br />
Quy trình nghiên cứu và chỉ tiêu đánh giá Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án<br />
nghiên cứu thống nhất.<br />
Khi tiếp nhận BN nghi ngờ có VRT, nhóm Xử lý số liệu<br />
nghiên cứu tiến hành khám lâm sàng, thực hiện Xử lý theo phương pháp thống kê y sinh học.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nguy cơ VRT<br />
<br />
VRT<br />
Không Nghi ngờ VRT VRT<br />
<br />
<br />
<br />
Ra viện Chuyển nội<br />
MSCT<br />
Phẫu thuật,<br />
giải phẫu bệnh<br />
Khỏi, ra Không<br />
viện khỏi, nghi<br />
VRT<br />
Không<br />
VRT<br />
Viêm ruột VRT<br />
<br />
<br />
Hình 1. Quy trình chẩn đoán, chỉ định cận lâm sàng và chỉ định điều trị<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Với các đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật<br />
được thể hiện như trong Bảng 1 và Bảng 2.<br />
Có 224 BN thỏa điều kiện đưa vào nghiên<br />
Có 205 BN tái khám, theo dõi sau mổ, chiếm<br />
cứu, trong đó có 113 TH là nam giới, chiếm<br />
91,5%.<br />
50,4%. Tuổi trung bình là 36,2 tuổi (BN nhỏ nhất<br />
Ước tính tổng lợi ích kinh tế cho toàn bộ BN<br />
là 8 tuổi, lớn nhất là 85 tuổi), có 11 BN dưới 16<br />
khi áp dụng CCLĐT trong nghiên cứu là:<br />
tuổi, chiếm 4,9%; 19 BN trên 60 tuổi, chiếm 8,5%.<br />
712,5 – 58,4 + 80,2 – 14,6 – 382,8 = 336,9<br />
triệu đồng.<br />
Bảng 1. Kết quả khám lâm sàng và xét nghiệm<br />
N % VRT Không VRT Độ nhạy Độc đặc hiệu Lạm dụng<br />
Khám lâm sàng 224<br />
Rõ 190 84,8<br />
Không rõ 34 14,2<br />
<br />
<br />
<br />
Ngoại Tổng Quát 87<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br />
<br />
N % VRT Không VRT Độ nhạy Độc đặc hiệu Lạm dụng<br />
Xét nghiệm Bạch cầu 224<br />
Tăng 200 89,3<br />
Không tăng 24 10,7<br />
Xét nghiệm Siêu âm 224 48,4 40<br />
Rõ 109 46,9 106 3<br />
Không rõ 115 53,1 113 2<br />
Xét nghiệm MSCT 132 58,9 100 100 12<br />
Rõ 130 99,2 130 0<br />
Không rõ 2 0,8 0 2<br />
Xét nghiệm CRP 202<br />
Tăng 149 73,8<br />
Không tăng 53 26,2<br />
Bảng 2. Kết quả phẫu thuật và đặc điểm ruột thừa trong mổ<br />
N % Thời gian mổ (phút) Ngắn nhất (phút) Dài nhất (phút)<br />
Phẫu thuật 224<br />
Nội soi 224 100<br />
Mổ mở 0 0<br />
Loại RT<br />
VRT chưa vỡ 182 81,3 52,4 25 120<br />
VPMKT RT 13 5,8 75,8 33 164<br />
VPM TT RT 19 8,5 72,4 40 113<br />
Áp xe RT 5 2,2 114 70 155<br />
Không VRT 5 2,2 53,8 30 70<br />
VPMKT: Viêm phúc mạc khu trú, VPMTT: viêm phúc mạc toàn thể.<br />
Bảng 3. Điều trị trong viện<br />
N % Thời gian RT trong Nhu động ruột Điều trị TB (ngày)<br />
viện (giờ) (ngày)<br />
Loại RT<br />
VRT chưa vỡ 5,4 ± 3,0 1,1 2,4 ± 0,8<br />
VPMKT RT 5,6 ± 2,1 1,7 3,2 ± 1,1<br />
VPM TT RT 6,3 ± 2,4 2,2 4,6 ± 1,8<br />
Áp xe RT 7,0 ± 1,1 2,4 5,2 ± 1,1<br />
Không VRT 4,6 ± 3,0 1 3,0 ± 0,8<br />
Biến chứng viện 3 1,35<br />
Liệt ruột 1 0,45<br />
Viêm phúc mạc 1 0,45<br />
Nhiễm trùng huyết 1 0,45<br />
Bảng 4. Tái khám, biến chứng muộn và viện phí<br />
N % Viện phí TB nhóm không có CCLĐT Viện phí TB nhóm có CCLĐT (triệu<br />
(triệu đồng) đồng)<br />
Biến chứng muộn 4 1,8<br />
Nhiễm khuẩn vết mổ 3 13<br />
Thoát vị rốn 1 0,5<br />
Viện phí<br />
Viêm RT không vỡ 14,6 ± 2,2 17,5 ± 2,3<br />
Viêm phúc mạc RT 22,5 ± 5,4 25,5 ± 7,5<br />
Bảng 5. Giá trị kinh tế khi áp dụng CCLĐT<br />
Chi phí chẩn đoán và Lợi ích chưa tính bảo Lợi ích đã tính bảo<br />
% n = 224<br />
hoặc điều trị (triệu đồng) hiểm (triệu đồng/ BN) hiểm (triệu đồng/BN)<br />
RT không viêm (y văn) 20 49 712,5<br />
1,5 2,47<br />
RT không viêm (nghiên cứu) 2,2 5 58,4<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
88 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Chi phí chẩn đoán và Lợi ích chưa tính bảo Lợi ích đã tính bảo<br />
% n = 224<br />
hoặc điều trị (triệu đồng) hiểm (triệu đồng/ BN) hiểm (triệu đồng/BN)<br />
RT thủng trong viện (ước tính) 4,6 10 80,2<br />
RT thủng trong viện (nghiên cứu) 0,4 1 14,6<br />
CCLĐT 58,9 132 382,8<br />
<br />
BÀN LUẬN Tỉ lệ cắt ruột thừa âm tính<br />
Đặc điểm bệnh nhân Chúng tôi có 5 TH cắt RT âm tính (2,2%)<br />
được xác định bằng đại thể RT trong mổ và xét<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi, với 224 BN<br />
nghiệm giải phẫu bệnh sau mổ, trong đó có 3 TH<br />
được chẩn đoán VRT và được phẫu thuật, trong<br />
không CCLĐT và 2 TH có CCLĐT cho kết quả<br />
đó 50,6% là nam, tuổi TB là 36,2 tuổi. Tương ứng<br />
không rõ.<br />
với các nghiên cứu của Masoomi(12) trên 573244<br />
BN, nam giới chiếm 54,1%, tuổi TB là 37 tuổi; và Nghiên cứu của Mores(13), tỉ lệ cắt RT âm tính<br />
nghiên cứu của Petrosya(18) trên 1630 BN, trong đến 12% ở phụ nữ trong tuổi sinh đẻ ở Hoa Kỳ<br />
đó 56,9% là nam giới với tuổi TB là 29 tuổi. khi có áp dụng CCLĐT để chẩn đoán. Theo tác<br />
giả Addiss(1), tại Hoa Kỳ, tỉ lệ cắt RT âm tính là<br />
Độ nhạy và độ đặc hiệu của siêu âm 15-20% khi không áp dụng CCLĐT để hỗ trợ<br />
và CCLĐT chẩn đoán VRT, thậm chí trong báo cáo của<br />
Độ nhạy và độ đặc hiệu của siêu âm trong Izbicki (1992), ghi nhận tỉ lệ cắt RT âm tính lên<br />
nghiên cứu của chúng tôi là 48,4% và 40%; trong đến 40%(15). Trong các nghiên cứu gần đây, tỉ lệ<br />
khi độ nhạy và độ đặc hiệu của CCLĐT rất cao, này giảm xuống còn 8,7% trong báo cáo của<br />
đều là 100% trong chẩn đoán viêm ruột thừa. Kết Mostbeck(14), và trong nghiên cứu tổng hợp từ<br />
quả này cũng tương ứng với nghiên cứu của Sao năm 2006-2008 của Masoomi, thì tỉ lệ cắt RT âm<br />
và của Platon(8). tính chỉ còn 3,8%(12) khi có ứng dụng CLĐT.<br />
Tỉ lệ chụp MSCT trong nhóm nghiên cứu Tất cả BN VRT của chúng tôi đều được phẫu<br />
đến 58,9%, thấp hơn so với nghiên cứu của thuật nội soi cắt RT thành công, không có TH<br />
Mores(13) là 59-84% trên nhóm BN là phụ nữ nào chuyển mổ mở. Trong mổ ghi nhận, có<br />
trong độ tuổi sinh đẻ và tương đương với tỉ lệ 16,5% RT thủng, cụ thể là VPMKT RT 5,8%,<br />
60% trong nghiên cứu của Petrosyan(18) và của VPMTT RT 8,5%, áp xe RT 2,2%. Kết quả này<br />
Martin(11) trên BN là trẻ em với 51% TH cần tương đồng với các tác giả trong nước và trên thế<br />
CCLĐT để chẩn đoán VRT. Có 12 TH lạm dụng giới(4,5,6,7,16,19,20).<br />
CCLĐT, do đã có chẩn đoán siêu âm, nhưng Chúng tôi ghi nhận có 1 TH VRT thủng<br />
người thân và BN đề nghị được CCLĐT để có trong viện, chiếm 0,4%, không thấy có 1 tác giả<br />
chẩn đoán rõ ràng hơn. nào nêu ra con số cụ thể về tỉ lệ RT thủng trong<br />
Độ nhạy và độ đặc hiệu của siêu âm trong viện. Theo Nguyễn Quang Luật, nghiên cứu về<br />
nghiên cứu của Võ Duy Long(20), lần lượt là VPMKT RT ở trẻ em có tỉ lệ RT thủng trong viện<br />
77,5% và 94,8%; của Nguyễn Hồng Ninh(15), lần là 28,57% trong số 77 bệnh nhi VPMKT RT(16), từ<br />
lượt là 76,53 ± 19,84% và 92,53 ± 8,97%. Rõ ràng đó sẽ suy ra được tỷ lệ RT thủng trong viện nói<br />
siêu âm phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố chủ quan chung là 28,57% x 16% = 4,6%. Do vậy trong việc<br />
và kinh nghiệm của người thực hiện, như nhận tính đến bội chi kinh phí VRT thủng trong viện<br />
xét của Mostbeck(14) với độ nhạy và độ đặc hiệu chúng tôi tạm chấp nhận tỉ lệ này.<br />
của siêu âm trong chẩn đoán VRT thay đổi đáng<br />
Hiệu quả kinh tế khi áp dụng phác đồ<br />
kể, tương ứng với độ nhạy từ 44-100% và độ đặc<br />
Chúng tôi thực hiện cách tính chi phí tương<br />
hiệu từ 47-100%.<br />
tự như tác giả Morse(13), khi áp dụng CCLĐT và<br />
<br />
<br />
Ngoại Tổng Quát 89<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br />
<br />
siêu âm vào chẩn đoán VRT, theo như kết quả 10. Lee J, Yousun K, Ahn S (2016). Comparison of US and CT on<br />
the Effect on Negative Appendectomy and Appendiceal<br />
trong bảng 4, chúng tôi tính ra được CCLĐT Perforation in Adolescents and Adults: A Post-Hoc Analysis<br />
mang lại lợi ích mỗi BN là 1,5 triệu VNĐ, nếu Using Propensity-Score Methods. Journal of clinical ultrasound,<br />
44: 401-10<br />
tính chi phí BHYT trả mỗi BN có bảo hiểm sẽ tiết<br />
11. Martin AE, Vollman D, Adler B, et al (2004). CT scans may not<br />
kiệm được 1,5 + 0,97 = 2,47 triệu VNĐ. reduce the negative appendectomy rate in children. Journal of<br />
Pediatric Surgery, Vol 39, No 6 (June): 886-90.<br />
KẾT LUẬN 12. Masoomi H, Mills S, Dolich MO, et al (2011). Comparison of<br />
Outcomes of Laparoscopic Versus Open Appendectomy in<br />
Khi áp dụng các phương tiện chẩn đoán ảnh Adults: Data from the Nationwide Inpatient Sample (NIS)<br />
như CCLĐT và siêu âm vào việc chẩn đoán VRT 2006–2008. J Gastrointest Surg 15: 2226-31.<br />
một cách khoa học và thường quy giúp chẩn 13. Morse BC, Roettger RH, Kalbauch CA (2007). Abdominal CT<br />
Scanning in Reproductive-Age Women with Right Lower<br />
đoán chính xác và kịp thời VRT, giúp làm giảm tỉ Quadrant Abdominal Pain: Does Its Use Reduce Negative<br />
lệ cắt RT âm tính, giảm tỉ lệ biến chứng và đem Appendectomy Rates and Healthcare Costs? The American<br />
lại lợi ích kinh tế cho BN. surgeon, Vol 73: 580-4.<br />
14. Mostbeck G, Adam EJ, Nielsen MB, et al (2016). How to<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO diagnose acute appendicitis: ultrasound first. Insights Imaging,<br />
7: 255-263.<br />
1. Addiss DG, Shaffer N, Fowler BS, et al (1990). The<br />
15. Nguyễn Hồng Ninh, Nguyễn Thị Ngọc Anh (2014). Nhận xét<br />
epidemiology of appendicitis and appendectomy in the<br />
về giá trị các phương pháp chẩn đoán viêm ruột thừa. Tạp chí<br />
United States. American Journal of Epidemiology, 132: 910-25.<br />
khoa học và công nghệ 115(1): 137-142.<br />
2. Andersson R, Hugander A, Thulin A, Olaison G (1994).<br />
16. Nguyễn Quang Luật (2011). Đánh giá kết quả điều trị viêm<br />
Indications for operation in suspected appendicitis and<br />
phúc mạc RT khu trú ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi. Luận<br />
Incidence of perforation. BMJ, 308: 107-10.<br />
văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y dược Huế.<br />
3. Andersson RE (2007). The Natural History and Traditional<br />
17. Oyetunji TA, Nwomeh BC, Ong’uti SK (2011). Laparoscopic<br />
Management of Appendicitis Revisited: Spontaneous<br />
Appendectomy in Children with Complicated Appendicitis:<br />
Resolution and Predominance of Prehospital Perforations<br />
Ethnic Disparity Amid Changing Trend. Journal of Surgical<br />
Imply That a Correct Diagnosis is More Important Than an<br />
Research 170: e99-e103.<br />
Early Diagnosis. World J Surg, 31: 86.<br />
18. Petrosyan M, Estrada J, Chan S, et al (2008). CT scan in<br />
4. Birnbaum BA, Wilson SR (2000). Appendicitis at the<br />
patients with suspected appendicitis: clinical implications for<br />
Millennium, Radiology, 215: 337-48.<br />
the acute care surgeon. Eur Surg Res, 40: 211-9.<br />
5. Cappendijk VC, Hazebroek FW (2000). The impact of<br />
19. Sicard N, Tousignant P, Pineault R, et al (2007). Non-patient<br />
diagnostic delay on the course of acute appendicitis. Arch Dis<br />
factors related to rates of ruptured appendicitis. British Journal<br />
Child, 83: 64-66.<br />
of Surgery, 94: 214-21.<br />
6. Đỗ Minh Đại, Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Tấn Cường, và cs<br />
20. Võ Duy Long, Lưu Hiếu Thảo, Nguyễn Văn Hải (2003). Giá trị<br />
(2003). Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa.<br />
của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp. Y Học TP. Hồ<br />
Chuyên đề Ngoại Khoa, Y học TP Hồ Chí Minh, 7(1): 95-99.<br />
Chí Minh, 7(1): 90-94.<br />
7. Gregory S, Kuntz K, Sainfort F, et al (2016). Cost-Effectiveness<br />
of Integrating a Clinical Decision Rule and Staged Imaging<br />
Protocol for Diagnosis of Appendicitis, International Society Ngày nhận bài báo: 01/12/2016<br />
for Pharmacoeconomics and Outcomes Research (ISPOR).<br />
Published by Elsevier Inc, value in health 19: 28-35. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 22/12/2016<br />
8. Karul M, Berliner C, Keller S, et al (2014). Imaging of Ngày bài báo được đăng: 01/03/2017<br />
appendicitis in adults. Rofo, 186 (6): 551-8.<br />
9. Lacobellis F, Iadevito I, Romano F, et al (2016). Perforated<br />
Appendicitis: Assessment With Multidetector Computed<br />
Tomography. Semin Ultrasound CT MRI 37: 31-36.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
90 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />