intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả ứng dụng các phương tiện chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán và điều trị viêm ruột thừa

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

66
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm ruột thừa (VRT) là bệnh cấp cứu ngoại khoa thường gặp, gần đây nhiều phương tiện chẩn đoán hình ảnh ra đời. Bài viết thực hiện nghiên cứu với mục tiêu đánh giá kết quả ứng dụng các phương tiện chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán và điều trị VRT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả ứng dụng các phương tiện chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán và điều trị viêm ruột thừa

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH<br /> TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA<br /> Nguyễn Quang Luật*, Nguyễn Tuấn*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Viêm ruột thừa (VRT) là bệnh cấp cứu ngoại khoa thường gặp, gần đây nhiều phương tiện<br /> chẩn đoán hình ảnh ra đời. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu với mục tiêu đánh giá kết quả ứng dụng các phương<br /> tiện chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán và điều trị VRT.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Đoàn hệ tiến cứu, nhóm nghiên cứu tiến hành khám lâm sàng, chỉ định các xét<br /> nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán và ghi nhận kết quả điều trị. Có 224 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán VRT và<br /> được điều trị bằng phẫu thuật nội soi trong nghiên cứu này.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình (TB) là 36,2 tuổi, nam nhiều hơn nữ, lâm sàng phát hiện 84,8% trường hợp (TH).<br /> Siêu âm có độ nhạy là 48,4%, độ đăc hiệu là 40%. Có 58,9% TH thực hiện chụp cắt lớp điện toán (CCLĐT) với<br /> độ nhạy là 100%, độ đặc hiệu 100% trong chẩn đoán VRT. Tỉ lệ cắt ruột thừa (RT) âm tính là 2,2%, tỷ lệ RT<br /> thủng trong viện 0,4%. Giá trị kinh tế khi ứng dụng CCLĐT vào chẩn đoán VRT mang lợi ích cho mỗi BN TB<br /> 2,47 triệu Việt Nam đồng.<br /> Kết luận: Ứng dụng các phương tiện chẩn đoán hình ảnh giúp cải thiện tỉ lệ cắt RT âm tính và tỉ lệ thủng<br /> RT trong viện. CCLĐT đem lại giá trị kinh tế thực thụ khi ứng dụng một cách khoa học vào chẩn đoán và điều trị<br /> VRT.<br /> Từ khoá: Viêm ruột thừa.<br /> ABSTRACT<br /> RESULTS OF APPLICATION OF IMAGING TESTS TO THE DIAGNOSIS AND TREATMENT OF<br /> APPENDICITIS<br /> Nguyen Quang Luat, Nguyen Tuan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 85 - 90<br /> <br /> Background: Appendicitis is a common surgical emergency disease, recently many imaging tests to be born.<br /> We did this study with purposes of evaluating the results of the application of imaging tests to the diagnosis and<br /> treatment of appendicitis.<br /> Methods: Prospective cohort, the researchers conducted clinical examinations, designated laboratory tests for<br /> diagnosis and recorded the results of treatment. 224 patients was diagnosed appendicitis and treated with<br /> laparoscopic appendectomy.<br /> Results: Average age was 36.2 years, men more than women, clinically detected 84.8% cases. Ultrasound<br /> had 48.4% sensitivity, 40% specificity. There are 58.9% cases of the applications computerized tomography with<br /> 100% sensitivity, 100% specificity in the diagnosis of appendicitis. The rate of negative appendectomy was 2.2%<br /> and appendiceal perforation in the hospital was 0.4%. Economic value when applications computerized<br /> tomography to diagnose of appendicitis brought benefits for average per patient about VND 2.47 million.<br /> Conclusions: The application of diagnostic imaging tests improves the rate of negative appendectomy and<br /> <br /> <br /> * Khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS Nguyễn Quang Luật ĐT: 090.656.7084 Email: drluat2255@yahoo.com.vn<br /> <br /> Ngoại Tổng Quát 85<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> appendiceal perforation in the hospital. Computerized tomography provides real economic value as a scientific<br /> application to the diagnosis and treatment of appendicitis.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ CCLĐT trong chẩn đoán và điều trị VRT.<br /> <br /> Viêm ruột thừa (VRT) cấp tính là một cấp ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> cứu bụng thường gặp(1,3,15). Trước đây, khi chưa Đối tượng nghiên cứu<br /> có sự hỗ trợ của các phương tiện chẩn đoán hình 224 BN được chẩn đoán VRT và được điều<br /> ảnh, chẩn đoán VRT chủ yếu dựa vào việc thăm trị bằng phẫu thuật nội soi tại khoa Ngoại Tiêu<br /> khám lâm sàng. Mặc dù việc chẩn đoán chính hóa, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, từ tháng 01<br /> xác VRT đối với các trường hợp (TH) có triệu năm 2016 đến tháng 07 năm 2016.<br /> chứng điển hình ở người lớn thì tương đối dễ<br /> dàng, nhưng trên thực tế lại có rất nhiều TH Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> không điển hình với những lý do khác nhau làm BN được chẩn đoán VRT và được phẫu<br /> cho chẩn đoán rất khó khăn dẫn đến quyết định thuật.<br /> xử trí không phù hợp, dẫn đến tỉ lệ mổ âm tính Phương pháp nghiên cứu<br /> (tức là mổ ra lại không đúng là VRT) cao, từ 15- Đoàn hệ tiến cứu<br /> 30%, hoặc được mổ quá muộn (khi đã viêm phúc<br /> Cách chọn mẫu<br /> mạc)(7,8,9,13). Để giúp chẩn đoán chính xác và kịp<br /> thời, trong thập niên 90, người ta đã ứng dụng Chọn mẫu liên tục<br /> siêu âm(10,11,13,15) và chụp cắt lớp điện toán Công thức tính cỡ mẫu<br /> (CCLĐT) vùng bụng để chẩn đoán VRT(7,8,10,13,15). Trong nghiên cứu chúng tôi tính cỡ mẫu<br /> Cộng hưởng từ (CHT) được sử dụng và mang lại theo độ đặc hiệu<br /> hiệu quả, an toàn trong chẩn đoán VRT ở trẻ em FP + TN = Z2α x psp x (1 – psp) / w2<br /> và phụ nữ mang thai(13,17). Năm 2007, ở Hoa Kỳ,<br /> FP (false positive): số dương tính giả; TN<br /> Morse(13) đã thực hiện một nghiên cứu trên phụ<br /> (true negative): số âm tính thật, psp: độ đặc hiệu,<br /> nữ độ tuổi sinh sản, từ 16-49 tuổi, có lâm sàng<br /> Z2α là hằng số của phân phối chuẩn. α = 0,05,<br /> nghi ngờ VRT, có chỉ định CCLĐT vùng bụng để<br /> hằng số Z2α bằng 1,96. w: sai số của hai sác xuất<br /> chẩn đoán VRT cho thấy đã tiết kiệm trung bình<br /> dương tính giả và âm tính thật.<br /> 1412 USD cho mỗi bệnh nhân (BN).<br /> Ở Việt Nam, các cơ sở y tế đều dè dặt chỉ Ước tính số lượng cỡ mẫu<br /> định CCLĐT và CHT để chẩn đoán VRT, vì lo + Đối với nhóm có CCLĐT: nsp = (FP + TN)/(1<br /> ngại bội chi kinh phí điều trị và bị cho là lạm – pdis)<br /> dụng kỹ thuật. Tuy nhiên, tỉ lệ mổ âm tính lên pdis: tỉ lệ lưu hành của bệnh trong quần thể.<br /> đến 20%, và tỉ lệ VRT thủng trong viện gần Theo nghiên cứu của Nguyễn Hồng Ninh(15),<br /> 5%(3,19), và vẫn chưa có một nghiên cứu nào rút ra độ nhạy của CCLĐT trong chẩn đoán VRT là<br /> được giá trị kinh tế khi sử dụng một cách khoa 93,7%, độ đặc hiệu là 93,49%. Chúng tôi mong<br /> học các phương tiện chẩn đoán hình ảnh này. Vì muốn w dao động trên dưới 5%, pdis = 0,116%(2),<br /> vậy, chúng tôi tiến hành đề tài nhằm 3 mục tiêu: do đó: FP + TN = (1,96)2 x 0,9349 x (1 – 0,9349) /<br /> 1. Đánh giá các hình thái lâm sàng và cận (0,05)2 = 94<br /> lâm sàng của VRT cấp và kết quả điều trị VRT, Vì vậy, nsp = 94 / (1 – 0,00116) = 94<br /> 2. Đánh giá việc ứng dụng các phương tiện + Những TH không rõ ràng VRT: sẽ chỉ định<br /> chẩn đoán hình ảnh đem lại sự cải thiện tỉ lệ cắt CCLĐT. Theo nhiều nghiên cứu của Hoa Kỳ, tỉ<br /> ruột thừa (RT) âm tính, lệ CCLĐT để chẩn đoán VRT có thể lên đến trên<br /> 3. Đánh giá hiệu quả kinh tế khi ứng dụng 60%(13,18) và đặc biệt đối với trẻ em gần 51%(11),<br /> <br /> <br /> 86 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> đưa đến tỷ suất chỉ định CCLĐT/siêu âm là trên các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán và<br /> 1/2, từ đó suy ra cỡ mẫu ít nhất là 188 BN. điều trị theo quy trình như hình 1.<br /> Quy trình nghiên cứu và chỉ tiêu đánh giá Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án<br /> nghiên cứu thống nhất.<br /> Khi tiếp nhận BN nghi ngờ có VRT, nhóm Xử lý số liệu<br /> nghiên cứu tiến hành khám lâm sàng, thực hiện Xử lý theo phương pháp thống kê y sinh học.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Nguy cơ VRT<br /> <br /> VRT<br /> Không Nghi ngờ VRT VRT<br /> <br /> <br /> <br /> Ra viện Chuyển nội<br /> MSCT<br /> Phẫu thuật,<br /> giải phẫu bệnh<br /> Khỏi, ra Không<br /> viện khỏi, nghi<br /> VRT<br /> Không<br /> VRT<br /> Viêm ruột VRT<br /> <br /> <br /> Hình 1. Quy trình chẩn đoán, chỉ định cận lâm sàng và chỉ định điều trị<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Với các đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật<br /> được thể hiện như trong Bảng 1 và Bảng 2.<br /> Có 224 BN thỏa điều kiện đưa vào nghiên<br /> Có 205 BN tái khám, theo dõi sau mổ, chiếm<br /> cứu, trong đó có 113 TH là nam giới, chiếm<br /> 91,5%.<br /> 50,4%. Tuổi trung bình là 36,2 tuổi (BN nhỏ nhất<br /> Ước tính tổng lợi ích kinh tế cho toàn bộ BN<br /> là 8 tuổi, lớn nhất là 85 tuổi), có 11 BN dưới 16<br /> khi áp dụng CCLĐT trong nghiên cứu là:<br /> tuổi, chiếm 4,9%; 19 BN trên 60 tuổi, chiếm 8,5%.<br /> 712,5 – 58,4 + 80,2 – 14,6 – 382,8 = 336,9<br /> triệu đồng.<br /> Bảng 1. Kết quả khám lâm sàng và xét nghiệm<br /> N % VRT Không VRT Độ nhạy Độc đặc hiệu Lạm dụng<br /> Khám lâm sàng 224<br /> Rõ 190 84,8<br /> Không rõ 34 14,2<br /> <br /> <br /> <br /> Ngoại Tổng Quát 87<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> N % VRT Không VRT Độ nhạy Độc đặc hiệu Lạm dụng<br /> Xét nghiệm Bạch cầu 224<br /> Tăng 200 89,3<br /> Không tăng 24 10,7<br /> Xét nghiệm Siêu âm 224 48,4 40<br /> Rõ 109 46,9 106 3<br /> Không rõ 115 53,1 113 2<br /> Xét nghiệm MSCT 132 58,9 100 100 12<br /> Rõ 130 99,2 130 0<br /> Không rõ 2 0,8 0 2<br /> Xét nghiệm CRP 202<br /> Tăng 149 73,8<br /> Không tăng 53 26,2<br /> Bảng 2. Kết quả phẫu thuật và đặc điểm ruột thừa trong mổ<br /> N % Thời gian mổ (phút) Ngắn nhất (phút) Dài nhất (phút)<br /> Phẫu thuật 224<br /> Nội soi 224 100<br /> Mổ mở 0 0<br /> Loại RT<br /> VRT chưa vỡ 182 81,3 52,4 25 120<br /> VPMKT RT 13 5,8 75,8 33 164<br /> VPM TT RT 19 8,5 72,4 40 113<br /> Áp xe RT 5 2,2 114 70 155<br /> Không VRT 5 2,2 53,8 30 70<br /> VPMKT: Viêm phúc mạc khu trú, VPMTT: viêm phúc mạc toàn thể.<br /> Bảng 3. Điều trị trong viện<br /> N % Thời gian RT trong Nhu động ruột Điều trị TB (ngày)<br /> viện (giờ) (ngày)<br /> Loại RT<br /> VRT chưa vỡ 5,4 ± 3,0 1,1 2,4 ± 0,8<br /> VPMKT RT 5,6 ± 2,1 1,7 3,2 ± 1,1<br /> VPM TT RT 6,3 ± 2,4 2,2 4,6 ± 1,8<br /> Áp xe RT 7,0 ± 1,1 2,4 5,2 ± 1,1<br /> Không VRT 4,6 ± 3,0 1 3,0 ± 0,8<br /> Biến chứng viện 3 1,35<br /> Liệt ruột 1 0,45<br /> Viêm phúc mạc 1 0,45<br /> Nhiễm trùng huyết 1 0,45<br /> Bảng 4. Tái khám, biến chứng muộn và viện phí<br /> N % Viện phí TB nhóm không có CCLĐT Viện phí TB nhóm có CCLĐT (triệu<br /> (triệu đồng) đồng)<br /> Biến chứng muộn 4 1,8<br /> Nhiễm khuẩn vết mổ 3 13<br /> Thoát vị rốn 1 0,5<br /> Viện phí<br /> Viêm RT không vỡ 14,6 ± 2,2 17,5 ± 2,3<br /> Viêm phúc mạc RT 22,5 ± 5,4 25,5 ± 7,5<br /> Bảng 5. Giá trị kinh tế khi áp dụng CCLĐT<br /> Chi phí chẩn đoán và Lợi ích chưa tính bảo Lợi ích đã tính bảo<br /> % n = 224<br /> hoặc điều trị (triệu đồng) hiểm (triệu đồng/ BN) hiểm (triệu đồng/BN)<br /> RT không viêm (y văn) 20 49 712,5<br /> 1,5 2,47<br /> RT không viêm (nghiên cứu) 2,2 5 58,4<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 88 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Chi phí chẩn đoán và Lợi ích chưa tính bảo Lợi ích đã tính bảo<br /> % n = 224<br /> hoặc điều trị (triệu đồng) hiểm (triệu đồng/ BN) hiểm (triệu đồng/BN)<br /> RT thủng trong viện (ước tính) 4,6 10 80,2<br /> RT thủng trong viện (nghiên cứu) 0,4 1 14,6<br /> CCLĐT 58,9 132 382,8<br /> <br /> BÀN LUẬN Tỉ lệ cắt ruột thừa âm tính<br /> Đặc điểm bệnh nhân Chúng tôi có 5 TH cắt RT âm tính (2,2%)<br /> được xác định bằng đại thể RT trong mổ và xét<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, với 224 BN<br /> nghiệm giải phẫu bệnh sau mổ, trong đó có 3 TH<br /> được chẩn đoán VRT và được phẫu thuật, trong<br /> không CCLĐT và 2 TH có CCLĐT cho kết quả<br /> đó 50,6% là nam, tuổi TB là 36,2 tuổi. Tương ứng<br /> không rõ.<br /> với các nghiên cứu của Masoomi(12) trên 573244<br /> BN, nam giới chiếm 54,1%, tuổi TB là 37 tuổi; và Nghiên cứu của Mores(13), tỉ lệ cắt RT âm tính<br /> nghiên cứu của Petrosya(18) trên 1630 BN, trong đến 12% ở phụ nữ trong tuổi sinh đẻ ở Hoa Kỳ<br /> đó 56,9% là nam giới với tuổi TB là 29 tuổi. khi có áp dụng CCLĐT để chẩn đoán. Theo tác<br /> giả Addiss(1), tại Hoa Kỳ, tỉ lệ cắt RT âm tính là<br /> Độ nhạy và độ đặc hiệu của siêu âm 15-20% khi không áp dụng CCLĐT để hỗ trợ<br /> và CCLĐT chẩn đoán VRT, thậm chí trong báo cáo của<br /> Độ nhạy và độ đặc hiệu của siêu âm trong Izbicki (1992), ghi nhận tỉ lệ cắt RT âm tính lên<br /> nghiên cứu của chúng tôi là 48,4% và 40%; trong đến 40%(15). Trong các nghiên cứu gần đây, tỉ lệ<br /> khi độ nhạy và độ đặc hiệu của CCLĐT rất cao, này giảm xuống còn 8,7% trong báo cáo của<br /> đều là 100% trong chẩn đoán viêm ruột thừa. Kết Mostbeck(14), và trong nghiên cứu tổng hợp từ<br /> quả này cũng tương ứng với nghiên cứu của Sao năm 2006-2008 của Masoomi, thì tỉ lệ cắt RT âm<br /> và của Platon(8). tính chỉ còn 3,8%(12) khi có ứng dụng CLĐT.<br /> Tỉ lệ chụp MSCT trong nhóm nghiên cứu Tất cả BN VRT của chúng tôi đều được phẫu<br /> đến 58,9%, thấp hơn so với nghiên cứu của thuật nội soi cắt RT thành công, không có TH<br /> Mores(13) là 59-84% trên nhóm BN là phụ nữ nào chuyển mổ mở. Trong mổ ghi nhận, có<br /> trong độ tuổi sinh đẻ và tương đương với tỉ lệ 16,5% RT thủng, cụ thể là VPMKT RT 5,8%,<br /> 60% trong nghiên cứu của Petrosyan(18) và của VPMTT RT 8,5%, áp xe RT 2,2%. Kết quả này<br /> Martin(11) trên BN là trẻ em với 51% TH cần tương đồng với các tác giả trong nước và trên thế<br /> CCLĐT để chẩn đoán VRT. Có 12 TH lạm dụng giới(4,5,6,7,16,19,20).<br /> CCLĐT, do đã có chẩn đoán siêu âm, nhưng Chúng tôi ghi nhận có 1 TH VRT thủng<br /> người thân và BN đề nghị được CCLĐT để có trong viện, chiếm 0,4%, không thấy có 1 tác giả<br /> chẩn đoán rõ ràng hơn. nào nêu ra con số cụ thể về tỉ lệ RT thủng trong<br /> Độ nhạy và độ đặc hiệu của siêu âm trong viện. Theo Nguyễn Quang Luật, nghiên cứu về<br /> nghiên cứu của Võ Duy Long(20), lần lượt là VPMKT RT ở trẻ em có tỉ lệ RT thủng trong viện<br /> 77,5% và 94,8%; của Nguyễn Hồng Ninh(15), lần là 28,57% trong số 77 bệnh nhi VPMKT RT(16), từ<br /> lượt là 76,53 ± 19,84% và 92,53 ± 8,97%. Rõ ràng đó sẽ suy ra được tỷ lệ RT thủng trong viện nói<br /> siêu âm phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố chủ quan chung là 28,57% x 16% = 4,6%. Do vậy trong việc<br /> và kinh nghiệm của người thực hiện, như nhận tính đến bội chi kinh phí VRT thủng trong viện<br /> xét của Mostbeck(14) với độ nhạy và độ đặc hiệu chúng tôi tạm chấp nhận tỉ lệ này.<br /> của siêu âm trong chẩn đoán VRT thay đổi đáng<br /> Hiệu quả kinh tế khi áp dụng phác đồ<br /> kể, tương ứng với độ nhạy từ 44-100% và độ đặc<br /> Chúng tôi thực hiện cách tính chi phí tương<br /> hiệu từ 47-100%.<br /> tự như tác giả Morse(13), khi áp dụng CCLĐT và<br /> <br /> <br /> Ngoại Tổng Quát 89<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> siêu âm vào chẩn đoán VRT, theo như kết quả 10. Lee J, Yousun K, Ahn S (2016). Comparison of US and CT on<br /> the Effect on Negative Appendectomy and Appendiceal<br /> trong bảng 4, chúng tôi tính ra được CCLĐT Perforation in Adolescents and Adults: A Post-Hoc Analysis<br /> mang lại lợi ích mỗi BN là 1,5 triệu VNĐ, nếu Using Propensity-Score Methods. Journal of clinical ultrasound,<br /> 44: 401-10<br /> tính chi phí BHYT trả mỗi BN có bảo hiểm sẽ tiết<br /> 11. Martin AE, Vollman D, Adler B, et al (2004). CT scans may not<br /> kiệm được 1,5 + 0,97 = 2,47 triệu VNĐ. reduce the negative appendectomy rate in children. Journal of<br /> Pediatric Surgery, Vol 39, No 6 (June): 886-90.<br /> KẾT LUẬN 12. Masoomi H, Mills S, Dolich MO, et al (2011). Comparison of<br /> Outcomes of Laparoscopic Versus Open Appendectomy in<br /> Khi áp dụng các phương tiện chẩn đoán ảnh Adults: Data from the Nationwide Inpatient Sample (NIS)<br /> như CCLĐT và siêu âm vào việc chẩn đoán VRT 2006–2008. J Gastrointest Surg 15: 2226-31.<br /> một cách khoa học và thường quy giúp chẩn 13. Morse BC, Roettger RH, Kalbauch CA (2007). Abdominal CT<br /> Scanning in Reproductive-Age Women with Right Lower<br /> đoán chính xác và kịp thời VRT, giúp làm giảm tỉ Quadrant Abdominal Pain: Does Its Use Reduce Negative<br /> lệ cắt RT âm tính, giảm tỉ lệ biến chứng và đem Appendectomy Rates and Healthcare Costs? The American<br /> lại lợi ích kinh tế cho BN. surgeon, Vol 73: 580-4.<br /> 14. Mostbeck G, Adam EJ, Nielsen MB, et al (2016). How to<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO diagnose acute appendicitis: ultrasound first. Insights Imaging,<br /> 7: 255-263.<br /> 1. Addiss DG, Shaffer N, Fowler BS, et al (1990). The<br /> 15. Nguyễn Hồng Ninh, Nguyễn Thị Ngọc Anh (2014). Nhận xét<br /> epidemiology of appendicitis and appendectomy in the<br /> về giá trị các phương pháp chẩn đoán viêm ruột thừa. Tạp chí<br /> United States. American Journal of Epidemiology, 132: 910-25.<br /> khoa học và công nghệ 115(1): 137-142.<br /> 2. Andersson R, Hugander A, Thulin A, Olaison G (1994).<br /> 16. Nguyễn Quang Luật (2011). Đánh giá kết quả điều trị viêm<br /> Indications for operation in suspected appendicitis and<br /> phúc mạc RT khu trú ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi. Luận<br /> Incidence of perforation. BMJ, 308: 107-10.<br /> văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y dược Huế.<br /> 3. Andersson RE (2007). The Natural History and Traditional<br /> 17. Oyetunji TA, Nwomeh BC, Ong’uti SK (2011). Laparoscopic<br /> Management of Appendicitis Revisited: Spontaneous<br /> Appendectomy in Children with Complicated Appendicitis:<br /> Resolution and Predominance of Prehospital Perforations<br /> Ethnic Disparity Amid Changing Trend. Journal of Surgical<br /> Imply That a Correct Diagnosis is More Important Than an<br /> Research 170: e99-e103.<br /> Early Diagnosis. World J Surg, 31: 86.<br /> 18. Petrosyan M, Estrada J, Chan S, et al (2008). CT scan in<br /> 4. Birnbaum BA, Wilson SR (2000). Appendicitis at the<br /> patients with suspected appendicitis: clinical implications for<br /> Millennium, Radiology, 215: 337-48.<br /> the acute care surgeon. Eur Surg Res, 40: 211-9.<br /> 5. Cappendijk VC, Hazebroek FW (2000). The impact of<br /> 19. Sicard N, Tousignant P, Pineault R, et al (2007). Non-patient<br /> diagnostic delay on the course of acute appendicitis. Arch Dis<br /> factors related to rates of ruptured appendicitis. British Journal<br /> Child, 83: 64-66.<br /> of Surgery, 94: 214-21.<br /> 6. Đỗ Minh Đại, Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Tấn Cường, và cs<br /> 20. Võ Duy Long, Lưu Hiếu Thảo, Nguyễn Văn Hải (2003). Giá trị<br /> (2003). Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa.<br /> của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp. Y Học TP. Hồ<br /> Chuyên đề Ngoại Khoa, Y học TP Hồ Chí Minh, 7(1): 95-99.<br /> Chí Minh, 7(1): 90-94.<br /> 7. Gregory S, Kuntz K, Sainfort F, et al (2016). Cost-Effectiveness<br /> of Integrating a Clinical Decision Rule and Staged Imaging<br /> Protocol for Diagnosis of Appendicitis, International Society Ngày nhận bài báo: 01/12/2016<br /> for Pharmacoeconomics and Outcomes Research (ISPOR).<br /> Published by Elsevier Inc, value in health 19: 28-35. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 22/12/2016<br /> 8. Karul M, Berliner C, Keller S, et al (2014). Imaging of Ngày bài báo được đăng: 01/03/2017<br /> appendicitis in adults. Rofo, 186 (6): 551-8.<br /> 9. Lacobellis F, Iadevito I, Romano F, et al (2016). Perforated<br /> Appendicitis: Assessment With Multidetector Computed<br /> Tomography. Semin Ultrasound CT MRI 37: 31-36.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 90 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2