intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khả năng sinh trưởng, thành phần thịt xẻ của lợn thịt Landrace, Yorkshire, Duroc, F1 ( Landrace.Yorkshire ) và F1 ( Yorkshire.Landrace) có nguồn gốc từ Mỹ

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

140
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các giồng lợn ở nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu phục vụ đời sông, công nghiệp chế biến, xuất khẩu cũng như yêu cầu công nghiệp hóa của ngành chăn nuôi. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng, sức sản xuất thịt của tổ hợp lợn lai ba giống ngoại Pietrain x (Landrace x Yorkshire) được nuôi bằng thức ăn công nghiệp trong trang trại ở Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, lợn lai ba giống ngoại Pietrain x (Landrace x Yorkshire) được nuôi thịt bằng các hỗn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khả năng sinh trưởng, thành phần thịt xẻ của lợn thịt Landrace, Yorkshire, Duroc, F1 ( Landrace.Yorkshire ) và F1 ( Yorkshire.Landrace) có nguồn gốc từ Mỹ

  1. KH NĂNG SINH TRƯ NG, THÀNH PH N TH T X C A L N TH T LANDRACE, YORKSHIRE, DUROC, F1 (LANDRACE .YORKSHIRE) VÀ F1(YORKSHIRE. LANDRACE) CÓ NGU N G C T M Phùng Th Vân , Ph m Th Kim Dung, Lê Th Kim Ng c, Hoàng Th Ngh , Ph m Duy Ph m, Ph m Th Thuý Trung tâm nghiên c u L n Thu Phương ABSTRACT One experiment of CRB design was carried out on 80 fattening pigs of 5 groups: Landrace (L); Yorkshire (Y); Duroc (D), F1 (LY) and F1 (YL) (16 heads for each group with two replications within group) at Thuy Phuong Pig Reseach Center from April to December, 2003 to compare the growth rate and carcass compositiont of fattening pigs from different genetic types. It showed that ADG of fattening pigs from 23- 90kg was 637.98; 674.6; 758.87; 695.14 and 726.09 gr for L; Y; D; F1 (LY) and F 1 (YL) groups, respectively. D pigs had the higher ADG compared to L and Y pigs (P
  2. Phương pháp nghiên c u S d ng phương pháp phân nhóm so sánh - L n v béo ư c chia làm 5 nhóm, m i nhóm 8 con. Thí nghi m ư c l p l i hai l n. L n thí nghi m m b o ng u v tr ng lư ng, tu i, gi i tính, th c ăn, i u ki n v sinh chu ng tr i, ch chăm sóc nuôi dư ng (theo quy trình nuôi l n th t c a TTNC l n Th y Phương) - nh kỳ cân l n hàng tháng vào bu i sáng trư c khi cho l n ăn theo dõi kh năng tăng kh i lư ng. Th c ăn ư c cân hàng ngày (theo nhóm l n thí nghi m) và cân l i th c ăn th a (n u còn) theo dõi tiêu t n th c ăn. - Dày m lưng o t i v trí P2 cách ư ng s ng lưng v phía bên 6,5 cm và vuông góc v i ư ng s ng lưng i m g c xương s ng 13- 14 trên l n s ng b ng máy o siêu âm Lean Meater. - M kh o sát thành ph n th t x : thân th t ư c l c riêng thành các ph n n c, m , xương, da theo phương pháp c a Liên Xô (cũ). L n trư c khi gi t m kh o sát cho nh n ói 24 gi , nư c u ng t do. M u th t thăn ư c l y t thân th t m kh o sát phân tích m t s thành ph n dinh dư ng trong cơ thăn và m thăn. - X lý s li u: Các thông s th ng kê ư c xác nh trên chương trình Ecxel và Minitab. K T QU VÀ TH O LU N Kh năng sinh trư ng c a l n L, Y, D, F1(LY) và F1(YL) nuôi th t Kh năng sinh trư ng c a l n th t L, Y, D, F1(LY) và F1(YL) ư c trình bày t i b ng 1. B ng 1. Kh năng sinh trư ng c a l n nuôi th t L, Y, D, F1LY và F1YL Ch tiêu theo dõi Landrace Yorkshire Duroc F1 (LY) F1(YL) Kh i lư ng vào TN 24,0 23,17 24,38 25,25 26,1 (kg) Kh i lư ng k t thúc 85,85 86,58 92,25 90,59 94,35 TN (kg) S ngày nuôi KT 94 94 94 94 94 Tu i k t thúc TN 179,33 172,33 157,0 166,88 164,0 (ngày) Tăng tr ng (g/ngày) 637,98 674,6 758,87 695,14 726,09 dày m lg (P2) 10,17 9,37 11,0 10,0 9,89 (mm) Tiêu t n TĂ/1kg P (kg) 2,37 2,54 2,46 2,16 2,17 V kh năng tăng kh i lư ng trung bình toàn kì v béo tương ng cho các gi ng thu n và hai t h p lai là 637,98g (L); 674,6g (Y); 758,87g (D); 695,14g (F1LY) và 726,09g /ngày (F1YL). So v i hai gi ng thu n L và Y, l n D có tăng kh i lư ng cao hơn t 84,27 n 120,89 g/ngày (P
  3. t h p lai hai gi ng, l n F1(YL) tăng kh i lư ng cao hơn 30,95 g/ngày so v i l n F1(LY) (P0,05). i u này ch ng t l n F1 ã có ưu th lai tr c ti p. Thành ph n thân th t x c a l n L, Y, D, F1(LY) và F1(YL) nuôi th t Thành ph n thân th t x l n L, Y, D, F1(LY) và F1(YL) nuôi th t ư c trình bày b ng 2. So sánh thành ph n thân th t x c a các nhóm l n thí nghi m, chúng tôi có nh n xét: Kh i lư ng gi t m trung bình c a l n th t L, Y, D, F1(LY) và F1(YL) tương ng là 90,7; 94,5; 94,0; 93,7 và 92,9 kg. T l th t x l n lư t tương ng là: 73,81 (L); 74,3 (Y); 72,4 (D); 73,9 (F1LY) và 74,9 % (F1YL). Tuy có s chênh l ch v kh i lư ng gi t m và t l th t x c a các nhóm l n thí nghi m, nhưng s sai khác ó không có ý nghĩa th ng kê. Kh i lư ng ph n mông có xu hư ng tăng d n t h p lai F1(LY) và F1(YL), tuy nhiên s sai khác này không có ý nghĩa (P>0,05). Trên 3 gi ng thu n L, Y và D kh i lư ng ph n mông t g n x p x tương ương tương ng là 10,95; 10,41 và 10,93 kg. Di n tích cơ thăn trên các nhóm l n thí nghi m u t cao, l n L có di n tích cơ thăn r ng nh t (51,88 cm2) trong các nhóm l n thu n, tuy nhiên s chênh l ch này không có ý nghĩa th ng kê. t h p lai hai gi ng có di n tích cơ thăn x p x tương ương nhau 54,50 (F1LY) và 52,63 (F1YL) và u ư c c i thi n v ch tiêu này so v i b m t o nên chúng t 2,62 n 2,22 cm2 B ng 2. Thành ph n thân th t x c a l n L, Y, D, F1(LY) và F1(YL) nuôi th t Ch tiêu kh o sát Duroc Landrace Yorkshire YL LY S con gi t m (con) 4 4 4 4 4 Kh i lư ng gi t m (kg) 94,0 90,7 94,5 93,7 92,9 T l th t x (%) 72,4 73,81 74,3 73,9 74,9 Dài thân th ng (cm) 94,33 98,75 98,50 92,83 98,00 Dài thân chéo (cm) 78,50 82,05 83,25 78,65 81,20 K. lư ng ph n mông (kg) 10,93 10,95 10,41 11,15 10,67 2 Di n tích cơ thăn (cm ) 50,00 51,88 50,41 54,50 52,63
  4. T l n c/th t x (%) 59,4 62,1 62,49 62,75 62,9 Trong thành ph n c a thân th t thì th t n c và m là hai ch tiêu quan tr ng nh t, ư c quan tâm nhi u trong công tác gi ng l n hi n nay, xu hư ng chung là ch n l c theo hư ng nâng cao t l th t n c và ch t lư ng th t. T l th t n c tương ng các nhóm l n thí nghi m L, Y, D, F1(LY) và F1(YL) là: 62,10; 62,49; 59,4; 62,75 và 62,90%. Trên các gi ng l n thu n t l n c t cao hơn l n Y, ti p n l n L và cu i cùng là l n D (tuy nhiên s chênh l ch này không có ý nghĩa th ng kê). L n lai F1(LY) và F1(YL) có t l n c tương ương nhau. Thành ph n dinh dư ng c a cơ thăn và ch s Iode c a m Thành ph n dinh dư ng c a cơ thăn và ch s Iode c a m l n L, Y, D, F1(LY) và F1(YL) nuôi th t ư c trình bày b ng 3. B ng 3. Thành ph n dinh dư ng c a cơ thăn và ch s iode c a m l n L, Y, D, F1(LY) và F1(YL) nuôi th t Ch tiêu Duroc Landrace Yorkshire F1(YL) F1(LY) 1. Cơ thăn m (%) 73,2 74,7 74,7 75,2 74,8 M thô (%) 1,31 1,11 1,25 1,12 1,14 Protein thô (%) 21,58 21,6 21,3 21,14 21,02 Khoáng t ng s (%) 1,26 1,27 1,30 1,23 1,25 2. M Ch s Iode (mg/kg) 69,38 77,4 78,8 81,5 79,46 m (%) 14,87 15,05 17,8 16,9 17,01 Cơ thăn là i tư ng ư c nhi u nhà khoa h c quan tâm nghiên c u, nó là cơ b p tương i l n, i di n cho s tích lu th t n c trong cơ th và có thành ph n hoá h c n nh c trưng cho ph m gi ng. Qua b ng 3 cho th y, hàm lư ng protein t ng s c a cơ thăn c a l n L,Y, D, F1LY và F1YL tương ng là 21,6: 21,3: 21,58: 21,14 và 21,02. Hàm lư ng protein thô trong cơ thăn c a các nhóm l n thí nghi m t x p x tương ương nhau. So sánh v i k t qu c a Nguy n Thi n và CS (1999) nghiên c u trên các t h p l n lai L (L x B x MC) và Y(L x B x MC) thì hàm lư ng protein thô c a cơ thăn trong nghiên c u này th p hơn t 1,27 n 1,28%. Lipit t ng s trong cơ thăn c a l n D>Y>L l n lư t là 1,31; 1,25 và 1,11% (P>0,05). Lipit t ng s c a l n F1LY và F1YL) tương ng là 1,12 và 1,14 % t x p x tương ương nhau. So sánh v i Tr n Quang H nh (1991) thì lipit t ng s nghiên c u này th p hơn k t qu 3,09; 3,01 và 3,78% tương ng trên t h p lai LMC, YMC, DEMC. Hàm lư ng ch t khoáng toàn ph n trong thân th t c a các nhóm l n thí nghi m hơn kém nhau t 0,03 n 0,06% không có ý nghĩa th ng kê (P>0,05). ánh giá ph m ch t c a m ngư i ta căn c vào màu s c, ch c, thư ng ư c ánh giá b ng ch s Iode (Tr n ình Miên, 1977). Ch s Iode c a m trên các nhóm l n nuôi th t tương i cao l n lư t là 76,38 mg/kg (D); 77,4 mg/kg (L); 78,8 mg/kg (Y); 79,46 mg/kg (F1LY) và 81,5 mg/kg (F1YL). Ch s Iode t h p lai hai gi ng cao hơn so v i b m thu n t o nên chúng L và Y t 2,06 n 2,7 mg/kg (P
  5. K T LU N VÀ NGH K t lu n - L n L, Y, D, F1LY và F1YL nuôi th t có kh năng sinh trư ng và phát tri n t t. T h p lai hai gi ng có tăng kh i lư ng cao hơn t 57,16 n 84,27 g/ngày (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2