T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îC-2016<br />
<br />
KHẢO SÁT CÁC CHẤT LÀM TĂNG TÍNH THẤM QUA MÀNG<br />
DA CHUỘT CỦA AXÍT KOJIC TRONG DẠNG KEM D/N<br />
Vũ Tuấn Anh*; Nguyễn Văn Long*; Phạm Xuân Phong**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: đánh giá khả năng thấm của axít kojic trong dạng kem dầu trong nước (D/N) với<br />
các tá dược có khả năng gây tăng thấm khác nhau qua màng da chuột. Đối tượng và phương<br />
pháp: sử dụng thiết bị đánh giá tính thấm Franz Cell để đánh giá tính thấm của axít kojic trong<br />
kem chứa các tá dược: dầu olive, dimethyl sulfoxid (DMSO), propylen glycol (PG), ethanol,<br />
tween 80 và dầu paraffin. So sánh kết quả với khả năng thấm của axít kojic ở dạng dung dịch<br />
nước. Định lượng lượng axít kojic thấm qua màng da chuột bằng phương pháp sắc ký lỏng<br />
-4<br />
hiệu năng cao (HPLC) đã được xây dựng. Kết quả: hệ số thấm biểu kiến KP (x 10 cm/giờ) của<br />
axít kojic trong 6 công thức kem lần lượt là: 24,46 ± 0,95 (chứa dầu paraffin); 197,17 ± 67,44<br />
(chứa dầu olive); 34,87 ± 5,95 (chứa DMSO); 22,96 ± 4,43 (chứa PG); 19,29 ± 5,78 (chứa ethanol);<br />
-4<br />
31,72 ± 0,71 (chứa tween 80) so với KP (10 cm/giờ) của axít kojic trong dung dịch nước<br />
(89,00 ± 7,95). Kết luận: trong các tá dược khảo sát, axít kojic thấm tốt nhất trong dạng kem có<br />
mặt dầu olive, gấp 2,2 lần trong dạng dung dịch.<br />
* Từ khóa: Axít kojic; Tính thấm; Màng da chuột; HPLC.<br />
<br />
Evaluation of Penentration Enhance through Rat Skin Membrane of<br />
Kojic Acid in Oil-in-Wate Creams<br />
Summary<br />
Objectives: To evaluate the permeability of kojic acid in oil-in-water (O/W) creams with potential<br />
penetration enhancers through rat skin membranes. Subjects and methods: Using Franz<br />
Diffusion Cell system to evaluate the permeability of kojic acid in creams containing olive oil,<br />
dimethyl sulfoxide (DMSO), propylene glycol (PG), ethanol, tween 80 and mineral oil. The results<br />
were compared with the permeability of kojic acid in aqueous solution. Kojic acid amounts<br />
penetrating through rat skin membranes were determined by using a developed HPLC method.<br />
-4<br />
Results: Apparent permeability coefficient KP (x 10 cm/h) of kojic acid in six creams were<br />
24.46 ± 0.95 (paraffin oil); 197.17 ± 67.44 (olive oil); 34.87 ± 5.95 (DMSO); 22.96 ± 4.43 (PG);<br />
-4<br />
19.29 ± 5.78 (ethanol); 31.72 ± 0.71 (tween 80), respectively. KP value (10 cm/h) of kojic acid<br />
in aqueous solution, meanwhile, was 89.00 ± 7.95. Conclusion: Among the investigated penetration<br />
enhancers, kojic acid penetrated best in cream containing olive oil, approximately 2.2 times as<br />
in aqueous solution.<br />
* Key words: Kojic acid; Penetration; Rat skin membrane; HPLC.<br />
* Học viện Quân y<br />
** Viện Y học Cổ truyền Quân đội<br />
Người phản hồi (Corresponding): Vũ Tuấn Anh (tuananhbt15@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 15/07/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 07/09/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 12/09/2016<br />
<br />
125<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Axít kojic là chất ức chế mạnh tyrosinase<br />
làm giảm quá trình gây nám da và sạm da,<br />
dược chất này có khả năng điều trị tốt<br />
chứng tăng sắc tố da và có độc tính thấp<br />
với tế bào da khi sử dụng tại chỗ, vì vậy<br />
ngày càng được sử dụng rộng rãi trong<br />
ngành công ngiệp dược mỹ phẩm [2].<br />
Tuy nhiên, ở dạng chế phẩm dùng ngoài,<br />
để axít kojic phát huy được tác dụng hiệu<br />
quả, cần quan tâm nghiên cứu kỹ thuật<br />
bào chế và xem xét ảnh hưởng của các tá<br />
dược tới sinh khả dụng của nó. Hiện nay,<br />
với sự phát triển của khoa học kỹ thuật,<br />
đã có nhiều phương pháp làm tăng khả<br />
năng thấm của hoạt chất. Trong các phương<br />
pháp đó, phương pháp đơn giản và hay<br />
được dùng là sử dụng các chất tăng thấm.<br />
Trong nghiên cứu này chúng tôi: Đánh giá<br />
khả năng thấm của axít kojic khi có mặt<br />
của một số tá dược thường dùng làm<br />
tăng thấm khi được bào chế ở dạng kem<br />
D/N.<br />
ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG<br />
PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu.<br />
Axít kojic chuẩn 99,82% (Hãng Santa<br />
Cruz Biotechnology), acetonitril, methanol<br />
đạt tiêu chuẩn HPLC (Merck).<br />
Hệ thống HPLC Alliance Waters 2695D,<br />
4 kênh dung môi, bơm mẫu tự động,<br />
có buồng gia nhiệt cột, detector PDA,<br />
detector UV-Vis, cột sắc ký Gemini C18<br />
(250 x 4,6 mm, 5 µm)... Phần mềm xử lý<br />
số liệu Empower® 2.<br />
126<br />
<br />
Hệ thống khuếch tán qua màng Franz<br />
(Hãng Logan), thể tích khoang nhận 11,35 ml,<br />
đường kính khuếch tán 3,14 cm2.<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
* Xử lý màng da chuột:<br />
Chuột cống trắng từ 210 - 250 g, giết chết<br />
chuột bằng ether trong hộp kín. Chuột<br />
sau khi chết, cạo sạch lông ở bụng chuột.<br />
Dùng kéo cắt da bụng chuột, tách bỏ lớp<br />
mỡ dưới da, dùng giấy thấm ép để loại<br />
hết máu [1].<br />
Sau khi bóc, tách da chuột, bảo quản<br />
các miếng da trong tủ lạnh ở -20ºC, không<br />
quá 7 ngày tới khi sử dụng.<br />
* Phương pháp định lượng axít kojic<br />
bằng HPLC:<br />
Khảo sát điều kiện sắc ký như sau [5]:<br />
Cột sắc ký: cột phân tích pha đảo Gemini<br />
C18 (250 x 4,6 mm, 5 µm).<br />
Pha động: hệ dung môi MeOH:KH2PO4<br />
0,05 M.<br />
Căn cứ vào dữ liệu phổ UV của axít<br />
kojic bằng detector PDA để lựa chọn bước<br />
sóng đo thích hợp.<br />
* Phương pháp đánh giá tính thấm của<br />
axít kojic qua màng da chuột:<br />
- Chuẩn bị mẫu dung dịch chứa axít<br />
kojic: cân 0,02 g axít kojic, sau đó hòa tan<br />
bằng nước cất. Thêm vừa đủ nước cất<br />
vào bình định mức 10 ml chứa dung dịch<br />
axít kojic vừa hòa tan, thu được 10 ml<br />
dung dịch axít kojic 0,2%.<br />
- Chuẩn bị các mẫu kem chứa chất<br />
tăng thấm: 6 mẫu kem được bào chế với<br />
công thức như trong bảng 1.<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îC-2016<br />
Bảng 1: Công thức mẫu kem chứa các chất tăng thấm.<br />
Hàm lượng trong công thức (%, w/w)<br />
Thành phần<br />
<br />
CT1-dầu<br />
paraffin<br />
<br />
CT2-dầu<br />
olive<br />
<br />
CT3-DMSO<br />
<br />
Cetyl alcohol<br />
<br />
3<br />
<br />
GMS 60<br />
<br />
2<br />
<br />
Dầu hydrogenated castor<br />
<br />
5<br />
<br />
Nước cất<br />
<br />
79<br />
<br />
Na lauryl sulfat<br />
<br />
1<br />
<br />
2-phenoxyethanol<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Axít kojic<br />
<br />
0,2<br />
<br />
CT4-PG<br />
<br />
CT5-EtOH<br />
<br />
CT6-tween<br />
80<br />
<br />
Dầu paraffin<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
Dầu olive<br />
<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
DMSO<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
PG<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
EtOH<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
Tween 80<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
+ Chuẩn bị pha dầu: cân cetyl alcohol,<br />
GMS 60, dầu hydrogenated castor và<br />
các thành phần thân dầu khác theo khối<br />
lượng như bảng vào cốc có mỏ, đun tới<br />
65ºC bằng bếp gia nhiệt, khuấy đều cho<br />
đồng nhất.<br />
+ Chuẩn bị pha nước: cân nước cất,<br />
natri lauryl sulfat và các thành phần thân<br />
nước khác theo khối lượng ở bảng 1.<br />
Cho vào cốc có mỏ, đun tới 70ºC bằng<br />
bếp gia nhiệt, khuấy đều cho đồng nhất.<br />
+ Phối hợp pha dầu vào pha nước ở<br />
nhiệt độ 65ºC/70ºC. Dùng máy khuấy<br />
trộn tới khi nguội. Thu được 6 mẫu kem<br />
chứa các chất tăng thấm (mỗi công thức<br />
làm 100 g kem).<br />
- Tiến hành thử nghiệm đánh giá tính<br />
thấm qua da [3].<br />
<br />
Thử nghiệm tính thấm qua màng da<br />
chuột trong khoảng thời gian 24 giờ với<br />
các điều kiện:<br />
Khoang chứa mẫu: chứa 3 g kem hoặc<br />
dung dịch axít kojic.<br />
Khoang nhận mẫu: chứa dung dịch đệm<br />
PBS, công thức như trong bảng 2. Khoang<br />
nhận được duy trì ở nhiệt độ 32 ± 1ºC.<br />
Môi trường đệm được khuấy trộn liên tục<br />
bằng thanh khuấy từ, tốc độ 100 vòng/phút.<br />
Cố định màng da chuột giữa khoang<br />
cho và khoang nhận bằng đai ốc. Sau các<br />
khoảng thời gian xác định là: 1 giờ, 2 giờ,<br />
3 giờ, 4 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 8 giờ, 10 giờ,<br />
12 giờ, 24 giờ lấy 200 µl mẫu và bổ sung<br />
thêm 200 µl môi trường đệm PBS.<br />
Định lượng hoạt chất thấm qua da<br />
chuột trong khoảng thời gian 24 giờ bằng<br />
phương pháp HPLC đã xây dựng.<br />
127<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d¦îC-2016<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Kết quả khảo sát điều kiện sắc ký.<br />
Khảo sát tỷ lệ pha động theo tài liệu tham khảo [5], sắc ký đồ thu được được trình<br />
bày ở hình 1.<br />
kojic acid - 11.602<br />
<br />
1.00<br />
<br />
0.80<br />
<br />
AU<br />
<br />
0.60<br />
<br />
0.40<br />
<br />
0.20<br />
<br />
0.00<br />
1.00<br />
<br />
2.00<br />
<br />
3.00<br />
<br />
4.00<br />
<br />
5.00<br />
<br />
6.00<br />
<br />
7.00<br />
<br />
8.00<br />
Minutes<br />
<br />
9.00<br />
<br />
10.00<br />
<br />
11.00<br />
<br />
12.00<br />
<br />
13.00<br />
<br />
14.00<br />
<br />
15.00<br />
<br />
Hình 1: Sắc ký đồ với hệ dung môi MeOH:KH2PO4 0,05 M.<br />
Với hệ dung môi MeOH:KH2PO4 0,05 M ở tỷ lệ 1:99, píc xuất hiện tại thời gian lưu<br />
là 11,602 phút. Thời gian phân tích như vậy phù hợp, đảm bảo tách khỏi các tạp<br />
thường bị rửa giải trong thời gian 5 - 7 phút đầu. Kết quả này tương đối phù hợp với<br />
nghiên cứu của Shou-Chieh Huang [5] với thời gian lưu 13,637 phút. Thời gian lưu<br />
trong nghiên cứu trên là 11,602 phút, phù hợp với phân tích cho nghiên cứu có số<br />
lượng mẫu lớn.<br />
11.452 Peak 1<br />
<br />
214.8<br />
0.60<br />
<br />
266.7<br />
AU<br />
<br />
0.40<br />
<br />
0.20<br />
<br />
366.5<br />
<br />
0.00<br />
220.00<br />
<br />
240.00<br />
<br />
260.00<br />
<br />
280.00<br />
<br />
300.00<br />
<br />
320.00<br />
<br />
340.00<br />
<br />
360.00<br />
<br />
380.00<br />
<br />
nm<br />
<br />
Hình 2: Phổ hấp thụ của axít kojic.<br />
Từ kết quả quá trình khảo sát, lựa chọn được điều kiện sắc ký HPLC như sau:<br />
- Cột sắc ký: cột Phenomenex C18 (250 x 4,6 mm, 5 µm).<br />
- Detector: detector UV-Vis đo ở bước sóng 267 nm.<br />
- Pha động: dung dịch đệm KH2 PO 4 0,05 M (pH = 2,5 được điều chỉnh bằng<br />
H3PO4)/methanol (99:1, v/v).<br />
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút, thể tích bơm mẫu: 10 µl, thời gian phân tích: 15 phút.<br />
128<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îC-2016<br />
2. Kết quả khảo sát tính thấm của axít kojic ở dạng dung dịch qua màng da chuột.<br />
Bảng 2: Mức độ thấm của axít kojic trong dung dịch nước qua màng da chuột.<br />
2<br />
<br />
Thời gian (giờ)<br />
<br />
Nồng độ trung bình ± SD (µg/ml)<br />
<br />
Mức độ thấm trung bình ± SD (µg/cm )<br />
<br />
1<br />
<br />
3,12 ± 0,50<br />
<br />
11,27 ± 1,80<br />
<br />
2<br />
<br />
6,14 ± 0,07<br />
<br />
22,40 ± 0,26<br />
<br />
3<br />
<br />
9,23 ± 0,62<br />
<br />
33,76 ± 2,25<br />
<br />
4<br />
<br />
14,71 ± 1,59<br />
<br />
53,75 ± 5,80<br />
<br />
5<br />
<br />
18,40 ± 2,03<br />
<br />
67,44 ± 7,42<br />
<br />
6<br />
<br />
29,17 ± 2,34<br />
<br />
106,60 ± 8,56<br />
<br />
8<br />
<br />
36,74 ± 3,04<br />
<br />
134,68 ± 11,15<br />
<br />
10<br />
<br />
43,52 ± 3,89<br />
<br />
159,65 ± 14,27<br />
<br />
12<br />
<br />
54,96 ± 4,38<br />
<br />
201,43 ± 16,07<br />
<br />
75,63 ± 8,18<br />
<br />
276,89 ± 29,79<br />
<br />
24<br />
2<br />
<br />
J (µg/giờ/cm )<br />
-4<br />
<br />
Kp (10 cm/giờ)<br />
<br />
17,80 ±1,59<br />
89,00 ± 7,95<br />
<br />
Từ thời điểm 1 giờ đến 12 giờ, lượng axít kojic đã thấm qua màng da chuột tăng<br />
tuyến tính theo thời gian. Tới thời điểm 24 giờ, tốc độ thấm giảm. Hệ số thấm biểu kiến<br />
của axít kojic là 89,00 ± 7,95 (x 10-4 cm/giờ).<br />
2. Kết quả khảo sát tính thấm của axít kojic trong dạng kem D/N.<br />
Bảng 3: Mức độ thấm của axít kojic theo thời gian (µg/cm2).<br />
Mức độ thấm của axít kojic (<br />
Thời gian (giờ)<br />
<br />
2<br />
<br />
, µg/cm )<br />
<br />
CT1<br />
dầu paraffin<br />
<br />
CT2<br />
dầu olive<br />
<br />
CT3<br />
DMSO<br />
<br />
1<br />
<br />
8,33 ± 1,39<br />
<br />
56,59 ± 4,42<br />
<br />
14,80 ± 0,42<br />
<br />
2<br />
<br />
15,20 ± 3,21<br />
<br />
95,71 ± 18,55<br />
<br />
21,54 ± 2,28<br />
<br />
3<br />
<br />
17,76 ± 3,99<br />
<br />
144,73 ± 8,13<br />
<br />
28,26 ± 3,47<br />
<br />
4<br />
<br />
24,86 ± 1,36<br />
<br />
202,17 ± 14,44<br />
<br />
41,04 ± 10,59<br />
<br />
5<br />
<br />
30,48 ± 1,90<br />
<br />
243,13 ± 40,12<br />
<br />
49,50 ± 8,12<br />
<br />
6<br />
<br />
31,23 ± 1,37<br />
<br />
279,17 ± 48,97<br />
<br />
54,26 ± 10,35<br />
<br />
8<br />
<br />
43,70 ± 0,59<br />
<br />
349,36 ± 84,74<br />
<br />
67,89 ± 11,04<br />
<br />
10<br />
<br />
52,90 ± 1,27<br />
<br />
412,97 ± 102,29<br />
<br />
77,08 ± 10,27<br />
<br />
12<br />
<br />
63,19 ± 5,07<br />
<br />
495,79 ± 147,70<br />
<br />
91,80 ± 12,60<br />
<br />
24<br />
<br />
129,89 ± 14,44<br />
<br />
801,46 ± 103,33<br />
<br />
171,58 ± 21,53<br />
<br />
129<br />
<br />