intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH VÀ SỮA ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN THEO THỜI GIAN BẢO QUẢN

Chia sẻ: G G | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

145
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi bò sữa đã và đang phát triển nhanh chóng ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là trên địa bàn tỉnh An Giang. Theo báo cáo của Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn An Giang (2003), tổng đàn bò của Tỉnh là 53,000 con trong đó bò sữa chiếm 633 con, hằng năm sản xuất trên 490 tấn sữa tươi. So với các ngành chăn nuôi khác như chăn nuôi heo, gà,…, ngành chăn nuôi bò sữa ổn định hơn do có được sự khuyến khích và hổ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH VÀ SỮA ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN THEO THỜI GIAN BẢO QUẢN

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN LÝ NGUYÊN HỒNG LÊ THỊ HƯƠNG MSSV: DTP010870 MSSV: DTP010875 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH VÀ SỮA ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN THEO THỜI GIAN BẢO QUẢN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Ths. Dương Thị Phượng Liên Ks. Trần Xuân Hiển 1.1.2. Tháng 06 . 2005
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN LÝ NGUYÊN HỒNG LÊ THỊ HƯƠNG MSSV: DTP010870 MSSV: DTP010875 KHÀO SÁT CHẤT LƯỢNG SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH VÀ SỮA TƯƠI ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN THEO THỜI GIAN BẢO QUẢN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Ths. Dương Thị phượng Liên Ks. Trần Xuân Hiển Tháng 06.2005
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH VÀ SỮA TƯƠI ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN THEO THỜI GIAN BẢO QUẢN Do sinh viên: LÝ NGUYÊN HỒNG & LÊ THỊ HƯƠNG thực hiện và đệ nạp Kính trình Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp xét duyệt Long Xuyên, ngày 23 tháng 05 năm 2005 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 1 Ths. Dương Thị Phượng Liên GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 2 Ks. Trần Xuân Hiển
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG 1.1.3. KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận luận văn đính kèm với tên đề tài: KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH VÀ SỮA ĐÓNG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN THEO THỜI GIAN BẢO QUẢN Do sinh viên: LÝ NGUYÊN HỒNG và LÊ THỊ HƯƠNG Thực hiện và bảo vệ trước Hội đồng ngày: ................................................ Luận văn đã được đánh giá ở mức: Ý kiến của Hội đồng: ............................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Long Xuyên, ngày…. tháng… năm 2005 DUYỆT Chủ Tịch Hội đồng BAN CHỦ NHIỆM KHOA NN-TNTN
  5. TIỂU SỬ CÁ NHÂN Hình 4 x 6 Họ và tên: LÝ NGUYÊN HỒNG Ngày tháng năm sinh: 1983 Nơi sinh: Bùi Thị Thêm - Vỉnh Phước A – Gò Quao – Kiên Giang Con Ông: LÝ HƯNG Và Bà: LƯU LÁNG Địa chỉ: Số nhà 64 ấp Bùi Thị Thêm xã Vỉnh Phước A huyện Gò Quao tỉnh Kiên Giang Đã tốt nghiệp phổ thông trung học năm 2000 Vào trường Đại học An Giang năm 2001 học lớp ĐH2TP2, khóa II, thuộc khoa Nông Nghiệp - Tài Nguyên Thiên Nhiên và đã tốt nghiệp kỹ sư ngành Công Nghệ Thực Phẩm năm 2005.
  6. TIỂU SỬ CÁ NHÂN Hình 4 x 6 Họ và tên: LÊ THỊ HƯƠNG Ngày tháng năm sinh: 20/9/1982 Nơi sinh: Ấp Tân An – Phong Hoà – Lai Vung - Đồng Tháp Con Ông: LÊ VĂN THÔI Và Bà: HỒ THỊ MAU Địa chỉ: Số nhà 461/5, Ấp Tân An – Phong Hòa – Lai Vung - Đồng Tháp Đã tốt nghịêp Phổ Thông Trung Học vào năm 2001 Vào trường Đại Học An Giang vào năm 2001, lớp ĐH2TP2, khóa II, thuộc khoa Nông Nghiệp - Tài Nguyên Thiên Nhiên và đã tốt nghiệp kỹ sư ngành Công Nghệ Thực Phẩm năm 2005.
  7. Chaân thaønh caûm taï: Coâ Döông Thò Phöôïng Lieân vaø Thaày Traàn Xuaân Hieån ñaõ taän tình höôùng daãn, giuùp ñôõ vaø truyeàn ñaït nhöõng kinh nghieäm quyù baùu ñeå chuùng toâi hoaøn thaønh luaän vaên toát nghieäp nayø. Caùc Thaày Coâ Boä moân Coâng Ngheä Thöïc Phaåm, khoa Noâng nghieäp & Taøi Nguyeân Thieân Nhieân ñaõ trang bò kieán thöùc cho chuùng toâi trong suoát thôøi gian hoïc taäp taïi Tröôøng. Chaân thaønh bieát ôn: Caùc caùn boä phuï traùch phoøng thí nghieäm ñaõ taïo ñieàu kieän thuaän lôïi cho chuùng toâi trong suoát thôøi gian thöïc hieän ñeà taøi. Caùc baïn sinh vieân lôùp Coâng Ngheä Thöïc Phaåm khoaù 2 ñaõ nhieät tình giuùp ñôõ vaø thaûo luaän veà nhöõng keát quaû ñaït ñöôïc. Chaân thaønh caûm ôn taát caû Long xuyeân Ngaøy 28 thaùng 05 naêm 2005 Leâ Thò Höông Lyù Nguyeân Hoàng
  8. TÓM TẮT Sữa tươi là thực phẩm dinh dưỡng cần thiết cho con người. Bên cạnh đó sữa là môi trường thích hợp cho sự xâm nhập và phát triển của vi sinh vật cũng như các hoạt động của các enzym tự nhiên trong sữa. Vi sinh vật là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng sữa, vì vậy để sữa giữ được chất lượng mà không ảnh hưởng đến người tiêu dùng thì nhiệt độ là tác nhân chủ yếu trong thời gian bảo quản sữa. Trên cơ sở đó tiến hành khảo sát thực trạng chăn nuôi bò sữa và đánh giá chất lượng sữa nguyên liệu tại huyện Châu Thành và chất lượng sữa đóng chai trên địa bàn TP.Long Xuyên theo thời gian bảo quản. Đánh giá chất lượng sữa tươi nguyên liệu và sữa đóng chai được tiến hành trên cơ sở khảo sát: • Các chỉ tiêu hóa lí: đạm, béo, chất khô • Sự thay đổi pH theo thời gian bảo quản • Sự phát triển của vi sinh vật theo thời gian bảo quản Kết quả khảo sát nhận thấy: * Chỉ tiêu hóa lí của sữa tươi nguyên liệu: • Nông hộ và trang trại: chất lượng sữa chưa đạt tiêu chuẩn thu mua của Vinamilk, hàm lượng chất béo cao trong khi hàm lượng đạm và chất khô còn thấp. • pH giảm dần theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ thường, khi sữa được bảo quản ở nhiệt độ lạnh trong vòng 12 giờ thì đảm bảo được chất lượng. * Chỉ tiêu hóa lí của sữa tươi đóng chai: • Hàm lượng chất khô trong sữa đóng chai cao so với hàm lượng béo, đạm. Nhưng so với tiêu chuẩn thu mua của Vinamilk vẫn còn xuất hiện loại D, E. • pH giảm dần theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ thường và đạt chất lượng khi được bảo quản ở nhiệt độ lạnh trong vòng 48 giờ.
  9. * Chất lượng vi sinh của sữa nguyên liệu và sữa tươi đóng chai chưa đạt yêu cầu, chưa an toàn cho người tiêu dùng vì vấn đề vệ sinh chưa thật sự được các nông hộ chăn nuôi bò sữa quan tâm. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, Coliform, vẫn còn hiện diện với số lượng tương đối lớn, chất lượng của sữa vẫn còn giữ được phẩm chất khi được bảo quản lạnh trong vòng 48 giờ. Tóm lại, các mẫu kiểm tra hóa lý vẫn còn xuất hiện các kết quả loại D và loại E cho thấy chất lượng sữa tươi thu mua tại huyện Châu Thành và sữa tươi thanh trùng mua trên địa bàn thành phố Long Xuyên vẫn chưa đạt yêu cầu về chất lượng.
  10. MỤC LỤC Tra Nội dung ng LỜI CẢM TẠ i TÓM TẮT ii MỤC LỤC iii DANH SÁCH BẢNG viii DANH SÁCH HÌNH x Chương 1 GIỚI THIỆU 1 1.1. Đặt vấn đề 2 1.2. Mục tiêu 3 Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3 2.1. Tình hình chăn nuôi bò sữa tỉnh An Giang 3 2.1.1. Khái quát 3 2.1.2. Các giống bò chuyên sữa 5 2.1.3. Các kiểu chuồng trại 6 2.1.4. Nền chuồng và vật liệu lót chuồng 7 2.1.5. Máng ăn, máng uống 7 2.1.6. Vệ sinh chuồng trại 7 2.1.7. Các loại thức ăn sử dụng cho bò sữa 8 2.1.8. Chăm sóc và nuôi dưỡng 9 2.1.9. Hệ thống thu mua sữa 12 2.1.10. Phương thức thu hoạch sữa 12 2.1.11. Thực trạng và lợi thế cạnh tranh của sản phẩm sữa Việt Nam 13 2.1.12. Những thuận lợi và khó khăn đối với ngành chăn nuôi bò sữa 14 2.2. Tính chất và giá trị dinh dưỡng của sữa 14 2.2.1. Tính chất vật lí 14 2.2.2. Thành phần hoá học của sữa 15 2.3. Hệ vi sinh vật trong sữa 16 2.4. Các dạng hư hỏng của sữa do vi sinh vật gây ra 16
  11. 2.4.1. Sữa bị acid hóa 16 2.4.2. Sữa bị ôi 16 2.4.3. Sữa có sắc tố 18 2.5. Thanh trùng và tiệt trùng 18 2.5.1. Thanh trùng 19 2.5.2. Tiệt trùng 20 2.5.3. Phương pháp thanh trùng hoặc tiệt trùng sữa 20 2.6. Tác động nhiệt lên sữa 20 2.6.1. Tác động lên chất béo 20 2.6.2. Tác động lên các chất chứa nitơ 21 2.6.3. Tác động lên thành phần đường lactose 21 2.6.4. Tác động đến các enzym 21 2.6.5. Tác động đến các vitamin 22 2.7. Tác dụng của nhiệt độ thấp đối với sữa 22 2.8. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sữa tươi 22 2.8.1. Giống 22 2.8.2. Chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc 23 2.8.3. Tuổi tình trạng sức khoẻ và vệ sinh thân thể thú 23 2.8.4. Giai đoạn cho sữa 23 2.8.5. Vắt sữa 23 2.8.6. Dụng cụ chứa sữa và môi trường xung quanh 25 2.8.7. Thời gian khai thác, vận chuyển, bảo quản 25 2.9. Các bệnh truyền nhiễm từ sữa sang người 25 2.10. Sữa có mùi vị không tự nhiên 26 Chương 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 26 3.1.1. Thời gian 26 3.1.2. Địa điểm 26 3.2. Phương tiện và phương pháp thí nghiệm 26 3.2.1. Nguyên vật liệu 26
  12. 3.2.2. Hóa chất cần phân tích 26 3.2.3. Thiết bị sử dụng 27 3.3. Phương pháp tiến hành 27 3.3.1. Các chỉ tiêu khảo sát bao gồm 27 3.3.2. Phương pháp tiến hành 28 3.4. Bố trí thí nghiệm 28 3.4.1. Khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến chất lượng sữa tươi nguyên liệu 3.4.2. Khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến chất lượng của sữa tươi đóng chai 29 3.4.3. Xử lí số liệu 29 Chương 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN 31 4.1. Kết quả khảo sát chất lượng sữa nguyên liệu sản xuất tại huyện Châu Thành 32 4.1.1. Thành phần hóa học của sữa tươi nguyên liệu 32 4.1.2. Chất lượng vi sinh của sữa nguyên liệu thu mua tại huyện 37 4.2. hất lượng của sữa tươi đóng chai trên địa bàn thành phố Long 46 Xuyên 46 4.2.1. Thành phần hoá học của sữa tươi đóng chai 4.2.2. Thành phần hóa học sữa tươi đóng chai của cơ sở Quang Minh 52 (mẫu đối chứng) 53 4.2.3. Chất lượng vi sinh của sữa tươi đóng chai trên địa bàn TPLX 61 Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 61 5.1. Kết luận 61 5.2. Đề nghị
  13. DANH SÁCH BẢNG Bảng số Tựa bảng Trang 1 Tiêu chuẩn thu mua sữa của công ty sữa Vinamilk 11 2 Thành phần hóa học của sữa bò 15 3 Phương pháp xác định các chỉ tiêu 27 4 Lấy mẫu sữa tươi nguyên liệu ở các địa điểm khảo 30 5 sát 31 6 Lấy mẫu sữa tươi đóng chai ở các địa điểm khảo sát Kết quả về hàm lượng trung bình của béo, đạm, chất 32 7 khô theo từng địa điểm Kết quả phân tích và thống kê hàm lượng đạm, chất 33 8 khô, béo của sữa nguyên liệu Kết quả phân tích và thống kê pH trung bình của 37 9 sữa nguyên liệu thu mua tại huyện Châu Thành Sự phát triển trung bình của vi sinh vật thay đổi theo 39 10 thời gian bảo quản ở hai nhiệt độ khác nhau Sự chênh lệch mật số vi sinh vật theo thời gian bảo 42 11 quản ở nông hộ và trang trại Số liệu về hàm lượng trung bình của đạm, béo, chất 47 12 khô có trong sữa đóng chai Kết quả phân tích và thống kê về hàm lượng đạm, béo, chất khô sữa đóng chai theo các điểm lấy mẫu 47 13 tại thành phố Long Xuyên Kết quả thống kê hàm lượng đạm có trong sữa đóng chai theo các địa điểm lấy mẫu trên địa bàn thành 49 14 phố Long Xuyên Kết quả thống kê hàm lượng béo có trong sữa đóng 49 15 chai theo các điểm lấy mẫu tại thành phố Long Xuyên Kết quả thống kê hàm lượng chất khô trung bình có 51
  14. 16 trong sữa đóng chai theo các điểm lấy mẫu tại thành phố Long Xuyên 52 17 Hàm lượng đạm, béo, chất khô trong sữa của cơ sở sản xuất sữa Quang Minh. 53 18 Số liệu về giá trị pH trung bình của sữa đóng chai theo thời gian bảo quản ở hai nhiệt độ khác nhau 54 19 Sự thay đổi giá trị pH sữa theo thời gian bảo quản của cơ sở sản xuất Quang Minh Mật số tổng vi sinh vật hiếu khí, Coliform, E.coli 55 20 trong sữa đóng chai theo thời gian bảo quản ở hai nhiệt độ khác nhau 59 Số liệu về sự thay đổi mật số vi sinh vật sữa của cơ sở sản xuất Quang Minh theo thời gian bảo quản
  15. DANH SÁCH HÌNH Hình Tựa hình Trang số 1 Thời gian biểu chăm sóc đàn bò sữa hằng ngày 24 2 Bò Hà Lan 34 3 Bò lai Holstein Friesian F1 34 4 Thức ăn bằng thân bắp 35 5 Rơm 35 6 Thức ăn hỗn hợp 35 7 Biểu đồ biểu diễn hàm lượng đạm, béo, chất khô ở các địa điểm tại huyện Châu Thành 36 8 Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi pH trung bình của sữa nguyên liệu 38 9 Biểu đồ biểu diễn mật độ vi sinh vật hiếu khí thay đổi theo thời gian bảo quản ở 50C và 300C 40 10 Biểu đồ biểu diễn mật độ Colifrom thay đổi theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ 50C và 300C 40 11 Biểu đồ biểu diễn sự khác nhau về mật số vi sinh vật ở nông hộ và trang trại theo thời gian bảo quản 42 12 Biểu đồ biểu diễn sự chênh lệch về mật số vi sinh vật ở nông hộ và trang trại theo thời gian bảo quản 43 13 Thiết bị lọc ở trang trại 43 14 Dụng cụ lọc ở nông hộ 43 15 Bồn trữ lạnh sữa ở trang trại 44 16 Vắt sữa ở trang trại 44 17 Vắt sữa ở nông hộ 44 18 Quy mô trang trại 45 19 Quy mô nông hộ 45 20 Biểu đồ biểu diễn hàm lượng trung bình đạm, béo, chất khô sữa đóng chai theo các điểm lấy mẫu tại TP. Long 48 21 Xuyên
  16. Biểu đồ biểu diễn hàm lượng đạm trung bình có trong sữa 49 22 đóng chai theo các điểm lấy mẫu tại thành phố Long Xuyên 50 23 Biểu đồ biểu diễn hàm lượng béo trung bình có trong sữa đóng chai theo các điểm lấy mẫu tại thành phố Long 51 24 Xuyên Biểu đồ biểu diễn hàm lượng chất khô trung bình có trong 52 25 sữa đóng chai trên địa bàn thành phố Long Xuyên Biểu đồ biểu diễn hàm lượng đạm, béo, chất khô trongsữa 53 26 tươi đóng chai của cơ sở sản xuất sữa Quang Minh Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi pH sữa đóng chai theo thời 55 27 gian bảo quản ở hai nhiệt độ khác nhau Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi pH sữa của cơ sở sản xuất 56 28 Quang Minh theo thời gian bảo quản 57 29 Biểu đồ biểu diễn tổng số vi sinh vật hiếu khí theo thời gian bảo quản của sữa đóng chai 58 30 Sữa tươi thanh trùng đóng chai bảo quản trong tủ lạnh Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi mật số Coliform theo thời 59 gian bảo quản của sữa đóng chai ở hai nhiệt độ khác nhau Biểu đồ biểu diễn sự thay đổi mật số vi sinh vật theo thời gian bảo quản
  17. Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi bò sữa đã và đang phát triển nhanh chóng ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là trên địa bàn tỉnh An Giang. Theo báo cáo của Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn An Giang (2003), tổng đàn bò của Tỉnh là 53,000 con trong đó bò sữa chiếm 633 con, hằng năm sản xuất trên 490 tấn sữa tươi. So với các ngành chăn nuôi khác như chăn nuôi heo, gà,…, ngành chăn nuôi bò sữa ổn định hơn do có được sự khuyến khích và hổ trợ của Nhà Nước về nhiều mặt để phát triển đàn bò sữa. Tuy nhiên mức lãi vẫn còn thấp, sản lượng sữa của đàn bò sữa còn nhiều biến động do các yếu tố về thức ăn, công lao động tăng nhưng hiện tại vẫn đảm bảo cho đời sống người chăn nuôi bò sữa ổn định. Nuôi bò sữa được xem là phương thức để thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo, góp phần vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp của địa phương, tạo thêm một nghề mới cho nông dân, tạo thêm việc làm cho người dân ở nông thôn để nâng cao thu nhập. Diện tích đất của các hộ chăn nuôi bò sữa tại huyện Châu Thành là 2,12 ha/hộ. Trong điều kiện đất nông nghiệp bị thu hẹp và giá cả thức ăn tăng nhanh do tiến trình đô thị hóa, huyện Châu Thành đã mạnh dạng phát triển đàn bò sữa của Tỉnh. Cho đến nay huyện Châu Thành đã thực sự trở thành mũi nhọn trong chương trình phát triển chăn nuôi bò sữa của Tỉnh An Giang và các Tỉnh lân cận. Hiện nay chăn nuôi bò sữa được nhiều người quan tâm nhưng kỹ thuật chăn nuôi còn quá mới với người nông dân, đặc biệt là chất lượng sữa chưa được chú trọng. Vì sữa có giá trị dinh dưỡng cao rất cần thiết cho cơ thể con người và được tiêu thụ ngày càng nhiều ở các thành phố và vùng đô thị. Vì thế, để có sữa an toàn trước khi đến người tiêu dùng, các chỉ tiêu lí hóa, vi sinh vật trong sữa cần phải kiểm tra.
  18. Trên cơ sở đó chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát chất lượng sữa tươi nguyên liệu tại huyện Châu Thành và sữa tươi đóng chai trên địa bàn thành phố Long Xuyên theo thời gian bảo quản”. 1.2. Mục tiêu - Khảo sát thực trạng chăn nuôi và chất lượng sữa nguyên liệu sản xuất tại trại chăn nuôi, trạm thu mua sữa, các nông hộ chăn nuôi bò sữa trong huyện Châu Thành . - Khảo sát chất lượng sữa tươi đóng chai được bán trên địa bàn thành phố Long Xuyên. - Khảo sát sự biến đổi giá trị dinh dưỡng của sữa theo thời gian bảo quản, đặc biệt là số lượng vi sinh vật, từ đó khuyến cáo cho người tiêu dùng cần lựa chọn sản phẩm đạt yêu cầu khi sử dụng. Đồng thời đưa ra các đề nghị thích hợp (bảo quản sữa, điều kiện vệ sinh,…) cho các nông hộ chăn nuôi bò sữa.
  19. Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1. Tình hình chăn nuôi bò sữa tỉnh An Giang 2.1.1. Khái quát Thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao ngay từ những năm 1990 Tỉnh đã có chủ trương lai tạo đàn bò địa phương với tinh bò Red Sindhi qua công tác thụ tinh nhân tạo. Đến cuối năm 2001 đàn bò lai Sind đã chiếm gần 25% tổng đàn bò của Tỉnh và đây là nguồn bò cái nền quan trọng để lai tạo bò lai theo hướng sữa sau này. Theo chủ trương chung của Thủ tướng Chính phủ về việc phát triển chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam thời kì 2001 ÷ 2010, Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh An Giang đã xây dựng dự án phát triển giống bò sữa giai đoạn 2001 ÷ 2005, phát triển mô hình điểm chăn nuôi bò sữa để làm điểm tham quan giúp nông dân tiếp cận với đối tượng chăn nuôi mới, đồng thời là điểm huấn luyện, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân chăn nuôi bò sữa trong Tỉnh, xây dựng trại bò giống để lai tạo bò sữa, tăng cường công tác gieo tinh nhân tạo bằng tinh bò sữa Hà Lan cho đàn bò cái nền lai Sind và bò cái giống Zebu của Tỉnh để từ bước tiến tới chủ động nguồn bò giống cho chăn nuôi trong Tỉnh, tranh thủ nhập bò sữa ngoài Tỉnh và bò sữa của Úc để có thể đáp ứng nhu cầu con giống. (Sở Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn An Giang, 2001). 2.1.2. Các giống bò chuyên sữa 2.1.2.1. Holstien Frisian Được gây tạo ở Hà Lan vào thế kỷ 14, nổi tiếng khắp thế giới về khả năng sản xuất sữa. Bò có lông lang trắng đen (6 điểm trắng). Trọng lượng con đực khoảng 900 ÷ 1000 kg, con cái 500 ÷ 600 kg, bê sơ sinh 35 ÷ 45 kg. Sản lượng sữa 5,000 kg/ngày. Tỉ lệ mỡ sữa 3.3 ÷ 3.8%. Tỉ lệ đạm sữa 3.2 ÷ 3.5%. Ở các nước khác sản lượng sữa bình quân hơn 6,000 kg/chu kỳ. Ở Việt Nam sản lượng sữa là 4,000 kg/1 chu kỳ, 3.5% mỡ sữa. (Vương Ngọc Long, 2001).
  20. 2.1.2.2. Jersey Bò Jersey có nguồn gốc từ đảo Jersey của nước Anh. Giống bò này nổi tiếng về hàm lượng béo trong sữa cao (trung bình từ 4,5 ÷ 5,4%). Người ta thường dùng giống này lai tạo với giống Holstein Friesian để nâng cao tỉ lệ béo trong sữa. Đây là giống bò sữa tương đối nhỏ con, khung xương nhỏ (khối lượng con cái chỉ 350 ÷ 450 kg). Thường có màu vàng nhạt đến nâu đậm. Đặc điểm nhận dạng rõ nhất là sống mũi gãy và mắt to lộ. Năng suất bò Jersey khoảng 4,500 ÷ 5,000 kg/chu kì. Đây là một giống bò thích nghi rất tốt, đặc biệt là là nơi có khí hậu khô nóng. Vì vậy, bò Jersey đã được sử dụng trong công thức lai tạo giống bò sữa ở nhiều nước nhiệt đới trên thế giới. 2.1.2.3. Bò nâu Thụy Sĩ (Brown Swiss) Bò nâu Thụy Sĩ có nguồn gốc từ trung tâm và miền đông Thụy Sĩ. Đây là giống bò tương đối lớn con (khối lượng con cái từ 600 ÷ 700 kg). Bò có màu nâu nhạt đến xám và đặc biệt là màu da tai trong và quanh mũi thường có màu trắng. Năng suất sữa khoảng 5,500 ÷ 6,000 kg/chu kì. Đây cũng là giống bò có khả năng thích nghi rất tốt. (Sở Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn An Giang, 2001). 2.1.2.4. Bò lai Sind Bò lai Sind là kết quả lai tạo giữa giống bò Sind có nguồn gốc từ Pakistan với bò vàng địa phương. Bò lai Sind được dùng làm bò nền để lai với các giống bò sữa tạo ra bò lai hướng sữa. Bò lai Sind có màu vàng , có u, yếm phát triển. U, yếm càng phát triển, màu vàng càng đậm, tỉ lệ máu bò Sind càng cao, bò càng tốt. Bò lai Sind có tầm vóc lớn (khối lượng bò cái trên 250 kg) đầu thanh nhỏ, phần sau phát triển, vú to, núm vú mềm, sinh sản tốt, đẻ con dễ, tính hiền. Năng suất cho sữa trung bình khoảng 1,200 ÷ 1,500kg/chu kì, có con đạt năng suất trên 2,000 kg/chu kì. Khi chọn bò lai Sind làm nền để tạo ra bò lai hướng sữa, phải chọn bò có tỉ lệ máu lai Sind cao (u yếm phát triển) và khối lượng trên 220 kg.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2