Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
KHẢO SÁT CHỨC NĂNG THẬN VÀ TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU<br />
TRÊN BỆNH NHÂN SUY TIM<br />
Phạm Văn Bùi*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Tuy hội chứng Tim-Thận-Thiếu máu đã được đề cập nhiều trong y văn nhưng tại thành phố Hồ<br />
Chí Minh, đây vẫn còn là một khái niệm mới mẻ. Bệnh thận mạn có nguy cơ làm suy tim diễn tiến nặng hơn,<br />
thiếu máu lại là nguyên nhân thường gặp của bệnh thận mạn, cũng như thiếu máu có liên quan đến mức độ<br />
nặng của suy tim. Mục đích của nghiên cứu này là muốn khảo sát xem trong một số bệnh nhân điều trị suy tim<br />
ở thành phố hồ Chí Minh thì tỉ lệ thiếu máu, tỉ lệ giảm chức năng thận và tỉ lệ điều trị thiếu máu là bao nhiêu.<br />
Phương pháp: Thống kê các trường hợp bệnh, nghiên cứu trên 97 bệnh nhân suy tim nhập Khoa Tim mạch<br />
Bệnh viên Nhân Dân Gia Định từ 01/12/2009 đến 31/01/2010 nhằm xác định tỉ lệ giảm độ lọc cầu thận, thiếu<br />
máu và điều trị thiếu máu. Chẩn đoán dựa vào các tiêu chuẩn quốc tế như: phân độ suy tim theo NYHA, đánh<br />
giá chức năng thận của KDOQI, xác định thiếu máu theo WHO.<br />
Kết quả: Trong 97 trường hợp suy tim nhập viện vào Khoa Tim Mạch Bệnh viện Nhân Dân Gia Định, tuổi<br />
trung bình của bệnh nhân (năm) là 67,05 ± 15,19, trong đó 55,7% là nữ. Tỉ lệ bệnh nhân suy tim độ III cao<br />
55,7%, giảm độ thanh thải creatinin (CrCl 0,05).<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu: thống kê các<br />
trường hợp bệnh, nghiên cứu trên 97 bệnh nhân<br />
suy tim nhập Khoa Tim mạch Bệnh viên Nhân<br />
Dân Gia Định từ 01/12/2009 đến 31/01/2010<br />
nhằm xác định tỉ lệ giảm độ CrCl, thiếu máu và<br />
điều trị thiếu máu. Chẩn đoán dựa vào các tiêu<br />
chuẩn quốc tế như: phân độ suy tim theo<br />
NYHA, đánh giá và phân lớp chức năng thận<br />
của KDOQI, xác định thiếu máu theo WHO. Dữ<br />
liệu thu thập được nhập và xử lý bằng chương<br />
trình SPSS 15.0, phép kiểm χ2, ANOVA, các<br />
phép tính hồi qui đơn biến và đa biến.<br />
<br />
Chuyên Đề Lão Khoa<br />
<br />
87<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
25<br />
<br />
40000<br />
<br />
30000<br />
<br />
15<br />
<br />
NT-pro BNP<br />
<br />
Số lượng bệnh nhân<br />
<br />
20<br />
<br />
10<br />
<br />
20000<br />
<br />
10000<br />
<br />
5<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
<br />
10000<br />
<br />
20000<br />
<br />
30000<br />
<br />
NYHA I<br />
<br />
40000<br />
<br />
NYHA II<br />
<br />
NYHA III<br />
<br />
NYHA IV<br />
<br />
Mức độ suy tim<br />
<br />
Nồng độ NT-pro BNP (Hb)<br />
<br />
Biểu đồ 1: Phân bố nồng độ NT-pro BNP: điểm trung<br />
vị của giá trị NT-pro BNP là 5.055,0 pg/mL. Phân<br />
phối của mẫu khác biệt rõ ràng với phân phối chuẩn:<br />
tập trung chủ yếu ở nửa đầu của hình chuông.<br />
<br />
Biểu đồ 2: Liên quan giữa mức NT-Pro BNP và mức<br />
độ suy tim. Nồng độ NT-Pro BNP có xu hướng tăng<br />
theo mức độ suy tim (test ANOVA, p=0,005), suy tim<br />
độ II: 4800 ± 7706 (pg/mL), suy tim độ III: 10496 ±<br />
10479 (pg/mL), suy tim độ IV: 20872 ± 9116 (pg/mL).<br />
<br />
50.0<br />
<br />
40.0<br />
<br />
38.0<br />
<br />
GFR (mL/ph)<br />
<br />
GFR (mL/ph)<br />
<br />
45.0<br />
<br />
40.0<br />
<br />
36.0<br />
<br />
34.0<br />
<br />
32.0<br />
<br />
35.0<br />
<br />
30.0<br />
<br />
30.0<br />
<br />
28.0<br />
NYHA 1<br />
<br />
NYHA 2<br />
<br />
NYHA 3<br />
<br />
NYHA 4<br />
<br />
Không<br />
<br />
Có<br />
<br />
Thiếu máu<br />
<br />
Mức độ suy tim<br />
<br />
Biểu đồ 3: Liên quan giữa suy tim và CrCl. CrCl thấp<br />
nhất ở suy tim độ III, tuy nhiên sự khác biệt này không<br />
có ý nghĩa thống kê (test Oneway ANOVA, p=0,375).<br />
<br />
Biểu đồ 4: Liên quan giữa thiếu máu và HC timthận. Tỉ lệ thiếu máu càng tăng khi CrCl trên bệnh<br />
nhân suy tim càng giảm (test Oneway ANOVA,<br />
p=0,005).<br />
<br />
Bảng 1:Tình trạng thiếu máu trong hội chứng timthận<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
HC<br />
tim-thận<br />
Có<br />
Không<br />
Tổng (N)<br />
<br />
88<br />
<br />
Thiếu máu<br />
Có<br />
Không<br />
54<br />
38<br />
(58,7%)<br />
(41,3%)<br />
03<br />
02<br />
(60,0%)<br />
(40,0%)<br />
57<br />
40<br />
<br />
Tổng N (%)<br />
92<br />
(94,8%)<br />
05<br />
(5,2%)<br />
97<br />
<br />
Phân suất tống máu (EF) giảm song song<br />
theo mức độ suy tim từ độ II đến độ IV (test<br />
Oneway ANOVA, p