intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát cơ cấu chi phí sử dụng thuốc tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2017

Chia sẻ: ViEdison2711 ViEdison2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

60
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát cơ cấu chi phí sử dụng thuốc tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre (TTBT) giai đoạn 2010 - 2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát cơ cấu chi phí sử dụng thuốc tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2017

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT CƠ CẤU CHI PHÍ SỬ DỤNG THUỐC TẠI<br /> BỆNH VIỆN TÂM THẦN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2010 - 2017<br /> Bùi Thị Minh Hiền*, Trần Nhật Trường**, Trần Ngọc Nhân*, Trần Thị Thanh Tuyền*,<br /> Phan Thị Thanh Nhàn**, Cù Thanh Tuyền**, Trần Thị Ngọc Vân**, Hoàng Thy Nhạc Vũ**<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Mở đầu: Chi phí sử dụng thuốc luôn chiếm một tỉ trọng lớn trong ngân sách của cơ sở khám chữa<br /> bệnh. Việc lựa chọn và sử dụng thuốc nếu được thực hiện một cách hợp lý sẽ giúp người bệnh tăng khả<br /> năng được tiếp cận với thuốc, đảm bảo hiệu quả điều trị cao và tiết kiệm chi phí.<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát cơ cấu chi phí sử dụng thuốc tại Bệnh viện Tâm<br /> thần tỉnh Bến Tre (TTBT) giai đoạn 2010 - 2017.<br /> Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện thông qua việc hồi<br /> cứu dữ liệu sử dụng thuốc tại Bệnh viện TTBT trong giai đoạn 2010 - 2017. Cơ cấu chi phí sử dụng<br /> thuốc được mô tả thông theo thành phần hoạt chất, đường dùng, nước sản xuất, phân loại theo nhóm<br /> tác dụng dược lý, theo generic/biệt dược gốc, theo phân loại VEN, và theo các hoạt chất thông dụng.<br /> Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận tổng cộng 284 thuốc tân dược, tương ứng 125 hoạt chất khác nhau được sử<br /> dụng tại Bệnh viện TTBT giai đoạn 2010 - 2017. Trong đó, thuốc Việt Nam chiếm 77,1%; thuốc có thành phần<br /> đơn chất chiếm 94,4% số thuốc có trong danh mục thuốc. Có 65 thuốc có nguồn gốc nước ngoài, chiếm 43,5% chi<br /> phí thuốc, chủ yếu là Ấn Độ, Pháp, Thuỵ Sĩ, Hungary, Úc, Hàn Quốc và Đức sản xuất. Thuốc tân dược có hai<br /> nhóm điều trị chính là nhóm thuốc chống rối loạn tâm thần và nhóm chống co giật động kinh, chiếm 78,0% chi<br /> phí sử dụng thuốc. Thuốc đông dược có hai nhóm lớn là nhóm an thần, định chí, dưỡng tâm và nhóm thuốc thanh<br /> nhiệt, giải độc, tiêu ban, lợi thuỷ, với tỉ lệ chi phí lần lượt là 63,8% và 36,2%.<br /> Kết luận: Nghiên cứu đã cung cấp những thông tin liên quan đến đặc điểm chính của việc sử dụng thuốc<br /> nói chung và cơ cấu chi phí sử dụng thuốc nói riêng tại Bệnh viện TTBT giai đoạn 2010 - 2017. Kết quả nghiên<br /> cứu là cơ sở khoa học giúp cho Bệnh viện đề ra các chính sách quản lý và sử dụng thuốc hiệu quả hơn.<br /> Từ khóa: chi phí thuốc, chống rối loạn tâm thần, chống co giật động kinh, Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre<br /> ABSTRACT<br /> A SURVEY ON THE DRUGS COST STRUCTURE<br /> AT THE BEN TRE PSYCHIATRIC HOSPITAL IN THE PERIOD OF 2010 - 2017<br /> Bui Thi Minh Hien, Tran Nhat Truong, Tran Ngoc Nhan, Tran Thi Thanh Tuyen, Phan Thi Thanh Nhan,<br /> Cu Thanh Tuyen, Tran Thi Ngoc Van, Hoang Thy Nhac Vu<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 417 – 422<br /> <br /> Background: The drugs cost always accounts for a large part of the hospitals’ budget. Optimizing<br /> drugs selection and utilization will help patients access drugs in a cost-effective way.<br /> Objectives: To investigate drugs cost structure at the Ben Tre Psychiatric Hospital in the period of<br /> 2010 - 2017.<br /> <br /> *<br /> Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre<br /> **<br /> Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS. Hoàng Thy Nhạc Vũ ĐT: 0913.110.200 Email: hoangthynhacvu@ump.edu.vn<br /> <br /> <br /> 418 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Methods: The descriptive cross-sectional study was conducted on the retrospective data of drugs<br /> utilization at Ben Tre Psychiatric Hospital in the period of 2010 - 2017. The drugs cost structure was<br /> described by active ingredients, routes of administration, manufacturing countries, therapeutic classes,<br /> drugs origins (generics/brand names), VEN classes, and common active ingredients.<br /> Results: There was a total of 284 modern drugs, corresponding to 125 active ingredients. Among them,<br /> 77.1% were domestic drugs and 94.4% had single active ingredient. 65 imported drugs accounted for<br /> 43.5% of the total drugs cost and commonly came from India, France, Sweden, Hungary, Australia, Korea,<br /> and Germany. Among modern drugs, antipsychotic drugs and anti-epileptic drugs were used commonly<br /> and contributed to 78.0% of the total drugs cost. Among traditional drugs, drugs belonging to Group 5 and<br /> Group 2 (classified according to the Circular No. 05/2015/TT-BYT of Vietnam Ministry of Health) were<br /> used commonly with the cost ratio at 63.8% and 36.2%, respectively.<br /> Conclusion: The study provided main characteristics of drugs utilization in general and drugs cost<br /> structure in particular at Ben Tre Psychiatric Hospital in the period of 2010 - 2017. This information is the<br /> scientific base which will help the hospital make reasonable policies of drugs management and utilization.<br /> Key words: drugs cost, antipsychotic drugs, anti-epileptic drugs, Ben Tre Psychiatric Hospital.<br /> ĐẶTVẤNĐỀ đoạn dài, vì vậy thông tin thu được còn<br /> chưa thể hiện đầy đủ thực trạng sử dụng<br /> Năm 2011, Bộ Y tế ban hành Thông tư số<br /> thuốc của Bệnh viện. Nghiên cứu được thực<br /> 23/2011/TT-BYT về “Hướng dẫn sử dụng hiện nhằm khảo sát cơ cấu chi phí sử dụng<br /> thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh”, thuốc tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre<br /> trong đó nêu rõ trách nhiệm của cán bộ y tế trong giai đoạn 2010 - 2017.<br /> trong việc đảm bảo sử dụng thuốc an toàn,<br /> hợp lý và hiệu quả. Nghiên cứu tình hình sử ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> dụng thuốc sẽ cung cấp những thông tin Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt<br /> liên quan đến hoạt động sử dụng thuốc nói ngang, thực hiện thông qua việc hồi cứu dữ liệu<br /> chung và những vấn đề cần can thiệp nói sử dụng thuốc tại Bệnh viện TTBT trong giai<br /> riêng tại bệnh viện. Các nghiên cứu về tình đoạn 2010 - 2017.<br /> hình sử dụng thuốc nói chung và chi phí Tổng hợp và xử lí dữ liệu: Mỗi thuốc sử<br /> thuốc nói riêng tại cơ sở y tế đã được thực dụng được thu thập thông tin về cơ số và giá<br /> hiện trên thế giới(3,4) cũng như tại Việt thuốc để tính ra chi phí sử dụng trong từng năm.<br /> Nam(6,7) trong thời gian gần đây. Tại Việt Cơ cấu chi phí sử dụng thuốc sẽ được mô tả cho<br /> Nam, quản lý sử dụng thuốc là một trong thuốc tân dược và thuốc đông dược, theo từng<br /> những hoạt động quan trọng trong công tác năm và cho cả giai đoạn 2010 - 2017. Chi phí của<br /> quản lý hành nghề Dược, đặc biệt là tại các thuốc tân dược sẽ được mô tả theo thành phần<br /> cơ sở y tế có giường bệnh. hoạt chất, đường dùng, nước sản xuất, phân loại<br /> Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre (TTBT) thuốc theo nhóm tác dụng dược lý, theo<br /> là một bệnh viện chuyên khoa hạng 3, bắt generic/biệt dược gốc, theo phân loại VEN và<br /> đầu hoạt động khám chữa bệnh từ tháng 6 theo các hoạt chất thông dụng. Chi phí của thuốc<br /> năm 2009. Chi phí dành cho thuốc luôn đông dược sẽ được mô tả theo tỉ lệ chi phí sử<br /> chiếm một tỉ lệ đáng kể trong ngân sách của dụng thuốc cho các nhóm điều trị chính. Dữ liệu<br /> Bệnh viện. Tính đến thời điểm 2018, nghiên nghiên cứu được phân tích bằng phương pháp<br /> cứu về tình hình sử dụng thuốc nói chung thống kê cơ bản, thông qua tần số và tỉ lệ phần<br /> và chi phí thuốc nói riêng tại Bệnh viện trăm. Dữ liệu được tổng hợp và xử lý thống kê<br /> TTBT chưa được thực hiện cho một giai bằng Microsoft Excel 2016.<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 419<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> KẾTQUẢ được sản xuất bởi 15 quốc gia khác nhau,<br /> Tình hình sử dụng thuốc trong đó thuốc do Việt Nam sản xuất chiếm<br /> Trong giai đoạn 2010 - 2017, có tổng cộng 56,5% chi phí sử dụng của toàn Bệnh viện.<br /> 284 thuốc tân dược, tương ứng 125 hoạt Tỉ lệ chi phí sử dụng hàng năm của nhóm<br /> chất, và 13 thành phẩm thuốc đông dược đã rối loạn tâm thần có xu hướng giảm và của<br /> được sử dụng tại Bệnh viện TTBT. Thuốc tân nhóm chống co giật động kinh có xu hướng<br /> dược có hai nhóm điều trị chính là nhóm<br /> tăng qua từng năm. Có 11 hoạt chất đã có cơ<br /> thuốc chống rối loạn tâm thần và nhóm<br /> số sử dụng vượt trội, chiếm 82,3% tổng chi<br /> chống co giật động kinh, với tỉ lệ số thuốc<br /> trong danh mục lần lượt là 14,4% và 12,2%. phí sử dụng thuốc toàn Bệnh viện; trong đó,<br /> Thuốc đông dược có hai nhóm lớn là nhóm cao nhất là chi phí dành cho hoạt chất<br /> an thần, định chí, dưỡng tâm và nhóm thuốc olanzapin với hàm lượng 10mg ở dạng viên<br /> thanh nhiệt, giải độc, tiêu ban, lợi thuỷ (16,7%). Thuốc chống rối loạn tâm thần<br /> (Bảng 1). Xét về số lượng thuốc sử dụng chiếm chiếm 39,5% về chi phí sử dụng;<br /> trong giai đoạn 8 năm, thuốc Việt Nam<br /> nhóm thuốc generic chiếm 86,9% chi phí sử<br /> chiếm 77,1%; thuốc có thành phần đơn chất<br /> dụng thuốc của toàn Bệnh viện (Bảng 2).<br /> chiếm 94,4% số thuốc có trong danh mục.<br /> Trong 65 thuốc nhập khẩu, chiếm tỉ lệ nhiều Liên quan đến các thuốc đông dược, nghiên<br /> nhất là các thuốc được sản xuất tại Ấn Độ, cứu ghi nhận nhóm an thần, định chí,<br /> Pháp, Thụy Sĩ và Hungary (Hình 1). dưỡng tâm có tỉ lệ chi phí trung bình là<br /> Cơ cấu chi phí sử dụng thuốc 63,8%, nhóm thanh nhiệt, giải độc, tiêu ban,<br /> Tỉ lệ chi phí sử dụng thuốc thay đổi lợi thuỷ có tỉ lệ chi phí trung bình là 36,2%<br /> nhiều theo từng thời kỳ. 284 thuốc tân dược trong giai đoạn 2010 - 2017 (Hình 1).<br /> Bảng 1: Mô tả đặc điểm sử dụng thuốc của một số nhóm điều trị theo nguồn gốc thuốc và theo nước sản<br /> xuất đối với các thuốc tân dược có trong danh mục thuốc tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre giai đoạn<br /> 2010 - 2017<br /> Nguồn gốc thuốc Nước sản xuất<br /> Tổng<br /> Biệt dược gốc Thuốc Generic Việt Nam Nước ngoài<br /> <br /> Số thuốc tân dược<br /> n=9 (%) n=275 (%) n=219 (%) n=65 (%) n=284 (%)<br /> (thuốc)<br /> <br /> Chống rối loạn tâm thần 1 (11,1) 40 (14,5) 31 (14,2) 10 (15,4) 41 (14,4)<br /> <br /> Chống co giật động kinh 3 (33,3) 31 (11,3) 18 (8,2) 16 (24,6) 34 (12,0)<br /> <br /> Nhóm khác 5 (55,6) 204 (74,2) 170 (77,6) 39 (60,0) 209 (73,6)<br /> <br /> Chi phí sử dụng<br /> n=2805 (%) n=20462 (%) n=13135 (%) n=9082 (%) n=23267 (%)<br /> (triệu VND)<br /> <br /> Chống rối loạn tâm thần 170 (6,1) 9013 (44,0) 7583 (57,7) 1599 (15,8) 9182 (39,5)<br /> <br /> Chống co giật động kinh 2578 (91,9) 6372 (31,1) 1849 (14,1) 7100 (70,1) 8950 (38,5)<br /> <br /> Nhóm khác 57 (2,0) 5077 (24,8) 3702 (28,2) 1433 (14,1) 5135 (22,1)<br /> <br /> <br /> <br /> 420 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1: Mô tả số lượng và cơ cấu chi phí sử dụng thuốc<br /> tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010 - 2017.<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 421<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> Bảng 2: Mô tả cơ cấu chi phí thuốc tân dược có trong danh mục thuốc tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bến Tre<br /> giai đoạn 2010 - 2017 (%)<br /> <br /> Giai đoạn<br /> 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2010 - 2017<br /> Đặc điểm phân loại<br /> <br /> Thành phần Phối hợp 13,5 29,5 34,6 20,6 9,2 10,3 12,2 9,1 14,6<br /> hoạt chất Đơn chất 86,5 70,5 65,4 79,4 90,8 89,7 87,8 90,9 85,4<br /> E 94,8 98,5 98,5 97,6 93,6 99,6 99,6 88,0 95,7<br /> VEN N 0,7 0,3 0,2 1,7 0,1 0,0 0,0 9,9 2,4<br /> V 4,5 1,2 1,2 0,7 6,4 0,4 0,4 2,1 1,9<br /> Nguồn gốc Biệt dược gốc 7,3 29,0 34,2 21,6 0,1 3,0 1,7 18,4 12,1<br /> thuốc Generic 92,7 71,0 65,8 78,4 99,9 97,0 98,3 81,6 87,9<br /> Nước Việt Nam 68,8 65,2 52,8 55,2 69,4 57,9 40,6 58,1 56,5<br /> sản xuất Nước ngoài 31,2 34,8 47,2 44,8 30,6 42,1 59,4 41,9 43,5<br /> Chống co giật động kinh 22,6 36,6 42,5 44,7 29,5 41,0 33,8 44,2 38,5<br /> Nhóm<br /> Chống rối loạn tâm thần 58,5 50,9 42,5 41,6 55,4 41,8 38,4 19,9 39,5<br /> điều trị<br /> Các nhóm khác 19,0 12,4 15,0 13,6 15,2 17,2 27,8 35,9 22,1<br /> Olanzapin 10mg 12,4 13,4 16,1 18,9 24,6 12,6 15,7 20,0 16,7<br /> Valproat* 8,6 6,0 6,5 19,5 16,3 21,2 17,2 16,8 14,0<br /> Valproat Natri +<br /> 10,8 27,3 32,4 19,9 9,6 10,3 12,2 9,1 16,5<br /> Valproic Acid<br /> Risperidon 27,7 21,0 11,9 6,0 8,0 3,8 2,5 5,2 10,8<br /> Piracetam 0,8 1,6 2,6 2,8 3,2 4,6 10,8 10,2 4,6<br /> Hoạt chất Clorpromazin* 9,0 10,5 5,9 8,3 9,1 4,8 4,2 3,1 6,9<br /> Phenobarbital* 3,2 2,2 1,8 2,6 3,6 8,2 2,6 2,0 3,3<br /> Sulpirid 7,7 4,0 4,3 2,0 2,6 1,6 2,4 2,2 3,4<br /> Levomepromazin 0,0 0,0 1,6 2,4 3,7 3,5 2,7 2,2 2,0<br /> Vitamin B 5,1 1,0 0,5 0,8 1,2 1,4 3,7 3,6 2,2<br /> Haloperidol 2mg 1,2 1,5 1,5 2,5 3,8 2,3 2,1 1,8 2,1<br /> Khác 13,5 11,5 14,9 14,3 14,3 25,7 23,9 23,8 17,7<br /> (*) Tất cả các hoạt chất trên đều ở dạng viên, riêng 3 hoạt chất valproat, clorpromazin, phenobarbital ngoài dạng viên<br /> còn có các dạng bào chế khác.<br /> BÀNLUẬN viện(1). Tỉ lệ giữa hai nhóm thuốc có sự thay<br /> đổi theo từng bệnh viện, do sự khác nhau về<br /> Đây là một trong những nghiên cứu đầu<br /> đặc điểm mô hình bệnh tật các bệnh tâm thần<br /> tiên của Bệnh viện TTBT cung cấp những giữa các khu vực. Ngoài ra, sự khác biệt giữa<br /> thông tin liên quan đến chi phí sử dụng thuốc<br /> sự chênh lệch về tỉ lệ cơ số và tỉ lệ chi phí giữa<br /> trong một giai đoạn dài. Kết quả cho thấy các hai nhóm thuốc này cũng được ghi nhận trong<br /> thuốc nhóm chống rối loạn tâm thần và nhóm tất cả các nghiên cứu, vì các thuốc trong nhóm<br /> chống co giật động kinh có tổng tỉ lệ thuốc chống co giật động kinh có giá thuốc cao hơn<br /> khoảng 30% trong danh mục thuốc, nhưng nhóm thuốc chống rối loạn tâm thần.<br /> mỗi nhóm chiếm đến gần 40% chi phí thuốc<br /> Thuốc generic chiếm tỉ lệ lớn trong điều trị<br /> của toàn Bệnh viện. Kết quả này tương đồng<br /> bệnh vì giá thành rẻ, phù hợp với khả năng<br /> với các nghiên cứu trước đây, thực hiện tại<br /> chi trả của nhiều người bệnh. Kết quả 82%<br /> Bệnh viện Tâm thần Quảng Ninh(5) và Bệnh<br /> thuốc sử dụng tại Bệnh viện có nguồn gốc sản<br /> viện Tâm thần Bà Rịa - Vũng Tàu, với tổng chi<br /> xuất tại Việt Nam cho thấy Bệnh viện thực<br /> phí của hai nhóm thuốc này chiếm lần lượt là<br /> hiện tốt chủ trương “Người Việt Nam ưu tiên<br /> 63% và 96% chi phí thuốc của toàn bệnh<br /> dùng thuốc Việt Nam” của Bộ Y tế(2) cũng như<br /> <br /> <br /> 422 Chuyên Đề Dược<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> quy định việc ưu tiên sử dụng thuốc sản xuất dụng thuốc nói chung và cơ cấu chi phí sử<br /> trong nước khi xây dựng danh mục thuốc sử dụng thuốc nói riêng tại Bệnh viện TTBT giai<br /> dụng tại bệnh viện. Tuy nhiên, một số thuốc đoạn 2010 - 2017. Kết quả nghiên cứu là cơ sở<br /> chuyên khoa tâm thần vẫn phải nhập khẩu, khoa học giúp cho Bệnh viện đề ra các chính<br /> chủ yếu là từ Ấn Độ, chiếm 48,5% chi phí sách quản lý và sử dụng thuốc hiệu quả hơn.<br /> thuốc nhập khẩu. Tất cả các thuốc nhập khẩu Nghiên cứu cần thực hiện trong giai đoạn tiếp<br /> từ Ấn Độ đều là thuốc generic; ngược lại các theo để có thể so sánh và đánh giá lại kết quả<br /> thuốc nhập khẩu từ Pháp đều là biệt dược gốc, thu được từ nghiên cứu này, từ đó giúp cho<br /> chỉ chiếm 4,5% cơ số thuốc sử dụng nhưng những nhìn nhận về tình hình sử dụng thuốc<br /> chiếm 29,8% chi phí thuốc nhập khẩu. tại Bệnh viện được cập nhật và đầy đủ.<br /> Thuốc đông dược có chi phí sử dụng thấp TÀILIỆUTHAMKHẢO<br /> nhưng mang lại hiệu quả điều trị tốt đối với 1. Bành Mạnh Lực (2015). Khảo sát hoạt động cung ứng<br /> một số bệnh tâm thần, ít tác dụng phụ. Nghiên thuốc tại Bệnh viện Tâm thần Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014.<br /> Luận văn Dược sĩ chuyên khoa I, Đại học Dược Hà Nội.<br /> cứu ghi nhận nhóm an thần, định chí, dưỡng 2. Bộ Y tế (2012). Quyết định số 4824/QĐ-BYT phê duyệt đề<br /> tâm có tỉ lệ chi phí tăng dần qua từng năm; án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam”.<br /> trong khi nhóm thanh nhiệt, giải độc, tiêu ban, 3. Evans JMM, Donnelly LA, Emslie-Smith AM, Alessi DR,<br /> Morris AD (2005). Metformin and reduced risk of cancer in<br /> lợi thuỷ có xu hướng giảm dần tỉ lệ chi phí. diabetic patients. BMJ: British Medical Journal, 330: pp.1304–<br /> Bệnh viện đã sử dụng các thành phẩm thuốc 1305.<br /> 4. Helin-Salmivaara A, Virtanen A, Vesalainen R, Grönroos<br /> đông y nhóm an thần, định chí, dưỡng tâm từ<br /> JM, Klaukka T, Idänpään-Heikkilä JE and Huupponen R<br /> năm 2011 thay thế các thuốc hướng tâm thần (2006). NSAID use and the risk of hospitalization for first<br /> để điều trị cho người bệnh bị mất ngủ và myocardial infarction in the general population: a<br /> nationwide case–control study from Finland. European<br /> nhóm thanh nhiệt, giải độc, tiêu ban, lợi thủy heart journal, 27: pp.1657-1663.<br /> thay thế các thuốc tân dược để điều trị hỗ trợ 5. Hoàng Thị Thu Hương (2012). Phân tích hoạt động tồn trữ,<br /> chức năng gan. cấp phát và cơ cấu thuốc được sử dụng tại Bệnh viện Bảo<br /> vệ sức khỏe tâm thần Quảng Ninh năm 2011. Luận văn<br /> Nghiên cứu áp dụng phương pháp chọn Dược sĩ chuyên khoa I, Đại học Dược Hà Nội.<br /> mẫu toàn bộ trong một giai đoạn dài giúp kết 6. Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Thị Ngọc Vân và Nguyễn Thị<br /> Kim Tuyến (2016). Mô tả đặc điểm danh mục thuốc sử<br /> quả thu được tương đối đại diện cho việc sử dụng năm 2014 tại Bệnh viện Quận 7 thành phố Hồ Chí<br /> dụng thuốc trong điều trị tại Bệnh viện TTBT. Minh. Tạp chí Y Học Thực Hành, 60: tr.21-23.<br /> 7. Huỳnh Như, Cù Thanh Tuyền, Hoàng Thy Nhạc Vũ<br /> Ngoài ra, cần có các nghiên cứu về sử dụng<br /> (2017). Đặc điểm danh mục thuốc tân dược được sử dụng<br /> thuốc, phân tích chi phí điều trị một cách chi tại Bệnh viện Phú Nhuận giai đoạn 2012-2017. Chuyên đề<br /> tiết hơn để thu được các thông tin đầy đủ và Dược, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, Phụ bản 21(1),<br /> trang 135-141.<br /> toàn diện về thực trạng sử dụng thuốc tại<br /> Bệnh viện.<br /> Ngày nhận bài báo: 18/10/2018<br /> KẾTLUẬN Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2018<br /> Nghiên cứu đã cung cấp những thông tin Ngày bài báo được đăng: 15/03/2019<br /> liên quan đến đặc điểm chính của việc sử<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Dược 423<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2