intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát đặc điểm vi trùng học kháng thuốc trong viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát ở bệnh nhân xơ gan

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

60
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định tỉ lệ, tác nhân vi sinh và đặc điểm vi trùng học kháng thuốc trong viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát. Tìm ra kháng sinh nhạy cảm nhất hiện nay với phổ vi trùng thường gặp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm vi trùng học kháng thuốc trong viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát ở bệnh nhân xơ gan

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM VI TRÙNG HỌC KHÁNG THUỐC<br /> TRONG VIÊM PHÚC MẠC NHIỄM KHUẨN NGUYÊN PHÁT<br /> Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN<br /> Lê Thanh Quỳnh Ngân*, Võ Hồng Minh Công*, Trần Xuân Linh*, Trần Thị Thu Cúc**,<br /> Trần Phạm Phương Thư*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát là một biến chứng thường gặp ở bệnh nhân xơ gan.<br /> Tử năn 1970, lần đầu khi phát hiện đến nay, tử suất đã giảm từ 80% xuống 30% do chẩn đoán và điều trị thích<br /> hợp. Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều báo cáo về tình hình đề kháng kháng sinh trên thế giới<br /> nhưng vẫn chưa có nghiên cứu nào được công bố trên bệnh nhân xơ gan ở Việt Nam.<br /> Mục tiêu: xác định tỉ lệ, tác nhân vi sinh và đặc điểm vi trùng học kháng thuốc trong viêm phúc mạc nhiễm<br /> khuẩn nguyên phát. Tìm ra kháng sinh nhạy cảm nhất hện nay với phổ vi trùng thường gặp.<br /> Kết quả: Tỉ lệ viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát là 11,3%. trong đó có 0,7% nguồn gốc từ nhiễm<br /> trùng bệnh viện, 44% cấy (+). Tác nhân vi sinh thường gặp là E.coli (38%), Klebsiella (16,7%), Aeromonas<br /> hydrophilla (16,7%); Staphylococcus (16,7%), Streptococcus (8%), Pseudomonas (4%). Tỉ lệ đề kháng kháng sinh<br /> với cephalosporin thế hệ 3 là 75% với phổ vi khuẩn cộng đồng, 100% với nhiễm khuẩn liên quan chăm sóc y tế và<br /> nhiễm khuẩn bệnh viện. Kháng sinh nhạy cảm với vi trùng là Amikacin (90- 100%), Imipenem (90- 100%);<br /> Meropenem (100%) với Gr (-), Vancomycin, Teicoplanine (100%) với Staphylococcus.<br /> Kết luận: có tình trạng kháng kháng sinh cao trong viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát ở bệnh nhân<br /> xơ gan. Nhóm kháng sinh còn nhạy cảm là Carbapenem, Amikacin, Teicoplanin, Vancomycin.<br /> Từ khóa: viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát, vi sinh, đề kháng kháng sinh.<br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERS OF ANTIBIOTIC RESISTANCE IN SPONTANEOUS<br /> BACTERIAL PERITONITIS IN CIRRHOSIS<br /> Le Thanh Quynh Ngan, Vo Hong Minh Cong, Tran Xuan Linh, Tran Thi Thu Cuc,<br /> Tran Pham Phương Thư *Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 6 - 2016: 19 - 28<br /> <br /> Background: spontaneous bacterial peritonitis is a major complication of cirrhosis. Since 1970, when SBP<br /> was first described and up to the present, the mortality rate has been decreasing from 80% to 30%, due to prompt<br /> diagnosis and the adequate treatment. In recent years, many studies of resistance to antibiotic have reported in<br /> globe but there are limited data in Viet Nam.<br /> Methods: To evaluate the prevalence, characters of antibiotic resistance in spontaneous bacterial peritonitis<br /> and to find out the most sensitive antibiotics with the common microbial resources.<br /> Results: The rate of spontaneous bacterial peritonitis is 11.3 %, 0.7% from nosocomical, 44% of infection<br /> was culture positive. Microbial resources are E.coli (38%), Klebsiella (16.7%); Staphylococcus (16.7%);<br /> Aeromonas hydrophylla (16.7%); Streptococcus (8%); Pseudomonas (4%). The prevalence of third- generation<br /> cephalosporin- resistant was 75% with community acquired infections, 100% with health care associated<br /> infections, 100% with nosocomial acquisition. The most sensitive of antibiotics are Amikacin, Carbapenem with<br /> <br /> *Khoa Nội Tiêu Hóa - Bệnh viện Nhân Dân Gia Định<br /> Tác giả liên lạc: Ths. BS. Lê Thanh Quỳnh Ngân ĐT: 0918801536 Email: bsquynhngan@gmail.com<br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện An Bình năm 2016 19<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> Gr-), Vancomycin, Teicoplanine with Staphylococcus.<br /> Key words: spontaneous bacterial peritonitis, microbiology, antibiotic resistance.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Ceftriaxone(4).Theo báo cáo của tác giả Nguyễn<br /> Văn Kính và Hội Truyền Nhiễm Việt Nam<br /> Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát là 9/2015 cho biết tỉ lệ sử dụng kháng sinh trong<br /> một trong những biến chứng thường gặp ở bệnh bệnh viện từ 60- 100%, đã có 70% trực khuẩn Gr-<br /> nhân xơ gan. Viêm phúc mạc nguyên phát xảy ra đường ruột kháng Gentamicin và Ciprofloxacin;<br /> ở 9% bệnh nhân xơ gan nhập viện và chiếm 25% 70% phế cầu kháng Penicillin; trên 90% phế cầu<br /> trong các loại nhiễm trùng nói chung(4). Nhiễm<br /> kháng với Erythromycin; trên 40% E.coli,<br /> trùng thường có nguồn gốc từ vi trùng đường<br /> K.pneumonia và Pseudomonas kháng với 3 loại<br /> ruột hoặc các cơ quan lân cậnđường tiêu hóa<br /> kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3,<br /> theo hệ thống mạch bạch huyết và 90% là do một<br /> Aminoglycoside, Fluroquinolones. Kháng<br /> loại vi khuẩn gây ra. Tổn thương hàng rào miễn<br /> Carbapenem xảy ra ở 5% E.coli, 10% K.pneumonia<br /> dịch tại chỗ và toàn thân thúc đẩy sự chuyễn<br /> và 30% P.aeruginos(10).Tuy vậy,gần 10 năm nay,<br /> dịch của vi khuẫn đường ruột theo tuần hoàn<br /> trong khi tình hình kháng kháng sinh đang tăng<br /> bàng hệ vào trong dịch báng. Viêm phúc mạc<br /> cao vẫn chưa có nghiên cứu nào về tình hình<br /> nhễm khuẩn nguyên phát làm thay đổi tuần<br /> kháng thuốc trong viêm phúc mạc nhiễm khuẩn<br /> hoàn hệ thống do tăng tác động xấu dãn mạch<br /> nguyên phát và chưa có hướng dẫn mới cho sử<br /> của các cytokine làm rối loạn chức năng thận có<br /> dụng kháng sinh hợp lý ở bệnh nhân xơ gan.<br /> thể dẫn đến hội chứng gan thận(4,17). Chẩn đoán<br /> viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát khi Mục tiêu nghiên cứu<br /> bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch màng Xác định tỷ lệ viêm phúc mạc nhiễm khuẩn<br /> bụng trên 250/mm3, vi trùng thường gặp là do nguyên phát trong nhóm bệnh nhân xơ gan<br /> các vi khuẩn đường ruột gây ra, thường gặp nhập viện tại bệnh viện NDGD từ 1/2015- 4/2016.<br /> nhất là E. coli, Klebsiella và các vi khuẩn Gr- khác. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và<br /> Cấy máu dương tính trong 50% trường hợp. yếu tố nguy cơ của nhóm bệnh nhân xơ gan có<br /> trước đây, kháng sinh chọn lựa theo khuyến cáo viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát.<br /> là Cephalosporin thế hệ 3(4,17). Một vài báo cáo Khảo sát tác nhân vi sinh và đặc điểm vi<br /> gần đây cho thấy có sự giảm nhạy cảm đối với trùng học kháng thuốcở bệnh nhân có<br /> kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 do sự VPMNKNP (nhạy cảm, trung gian, đề kháng).<br /> hiện diện nhiều chủng vi trùng đa kháng thuốc<br /> và do việc sử dụng kháng sinh phòng ngừa THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU<br /> nhiễm trùng lâu dài(4,10). Thiết kế nghiên cứu<br /> Năm 2006, tác giả Quách Trọng Đức đã báo - Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu, thời<br /> cáo tỉ lệ đáp ứng của viêm phúc mạc nhiễm gian 1.5 năm từ từ 1/ 2015 đến4/2016.<br /> khuẩn nguyên phát trên 43 bệnh nhân xơ gan tại<br /> Cỡ mẫu<br /> Bệnh viện Nhân Dân Gia Định với 3 kháng sinh<br /> Áp dụng công thức:<br /> Ceftriaxone, Ceftazidime, Cefataxime đạt 87%(14).<br /> Năm 2001, theo Hồ Xuân Thọ và cộng sự, tỉ lệ<br /> nhạy cảm của vi trùng gây viêm phúc mạc<br /> nhiễm khuẩn nguyên phát với Ceftriaxone, Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu cần thiết.<br /> cefotaxime, Cefoperazone, Ceftazidime là : hệ số tin cậy với = 1,962 tương ứng với α<br /> 78%(7).Năm 2012, ở Tây Ban Nha, đã có 22% bệnh = 0,05 (KTC 95%). d: sai số chọn mẫu: 5%; p: tỷ lệ bệnh<br /> nhân trên 246 trường hợp xơ gan đề kháng với nhân XG nhập viện bị VPMNK. Theo các nghiên cứu<br /> <br /> <br /> <br /> 20 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> trước, tỉ lệ đề kháng kháng sinh ở bệnh nhân XG bị viêm - Các trường hợp xơ gan có báng bụng<br /> phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát thay đỏi từ 13- không do chênh áp (báng bụng dịch tiết).<br /> 22%(4,14,10)<br /> - Các trường hợp cấy dịch màng bụng có<br /> Thay vào công thức ta ước lượng được cỡ nhiều hơn một loại vi trùng hoặc do viêm phúc<br /> mẫu tối thiểu cần thiết: 173 – 263. mạc thứ phát.<br /> Chọn n= 300.<br /> Tiến trình nghiên cứu<br /> Đối tượng nghiên cứu - Dữ liệu thu thập gồm dấu hiệu sinh tồn lúc<br /> Tất cả bệnh nhân xơ gan nhập viên từ 1/2015 nhập viện, bệnh sử, khám lâm sàng, xét nghiệm,<br /> đến 4/ 2016. sinh hóa. Bệnh nhân xơ gan có báng bụng khi<br /> Phương pháp tiến hành: lấy mẫu thuận tiện nhập viện sẽ được chọc dò dịch báng 10 ml kiểm<br /> tra: sinh hóa, tế bào, Albumin dịch báng, ADA<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> và cấy vào chai cấy máu Bactec.<br /> - Tất cả các trường hợp xơ gan nhập viện vào<br /> Chẩn đoán nhiễm trùng dịch báng khi(4,5):<br /> khoa Nội tiêu hóa có báng bụng đều được chọc<br /> dò màng bụng kiềm tra trong 24- 48 h đầu nhập Bảng 1: Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phúc mạc nhiễm<br /> viện. Thu thập hồ sơ tất cả các trường hợp xơ khuẩn nguyên phát<br /> gan nhập viện từ 1/2014 đến 1/2016 được chọc dò STT Loại BCĐNTT Cấy Điều trị<br /> VPMNKNP<br /> dịch bang. 1<br /> cấy (+)<br /> ≥ 250 (+) Điều trị kháng sinh<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ VPMNKNP Điều trị kháng sinh tiên<br /> 2 ≥ 250 (-)<br /> cấy (-) lượng tốt hơn loạ1 1<br /> - Các trường hợp xơ gan không được chọc dò NTDB, Có thể tiến triển<br /> 3 ≤ 250 (+)<br /> dịch bang. cấy (+) 1 loại VPMNKNP<br /> <br /> XƠ GAN<br /> NHẬP VIỆN MẪU NC<br /> CHỌC DÒ DỊCH BÁNG<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> DẦU HIỆU LÂM SÀNG NHIỄM TRÙNG:<br /> ĐIỀU TRỊ<br /> CẬN LÂM SÀNG NEU>250; HOẶC NEU<br /> sau nhập viện. Có 49 trường hợp có bạch cầu đa 1mg% và Albumin máu 250/mm3 và có thuận lợi gây viêm phúc mạc nhiễm khuẩn<br /> 6 trường hợp bạch cầu đa nhân trung tính trong nguyên phát, có sự khác biệt rõ giữa 2 nhóm với<br /> dịch báng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2