Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA IMATINIB MESYLATE TRONG ĐIỀU TRỊ<br />
BƯỚU MÔ ĐỆM ĐƯỜNG TIÊU HÓA TÁI PHÁT, DI CĂN: CẬP NHẬT SAU 3 NĂM ĐIỀU<br />
TRỊ<br />
Nguyễn Duy Phúc*, Phạm Xuân Dũng*, Trần Nguyên Hà*, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh*<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn ñề: Việc kích hoạt men tyrosine kinase trên thụ thể KIT ñột biến dẫn ñến sự xuất hiện và tăng sinh ác tính của<br />
bướu mô ñệm ñường tiêu hóa (BMĐĐTH). Imatinib mesylate (Glivec) ñã ñược chứng minh thông qua các thử nghiệm tiền<br />
lâm sàng và lâm sàng là chất ức chế chọn lọc men tyrosine kinase, do ñó có hoạt tính chống lại các khối bướu này.<br />
Phương pháp: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 90 bệnh nhân ñược chẩn ñoán là BMĐĐTH tại<br />
bệnh viện Ung Bướu từ tháng 8/2007 ñến tháng 7/2010 nhằm ñánh giá hiệu quả ñiều trị, tính an toàn của Imatinib<br />
mesylate.<br />
Kết quả: Với liều Imatinib tiêu chuẩn là 400 mg/ngày, có 20% bệnh nhân ñạt ñáp ứng hoàn toàn, 33,3% bệnh nhân<br />
ñạt ñáp ứng một phần, 40% ổn ñịnh bệnh, 6,7% bệnh nhân tiến triển. Tỉ lệ ñáp ứng ñạt 53,3%, tỉ lệ ñáp ứng lâu bền > 6<br />
tháng ñạt 41,7%, tỉ lệ ñạt lợi ích lâm sàng là 93,3%. Kết thúc 36 tháng theo dõi, theo ước lượng Kaplan-Meier thì tỉ lệ<br />
sống không tiến triển là 61,5%, tỉ lệ sống còn toàn bộ là 75,5% sau 36 tháng. Hầu hết các bệnh nhân ñều dung nạp tốt với<br />
Imatinib. Các tác dụng phụ thường từ nhẹ ñến trung bình. Các tác dụng phụ thường gặp là thiếu máu (74,6%), phù<br />
(67,8%), giảm bạch cầu (52,2%), tăng men gan (53,3%), buồn nôn (18,9%), tiêu chảy (15,5%), mệt (10%).<br />
Kết luận: Với tỉ lệ ñáp ứng cao và kéo dài, dễ dung nạp nên Imatinib mesylate thật sự là liệu pháp nhắm trúng ñích<br />
hữu hiệu chống lại BMĐĐTH tiến xa ñã kháng lại với hầu hết các phương pháp ñiều trị quy ước.<br />
Từ khóa: Bướu mô ñệm ñường tiêu hóa, Imatinib, tái phát và di căn.<br />
ABSTRACT<br />
<br />
EFFICACY AND SAFETY OF IMATINIB IN THE TREATMENT OF RECURRENT AND<br />
METASTATIC GASTROINTESTINAL STROMAL TUMORS:<br />
UPDATE AFTER THREE YEAR TREATMENT<br />
Nguyen Duy Phuc, Pham Xuan Dung, Tran Nguyen Ha, Nguyen Diep Kieu Hanh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 6 – 2010: 239 - 246<br />
Purpose: The constitutive activation of mutant KIT receptor tyrosine kinase plays a critical role in pathogenesis of the<br />
gastrointestinal stromal tumors. Imatinib mesylate, a selective tyrosine kinase inhibitor, has been shown in preclinical<br />
models and preliminary clinical trials to have activity against this tumors.<br />
Method: We conducted a retrospective, descriptive study of 90 patients diagnosed with advanced gastrointestinal<br />
stromal tumor in Cancer hospital from August, 2007 to July, 2010 to evaluate the efficacy and safety of Imatinib mesylate.<br />
Result: Overall, 20% of patients had complete response, 33.3% of patients had partial response with Imatinib 400<br />
mg/day, 40% had stable disease while progressive disease covered 6.7% cases. Response rate was 53.3%, including<br />
durable response rate (> 6 months) of 41.7% and clinical benefit rate of 93.3%. After 36 months of follow-up, 3 year<br />
progressive-free survival was 61.5% and 3 year overall survival was 75.5%. Therapy was well tolerated. Common adverse<br />
events were anemia (74.6%), edema (67.8%), neutropenia (52.2%), liver function disorder (53.3%), nausea (18.9%),<br />
diarrhea (15.5%), fatigue (10%).<br />
Conclusion: Imatinib induced a sustained objective response in over half of patients with an advanced unresectable<br />
or metastatic gastrointestinal stromal tumor. Inhibition of the KIT signal transduction pathway is a promising treatment of<br />
advanced gastrointestinal stromal tumors, which resist conventional therapies.<br />
Key words: Gastrointestinal stromal tumors, Imatinib, recurrent and metastatic.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
BMĐĐTH là loại bướu hiếm gặp, tần xuất khoảng<br />
10 - 20 ca/1 triệu dân/năm. BMĐĐTH chỉ chiếm 0,2%<br />
tổng số ung thư ñường tiêu hóa nhưng lại là bướu trung<br />
mô thường gặp nhất chiếm 80% tổng số sarcoma ñường<br />
tiêu hóa. BMĐĐTH biểu hiện thụ thể KIT xuyên màng<br />
<br />
trên bề mặt tế bào, có hoạt tính tyrosine kinase và là sản<br />
phẩm protein của gen tiền ung KIT(13,15). Thường có tình<br />
trạng ñột biến thụ thể KIT, gây kích hoạt men tyrosine<br />
kinase, hoạt hóa ñường dẫn truyền tín hiệu trong tế bào<br />
dẫn ñến sự tăng sinh khối bướu không kiểm soát(12,16).<br />
Trước ñây, BMĐĐTH ñã có di căn hay tái phát<br />
<br />
*<br />
<br />
Bệnh viện Ung bướu TPHCM;<br />
Địa chỉ liên lạc: BS. Nguyễn Duy Phúc. Email: phuc_anh_nguyen@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
239<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
không thể phẫu thuật ñược có tiên lượng rất xấu. Tỉ lệ ñáp<br />
ứng với hóa trị dưới 5%(8), xạ trị không có hiệu quả. Thời<br />
gian sống còn trung vị từ 9 - 12 tháng(4).<br />
Imatinib mesylate (trước ñây gọi là STI571, nay là<br />
Glivec) là chất ức chế chọn lọc men tyrosine kinase của<br />
thụ thể KIT, cũng như kinase ABL nội bào (sản phẩm của<br />
gen BCR-ABL trong bệnh lý bạch cầu tủy mãn) và thụ thể<br />
yếu tố tăng trưởng tiểu cầu (PDGFR)(2,6,9). Do ñó thuốc<br />
ñược ghi nhận có hoạt tính cao trong BMĐĐTH và ñược<br />
FDA cho phép sử dụng ñiều trị BMĐĐTH giai ñoạn tiến<br />
xa từ tháng 2/2002. Tại Việt Nam, việc ñiều trị bằng<br />
Glivec chưa ñược phổ biến vì chi phí quá cao. Từ tháng<br />
6/2007, với sự hỗ trợ từ công ty Novartis thông qua<br />
chương GIPAP (chương trình trợ giúp ñiều trị Glivec<br />
miễn phí cho bệnh nhân toàn cầu) và gần ñây có chương<br />
trình VPAP (dành cho bệnh nhân co BHYT) vào tháng<br />
4/2009, Bệnh viện Ung bướu TP. Hồ Chí Minh ñã tiếp<br />
nhận ñiều trị bệnh nhân BMĐĐTH giai ñoạn tiến xa bằng<br />
Glivec. Chúng tôi ñã khảo sát hiệu quả và tính an toàn của<br />
Glivec trong ñiều trị BMĐĐTH tiến xa năm 2008 (sau 1<br />
năm ñiều trị) và ghi nhận kết quả ñiều trị ban ñầu hết sức<br />
khả quan. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục<br />
ñích cập nhật hiệu quả và tính an toàn của Imatinib trong<br />
ñiều trị BMĐĐTH tiến xa sau 3 năm ñiều trị.<br />
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP<br />
Đối tượng<br />
Các bệnh nhân ñược chẩn ñoán BMĐĐTH di căn<br />
hay tái phát không thể phẫu thuật ñược tại Bệnh viện Ung<br />
bướu TP. Hồ Chí Minh, ñược xác ñịnh có thụ thể c-KIT<br />
hay CD117 (+), ñồng ý tham gia chương trình GIPAP hay<br />
VPAP từ tháng 01/08/2007 ñến tháng 31/07/2010.<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Bệnh nhân có chỉ số hoạt ñộng cơ thể (ECOG) từ 3<br />
trở lên.<br />
Bệnh nhân không có chức năng gan, thận, tim mạch<br />
hay số lượng tiểu cầu bình thường.<br />
Bệnh nhân ñược mổ tận gốc bướu mô ñệm ñường<br />
tiêu hóa và không có ghi nhận di căn ñi kèm.<br />
Điều trị thuốc Glivec không liên tục hay thời gian<br />
dùng thuốc dưới 1 tháng.<br />
Bệnh nhân không có ñiều kiện tái khám theo lịch hẹn<br />
của bệnh viện.<br />
Bệnh nhân không ñược ñánh giá ñáp ứng ñiều trị<br />
thông qua các phương tiện chẩn ñoán hình ảnh (siêu âm,<br />
CT scan, MRI).<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Nghiên cứu mô tả hồi cứu.<br />
Bệnh nhân ñược uống Imatinib mesylate 400<br />
mg/ngày. Khi ñánh giá bệnh tiến triển bệnh nhân ñược<br />
tăng liều 600 mg/ngày, có thể tăng liều tối ña 800<br />
mg/ngày.<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
Các bệnh nhân sẽ ñược khám lâm sàng, làm xét<br />
nghiệm chức năng gan và chức năng thận mỗi tháng. Các<br />
phương tiện chẩn ñoán hình ảnh (siêu âm, CT scan) sẽ<br />
ñược thực hiện sau 1 - 3 tháng ñể ñánh giá ñáp ứng ñiều<br />
trị, sau ñó là mỗi 6 tháng hay khi bệnh nhân có biểu hiện<br />
nghi ngờ bệnh tiến triển. Các tác dụng phụ ñược ñánh giá<br />
theo tiêu chuẩn của viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ<br />
(National Cancer Institute Common Toxicity Criteria –<br />
Version 2.0)(3).<br />
Đánh giá ñáp ứng ñiều trị theo tiêu chuẩn<br />
RECIST(14), cụ thể là:<br />
- Đáp ứng hoàn toàn: Không phát hiện bướu trên lâm<br />
sàng sau ít nhất 1 tháng ñiều trị.<br />
- Đáp ứng một phần: Tổng các kích thước lớn nhất<br />
của các bướu giảm >= 30% so với trước ñiều trị và không<br />
xuất hiện sang thương mới.<br />
- Bệnh ổn ñịnh: Khi không ñạt ñược tiêu chuẩn ñáp<br />
ứng hoàn toàn, một phần hay bệnh tiến triển.<br />
- Bệnh tiến triển: Tổng các kích thước lớn nhất của<br />
các bướu tăng >= 20% so với chuẩn là lúc tổng kích thước<br />
các bướu ghi nhận nhỏ nhất kể từ khi bắt ñầu ñiều trị hay<br />
xuất hiện sang thương mới.<br />
Thời gian khởi phát ñáp ứng: Thời gian từ khi bắt<br />
ñầu ñiều trị thuốc Glivec cho ñến khi ghi nhận có ñáp ứng<br />
hoàn toàn hay một phần.<br />
Thời gian ñáp ứng: Thời gian từ khi xác ñịnh có ñáp<br />
ứng hoàn toàn hay một phần cho ñến khi xác ñịnh là bệnh<br />
tiến triển.<br />
Thời gian sống không bệnh tiến triển: Thời gian từ<br />
khi bắt ñầu ñiều trị thuốc Glivec cho ñến khi bệnh tiến<br />
triển.<br />
Thời gian sống còn toàn bộ: Thời gian từ khi có chẩn<br />
ñoán xác ñịnh là BMĐĐTH tái phát, di căn với c-KIT (+)<br />
cho ñến khi tử vong vì bất cứ nguyên nhân nào.<br />
Phương pháp thống kê<br />
Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 ñể thu thập và phân<br />
tích số liệu.<br />
Sử dụng phép kiểm Kaplan-Meier ñể khảo sát thời<br />
gian sống không tiến triển và thời gian sống còn toàn bộ.<br />
KẾT QUẢ<br />
Đặc ñiểm bệnh nhân<br />
Trong khoảng thời gian từ tháng 8/2007 ñến tháng<br />
7/2010, chúng tôi ghi nhận có 90 bệnh nhân ñược ñăng ký<br />
vào chương trình GIPAP hay VPAP ñáp ứng ñược các<br />
tiêu chuẩn vào nhóm nghiên cứu. Các ñặc ñiểm của nhóm<br />
nghiên cứu ñược mô tả trong bảng 1.<br />
Bảng 1. Đặc ñiểm bệnh nhân<br />
Đặc ñiểm<br />
Tuổi - năm<br />
Trung vị<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
(31)<br />
54<br />
<br />
240<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Khoảng tuổi<br />
Giới tính – số lượng (%)<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Chỉ số hoạt ñộng cơ thể (ECOG)<br />
trước ñiều trị– số lượng (%)<br />
0<br />
1<br />
2<br />
Vị trí bướu nguyên phát lúc chẩn<br />
ñoán ñầu tiên – số lượng (%)<br />
Ruột non<br />
Dạ dày<br />
Đại – trực tràng<br />
Mạc treo<br />
Sau phúc mạc<br />
Vị trí bướu tái phát, di căn – số lượng<br />
(%)<br />
Gan<br />
Phúc mạc<br />
Phổi<br />
Kích thước bướu (cm)<br />
Trung bình<br />
Khoảng kích thước<br />
Điều trị trước ñó<br />
Phẫu thuật<br />
Hóa trị<br />
Xạ trị<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
22 - 78<br />
56 (62,2%)<br />
34 (37,8%)<br />
<br />
28 (31,2%)<br />
58 (64,4%)<br />
4 (4,4%)<br />
<br />
37 (41,1%)<br />
22 (24,4%)<br />
9 (10%)<br />
16 (17,8%)<br />
6 (6,7%)<br />
35 (38,9%)<br />
46 (51,1%)<br />
3 (3,3%)<br />
14,9<br />
1,8 – 63,5<br />
72 (80%)<br />
0<br />
0<br />
<br />
Trong nhóm nghiên cứu này có 18 bệnh nhân (20%)<br />
ñược chẩn ñoán là BMĐĐTH to không mổ ñược ngay từ<br />
lúc chẩn ñoán; 72 bệnh nhân còn lại (80%) chỉ ñược mổ<br />
cắt một phần bướu, trong ñó 58 bệnh nhân (64,4%) ñược<br />
chẩn ñoán là BMĐĐTH tái phát, di căn sau mổ, 14 bệnh<br />
nhân (15,6%) ñược chẩn ñoán là BMĐĐTH di căn ngay từ<br />
ñầu.<br />
Các ñiều trị trước ñó bao gồm phẫu trị ở 72 bệnh<br />
nhân (80%). Không ghi nhận trường hợp nào trong loạt<br />
bệnh này có hóa trị hay xạ trị trước ñó.<br />
Đáp ứng ñiều trị<br />
Sau 36 tháng theo dõi bệnh nhân (thời gian theo dõi<br />
trung vị là 57 tuần cho ñến ngày ghi nhận số liệu bệnh<br />
nhân là 31/07/2010), 78 bệnh nhân (86,7%) vẫn còn trong<br />
nhóm nghiên cứu; 10 bệnh nhân (11%) ghi nhận bệnh tiến<br />
triển và tử vong; 2 bệnh nhân ghi nhận có ñáp ứng nhưng<br />
do dung nạp kém với thuốc Glivec nên ngưng ñiều trị,<br />
hiện tại còn 1 bệnh nhân còn sống và 1 bệnh nhân tử<br />
vong. Chúng tôi ghi nhận có 20% bệnh nhân ñáp ứng<br />
hoàn toàn với liều khởi ñầu 400 mg/ngày, có 33,3% bệnh<br />
nhân ñáp ứng một phần, 40% bệnh nhân ñáp ứng không<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
ñổi và 6,7% bệnh nhân ghi nhận bệnh tiến triển ngay từ<br />
ñầu. Tỉ lệ ñáp ứng là 53,3%, trong ñó tỉ lệ ñáp ứng bền<br />
vững (> 6 tháng) là 41,7%. Tỉ lệ ñạt ñược lợi ích lâm sàng<br />
là 93,3%. Thời gian khởi phát ñáp ứng trung vị là 13,1<br />
tuần (3,3 - 57,8 tuần). Thời gian ñáp ứng trung vị là 60,4<br />
tuần, ñáp ứng ñiều trị có thể kéo dài ñến 139 tuần.<br />
Bảng 2. Đáp ứng ñiều trị với Imatinib 400 mg/ngày<br />
Đáp ứng tốt nhất<br />
<br />
Số bệnh nhân (90)<br />
<br />
Đáp ứng hoàn toàn<br />
Đáp ứng một phần<br />
Bệnh ổn ñịnh<br />
Bệnh tiến triển<br />
<br />
18 (20%)<br />
30 (33,3%)<br />
36 (40%)<br />
6 (6,7%)<br />
<br />
Trong quá trình theo dõi, chúng tôi ghi nhận có 17<br />
bệnh nhân (18,8%) tiến triển sau một thời gian có ñáp ứng<br />
ñiều trị ñược tăng liều 600 mg/ngày: 2 bệnh nhân có ñáp<br />
ứng một phần, 11 bệnh nhân ñáp ứng không ñổi, 4 bệnh<br />
nhân tiến triển.<br />
Bảng 3. Đáp ứng ñiều trị với Imatinib 600 mg/ngày<br />
Đáp ứng tốt nhất<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
(17)<br />
<br />
Đáp ứng hoàn toàn<br />
Đáp ứng một phần<br />
Bệnh ổn ñịnh<br />
Bệnh tiến triển<br />
<br />
0<br />
2<br />
11<br />
4<br />
<br />
Cuối cùng có 4 bệnh nhân tiến triển ñược tiếp tục<br />
tăng liều tới 800 mg/ngày và cho ñến thời ñiểm kết thúc<br />
theo dõi có 2 bệnh nhân vẫn tiếp tục ổn ñịnh bệnh và 2<br />
bệnh nhân tiếp tục tiến triển và tử vong.<br />
Bảng 4. Đáp ứng ñiều trị với Imatinib 800 mg/ngày<br />
Đáp ứng tốt nhất<br />
<br />
Số bệnh nhân (4)<br />
<br />
Đáp ứng hoàn toàn<br />
Đáp ứng một phần<br />
Bệnh ổn ñịnh<br />
Bệnh tiến triển<br />
<br />
0<br />
0<br />
2<br />
2<br />
<br />
Khả năng hoạt ñộng cơ thể của bệnh nhân (ECOG)<br />
sau ñiều trị Glivec có cải thiện, số bệnh nhân ñạt ECOG =<br />
0 là 81,1% so với trước ñiều trị chỉ là 31,2%.<br />
Bảng 5. Chỉ số hoạt ñộng cơ thể của bệnh nhân (ECOG)<br />
sau ñiều trị<br />
ECOG<br />
0<br />
1<br />
2<br />
<br />
Số bệnh nhân (31)<br />
73 (81,1%)<br />
10 (11,1%)<br />
6 (6,7%)<br />
<br />
Tỉ lệ sống không tiến triển (%).<br />
<br />
241<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Biểu ñồ 1. Thời gian sống không tiến triển (tháng)<br />
Tỉ lệ sống không tiến triển sau 36 tháng theo dõi là<br />
Tỉ lệ sống toàn bộ (%).<br />
61,5% (sai số chuẩn 7,1%).<br />
<br />
Biểu ñồ 2. Thời gian sống còn toàn bộ (tháng)<br />
Tỉ lệ sống còn toàn bộ sau 36 tháng theo dõi là<br />
dụng<br />
bộ<br />
75,5% (sai số chuẩn 8,9%). Sống còn toàn bộ trung vị<br />
phụ<br />
chưa ñạt ñược.<br />
Giảm<br />
22<br />
17<br />
7<br />
1<br />
47<br />
Tính an toàn<br />
bạch<br />
(24,4%) (18,9%) (7,8%) (1,1%) (52,2%)<br />
Khảo sát các tác dụng phụ về huyết học cho thấy<br />
cầu hạt<br />
giảm bạch cầu và thiếu máu thường gặp nhất (chiếm<br />
34<br />
23<br />
5<br />
5<br />
67<br />
Thiếu<br />
tương ứng 52,2% và 74,6%), hầu hết là ñộ 1 và 2 nên<br />
(37,8%)<br />
(25,6%)<br />
(5,6%)<br />
(5,6%)<br />
(74,6%)<br />
máu<br />
không có chỉ ñịnh ngưng thuốc. Có 7 trường hợp giảm<br />
Các tác dụng phụ ngoài huyết học thường gặp nhất là<br />
bạch cầu ñộ 3 và 1 trường hợp giảm bạch cầu ñộ 4 nên<br />
phù (67,8%), tăng men gan (53,3%), buồn nôn (18,9%),<br />
phải tạm thời ngưng thuốc kết hợp dùng G-CSF, sau ñó<br />
tiêu chảy (15,5%), mệt (10%), nôn (8,9%). Tuy nhiên phần<br />
dùng lại liều ban ñầu. Có 5 trường hợp thiếu máu ñộ 3 và<br />
lớn các tác dụng phụ trên thường ở ñộ 1 và 2 nên vẫn tiếp<br />
5 trường hợp thiếu máu ñộ 4 phải truyền máu, trong ñó có<br />
tục dùng thuốc. Chỉ có 2 trường hợp viêm da, nổi mẫn ñộ 3<br />
2 trường hợp thiếu máu ñộ 4 kéo dài nên bệnh nhân không<br />
phải tạm thời ngưng thuốc, ñiều trị nội khoa, sau ñó ñiều trị<br />
ñồng ý ñiều trị tiếp.<br />
lại Glivec liều ban ñầu. Có 1 trường hợp xuất huyết tiêu hóa<br />
Bảng 6. Tác dụng phụ về huyết học<br />
ñộ 3 phải ñiều trị nội khoa, và một trường hợp xuất huyết<br />
Độ 1<br />
Độ 2<br />
Độ 3<br />
Độ 4<br />
Tác<br />
Toàn<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
242<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
tại bướu trong ổ bụng phải mổ cầm máu cấp cứu, sau ñó<br />
Bảng 7. Các tác dụng phụ ngoài huyết học<br />
Tác dụng phụ<br />
Phù<br />
Tăng men gan<br />
Buồn nôn<br />
Tiêu chảy<br />
Mệt<br />
Nôn<br />
Chảy nước mắt<br />
Rối loạn vị giác<br />
Viêm da, nổi mẫn<br />
Đau cơ, khớp<br />
Xuất huyết<br />
Nhìn mờ<br />
Sạm da<br />
Ngứa<br />
Vọp bẻ<br />
Dị cảm<br />
Đầy hơi<br />
Tăng ñường huyết<br />
Đau bụng<br />
Nhức ñầu<br />
Tăng calci máu<br />
Tim mạch<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
bệnh ổn ñịnh và dùng lại Glivec liều ban ñầu.<br />
<br />
Độ 1<br />
<br />
Độ 2<br />
<br />
Độ 3<br />
<br />
Độ 4<br />
<br />
Toàn bộ<br />
<br />
44 (48,9%)<br />
37 (41,1%)<br />
9 (10%)<br />
1 (1,1%)<br />
5 (5,6%)<br />
1 (1,1%)<br />
6 (6,7%)<br />
4 (4,4%)<br />
2 (2,2%)<br />
2 (2,2%)<br />
3 (3,3%)<br />
4 (4,4%)<br />
1 (1,1%)<br />
2 (2,2%)<br />
2 (2,2%)<br />
2 (2,2%)<br />
2 (2,2%)<br />
1 (1,1%)<br />
1 (1,1%)<br />
1 (1,1%)<br />
1 (1,1%)<br />
<br />
17 (18,9%)<br />
9 (10%)<br />
8 (8,9%)<br />
12 (13,3%)<br />
4 (4,4%)<br />
7 (7,8%)<br />
1 (1,1%)<br />
1 (1,1%)<br />
3 (3,3%)<br />
2 (2,2%)<br />
1 (1,1%)<br />
1 (1,1%)<br />
1 (1,1%)<br />
-<br />
<br />
2 (2,2%)<br />
1 (1,1%)<br />
2 (2,2%)<br />
2 (2,2%)<br />
1 (1,1%)<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
61 (67,8%)<br />
48 (53,3%)<br />
17 (18,9%)<br />
14 (15,5%)<br />
9 (10%)<br />
8 (8,9%)<br />
6 (6,7%)<br />
5 (5,5%)<br />
5 (5,5%)<br />
5 (5,5%)<br />
4 (4,4%)<br />
4 (4,4%)<br />
4 (4,4%)<br />
3 (3,3%)<br />
3 (3,3%)<br />
2 (2,2%)<br />
2 (2,2%)<br />
2 (2,2%)<br />
1 (1,1%)<br />
1 (1,1%)<br />
1 (1,1%)<br />
1 (1,1%)<br />
<br />
243<br />
<br />