Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU<br />
Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP<br />
Châu Ngọc Hoa*, Nguyễn Vĩnh Trinh**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) là một cấp cứu nội khoa nguy hiểm với vai trò sinh lý bệnh<br />
nổi bật của rối loạn lipid máu (RLLM). Bệnh nhân (BN) bị HCMVC có tỷ lệ cao bị các biến cố mạch vành và tử<br />
vong trong vòng 30 ngày sau đó. Theo các khuyến cáo, sử dụng statin sớm ngay từ đầu với liều cao khi nhập viện<br />
làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong tim mạch cho BN có HCMVC. Tại Việt Nam, hiện vẫn chưa có nghiên<br />
cứu nào khảo sát sự sử dụng statin theo khuyến cáo trên BN bị HCMVC và sự thay đổi của nồng độ LDL-C sau<br />
điều trị.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang các BN điều trị tại khoa Nội Tim mạch Bệnh viện<br />
Chợ Rẫy từ tháng 02/2015 đến tháng 06/2015.<br />
Kết quả: Có 207 BN HCMVC tham gia vào nghiên cứu trong 6 tháng tiến hành đề tài. Dân số nghiên cứu<br />
có tuổi trung bình 64,52 tuổi, nam chiếm 65,7%. Hầu hết BN đều có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ (YTNC) tim mạch.<br />
Các YTNC có thể thay đổi được chiếm tỷ cao. 100% BN có RLLM lúc nhập viện, trong đó giảm HDL-C chiếm tỷ<br />
lệ cao nhất (59,4%). Tỷ lệ BN có sử dụng statin trước nhập viện là 32,4%. Thuốc Statin điều trị chủ yếu là<br />
Rosuvastatin, chiếm tỷ lệ gấp 3,14 lần so với Atorvastatin. Sử dụng liều điều trị statin mạnh (75,84%), statin<br />
liều trung bình (24,16%). Liều trung bình Rosuvastatin 19,43 ± 3,05 (mg/ngày) và Atorvastatin là 24 ± 8,81<br />
(mg/ngày). Tỷ lệ BN đạt LDL-C mục tiêu (< 70 mg%) sau 1 tháng điều trị tăng gấp 3 lần so với lúc nhập viện<br />
(31,88% so với 11,59%).<br />
Kết luận: Hầu hết các YTNC có thể thay đổi được. Rosuvastatin và Atorvastatin đều được khuyến cáo trong<br />
các tài liệu hướng dẫn điều trị và tỷ lệ đạt LDL-C mục tiêu còn thấp.<br />
Từ khóa: LDL-c, hội chứng vành cấp, statin, rosuvastatin, atorvastatin<br />
SUMMARY<br />
DYSLIPIDEMIA TREATMENT IN PATIENTS WITH ACUTE CORONARY SYNDROME<br />
Chau Ngoc Hoa, Nguyen Vinh Trinh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 173 - 178<br />
<br />
Objectives: Acute coronary syndrome (ACS) is life-threatening medical emergency, in which<br />
atherothrombosis plays a central role in pathogenesis. Patients with ACS has high rate of mortality and<br />
cardiovascular events within the first 30 days of follow-up. Current guidelines strongly recommend early<br />
initiation of high-intensity statin to decrease cardiovascular events and mortality. In Vietnam, there has not<br />
been any research on statin guideline adherence in patients with ACS and changes in LDL cholesterol levels<br />
after treatment.<br />
Methods: Cross-sectional prospective study of all patients with ACS admitted to Cho Ray hospital, from<br />
February to June 2015.<br />
Results: This study included 207 patients diagnosed with ACS. The mean age was 64.52 years, 65.7% were<br />
male. 100% had at least 2 cardiovascular risk factors, most of which were reversible. 100% had dyslipidemia on<br />
<br />
BM Nội, Đại học Y Dược TP. HCM, ** Khoa hồi sức – phẫu thuật tim Bv Chợ rẫy<br />
Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Vĩnh Trinh ĐT: 0903693055 Email: bsvinhtrinh@yahoo.com.vn<br />
<br />
Tim Mạch 173<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br />
<br />
admission and 59.4% had low levels of HDL-c. Rate of pre-admission statin use was 32.4%. Rosuvastatin were<br />
the most commonly prescribed drug, 3.14 times more frequent than Atorvastatin. 75.84% received high-intensity<br />
statin therapy and 24.16% received moderate-intensity one. The average dose of Rosuvastatin was 19.43 ± 3.05<br />
(mg/day) and that of Atorvastatin was 24 ± 8.81 (mg/day). After one month of treatment, the proportion of<br />
patients achieving target LDL-c ( 25) là 13,52%,<br />
khoa Nội Tim mạch Bệnh viện Chợ Rẫy. trong đó nam chiếm 9,17% và nữ chiếm 4,34%.<br />
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Tỷ lệ hút thuốc ở nam giới (94,1%) và nữ giới<br />
Tổng số 207 BN có 136 nam, 71 nữ (tỷ lệ nam (2,8%), chiếm 62,8% dân số nghiên cứu.<br />
gấp 1,91 lần nữ). Có 136 BN lớn tuổi (≥ 60 tuổi), Nam giới có tỷ lệ ĐTĐ cao nhất trong độ tuổi<br />
chiếm tỷ lệ 65,7%. Tuổi trung bình 64,52 ± 10,02 60 – 70 (36,4%), trong khi đó nữ giới có tỷ lệ ĐTĐ<br />
với tuổi nhỏ nhất là 34 tuổi, lớn nhất là 91 tuổi. cao nhất ở độ tuổi > 70 tuổi (42,3%). Tỷ lệ ĐTĐ ở<br />
Bảng 1. Phân bố tỷ lệ của các YTNC tim mạch của nam giới và nữ giới ≥ 60 tuổi là gần như tương<br />
mẫu. đương với nhau, lần lượt là 68,2% và 69,2%.<br />
YTNC tim mạch Số BN Tỷ lệ Tỉ lệ BN tăng huyết áp (THA) trong mẫu<br />
Rối loạn chuyển hóa lipid máu 207 100% khảo sát là 115 BN (55,6%).<br />
Nam giới > 45 tuổi và nữ giới > 55 tuổi 188 90,8%<br />
Có 67 BN đang được điều trị statin trước khi<br />
Hút thuốc lá 130 62,8%<br />
THA 115 55,6% nhập viện chiếm tỷ lệ 32,4% tổng BN.<br />
Thừa cân (BMI > 23) 90 43,5% Hầu như tất cả các BN đều nhập viện với<br />
Tiền căn gia đình 48 23,2% triệu chứng đau ngực là chủ yếu (92,3%). Chỉ<br />
Đái tháo đường (ĐTĐ) 48 23,2%<br />
có 2 BN nhập viện vì đau bụng vùng thượng<br />
Suy thận 31 15%<br />
vị (1%), trong đó 1 ca với chẩn đoán sau đó là<br />
Tất cả 207 BN trong nghiên cứu đều có ít<br />
nhồi máu cơ tim ST không chênh<br />
nhất 2 YTNC tim mạch, duy nhất 1 BN có tất cả 8<br />
(NMCTSTKC) và 1 ca được chần đoán nhồi<br />
YTNC tim mạch (0,5%). BN có 4 YTNC tim mạch<br />
máu cơ tim ST chênh lên (NMCTSTC).<br />
chiếm tỷ lệ cao nhất (33,8%), 3 YTNC (22,2%) và<br />
Số trường hợp được chẩn đoán cơn đau<br />
5 YTNC (21,7%).<br />
thắt ngực không ổn định chiếm tỷ lệ cao nhất<br />
Trong tổng số 207 BN, có 90 BN thừa cân<br />
(45,9%), chiếm gấp 2,26 lần NMCTSTKC và<br />
(BMI ≥ 23), trong đó có 64 nam (30,92%) và 26 nữ<br />
gấp 1,36 lần NMCTSTC.<br />
Rối loạn lipid máu<br />
Bảng 2. Trung bình và độ lệch chuẩn của các số đo lipid lúc nhập viện.<br />
Nam Nữ Cả 2 giới<br />
Trung bình ± Độ lệch chuẩn Trung bình ± Độ lệch chuẩn Trung bình ± Độ lệch chuẩn<br />
LDL-C (mg%) 114,32 ± 39,51 117,08 ± 43,30 115,27 ± 40,76<br />
HDL-C (mg%) 39,58 ± 9,95 38,99 ± 12,54 39,38 ± 10,88<br />
Cholesterol (mg%) 186,81 ± 50,81 192,11 ± 55,88 188,63 ± 52,53<br />
Triglyceride (mg%) 150,98 ± 94,41 171,56 ± 165,00 158,04 ± 123,24<br />
Bảng 3. Tỷ lệ rối loạn các số đo lipid máu lúc Rosuvastatin 19,43 ± 3,05 mg/ngày, Atorvastatin<br />
nhập viện. 24 ± 8,81 mg/ngày.<br />
Số BN nam Số BN nữ Tổng số BN Bảng 4. Phân bố BN có LDL-C lúc nhập viện<br />
(Tỷ lệ) (Tỷ lệ) (Tỷ lệ)<br />
< 70 mg%.<br />
Tăng LDL-C 38 (59,4%) 26 (40,6%) 64 (30,9%)<br />
Tổng số<br />
Giảm HDL-C 82 (66,7%) 41 (33,3%) 123 (59,4%) Mục tiêu LDL-C Nam Nữ<br />
BN (%)<br />
Tăng Cholesterol 43 (60,6%) 28 (39,4%) 71 (34,3%)<br />
LDL-C < 70 mg% lúc nhập viện 15 9 24 (11,59)<br />
Tăng triglyceride 45 (60,0%) 30 (40,0%) 75 (36,2%)<br />
Tỷ lệ % cải thiện các số đo lipid máu: LDL-<br />
Tỷ lệ loại statin dùng lúc nhập viện:<br />
C (-24,2%), HDL-C (+ 8,2%), Cholesterol (-<br />
Rosuvastatine 157 BN (75,8%), Atorvastatine 50<br />
27,5%) và Triglyceride (- 3,8%). Lượng LDL-C<br />
BN (24.2%).<br />
lúc nhập viện và LDL-C 1 tháng sau khi điều<br />
Liều statin trung bình cho mỗi BN:<br />
<br />
<br />
Tim Mạch 175<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br />
<br />
trị statin có sự khác biệt nhau có ý nghĩa thống Cholesterol máu sau 1 tháng điều trị với statin<br />
kê (p < 0,05). Cụ thể là LDL-C 1 tháng sau điều giảm trung bình 46,73 mg% (188,63 – 141,89)<br />
trị statin giảm trung bình 33,62 mg% (115,26 – so với thời điểm lúc nhập viện (giảm 24,77%).<br />
81,64) so với lúc nhập viện (giảm 29,17%). Lượng HDL-C và Triglyceride máu ở thời<br />
Lượng Cholesterol máu lúc nhập viện và 1 điểm 1 tháng sau khi điều trị statin không có<br />
tháng sau khi điều trị statin có sự khác biệt với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê so với thời<br />
nhau có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Cụ thể là điểm lúc nhập viện.<br />
Bảng 5. Phân bố liều lượng và loại statin.<br />
10 mg/ngày 20 mg/ngày 40 mg/ngày Tổng số BN<br />
Statin<br />
Số BN (%) Số BN (%) Số BN (%) Số BN (%)<br />
Rosuvastatin 11 (5,31%) 145 (70,04%) 1 (0,48%) 157 (75,85%)<br />
Atorvastatin 2 (0,97%) 37 (17,87%) 11 (5,31%) 50 (24,15%)<br />
Tổng số BN 13 (6,28%) 182 (87,91%) 13 (5,79%) 207 (100%)<br />
Bảng 6. Trung bình và độ lệch chuẩn của các số đo lipid máu sau 1 tháng điều trị statin.<br />
Nam Nữ Cả 2 giới<br />
Trung bình ± Độ lệch<br />
Trung bình ± Độ lệch chuẩn Trung bình ± Độ lệch chuẩn<br />
chuẩn<br />
LDL-C (mg%) 78,57 ± 24,40 87,54 ± 26,22 81,65 ± 25,34<br />
HDL-C (mg%) 39,39 ± 11,59 42,99 ± 10,99 40,63 ± 11,49<br />
Cholesterol (mg%) 135,94 ± 32,92 153,29 ± 37,98 141,89 ± 35,62<br />
Triglyceride (mg%) 154,33 ±79,71 180,27 ± 142,04 163,23 ± 105,70<br />
Bảng 7. Tỷ lệ RLLM sau 1 tháng điều trị statin.<br />
Nam Nữ Tổng số<br />
Số BN (Tỷ lệ) Số BN (Tỷ lệ) Số BN (Tỷ lệ)<br />
Tăng LDL-C 8 (57,1%) 6 (42,9%) 14 (6,7%)<br />
Giảm HDL-C 79 (74,5%) 27 (25,5%) 106 (51,2%)<br />
Tăng Cholesterol 6 (42,9%) 8 (57,1%) 14 (6,8%)<br />
Tăng Triglyceride 42 (62,7%) 2 (37,3%) 67 (32,4%)<br />
Bảng 8. Phân bố BN có LDL-C < 70 mg% 1 tháng BN có 3 hoặc 5 YTNC với tỷ lệ lần lượt là 22,8%<br />
sau điều trị statin. và 21,7%. Các nghiên cứu khác: DYSIS II ACS(6):<br />
Tổng số BN THA (61,5%), tăng Cholesterol (33,5%). MEDI-<br />
Mục tiêu LDL-C Nam Nữ<br />
(%) ACS: tuổi cao (68%), THA (65%), RLLM (62%).<br />
LDL-C < 70 mg% sau 1 tháng 50 16 66 (31,88) Trần Như Hải: THA (70,59%), béo phì (31,62%).<br />
BÀN LUẬN Giao Thị Thoa: THA (71,42%), RLLM (75,78%).<br />
Đặc điểm dân số nghiên cứu Tỷ lệ nam giới hút thuốc lá trong nghiên cứu<br />
là 94,1%, khá cao so với nghiên cứu của các tác<br />
Tuổi trung bình dân số 64,52 ± 11,54 và<br />
giả khác và cao hơn dân số Việt Nam nói chung.<br />
phù hợp với các nghiên cứu đặc điểm tuổi của<br />
các BN bị HCMVC, các nghiên cứu khác cũng Trong nghiên cứu DYSIS II ACS: 18,5%(6).<br />
cho thấy thống kê độ tuổi trung bình tương tự BMI trung bình của cả 2 giới là 22,53 ± 2,81.<br />
như nghiên cứu DYSIS II (Dyslipidemia Trong đó, tỷ lệ béo phì ở nam giới là 9,17% và<br />
International Study II)(6). của nữ giới là 4,34%. Tỷ lệ béo phì trong mẫu<br />
Hầu như tất cả BN trong nghiên cứu đều có nghiên cứu không cao (13,52%), gần tương<br />
ít nhất 2 YTNC tim mạch, trong đó RLLM là đương với nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị<br />
YTNC có trong 100% dân sốnghiên cứu. Tỷ lệ Loan trên 225 BN có độ tuổi từ 20 đến 79(12) và<br />
BN có 4 YTNC tim mạch chiếm cao nhất (33,8%), thấp hơn nhiều so với nghiên cứu<br />
MEDI-ACS (21,9%)(13).<br />
<br />
<br />
176 Nội Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Số BN ĐTĐ bị HCMVC là 48 BN, chiếm tỷ ± 12,9 mg%), Cholesterol (174,1 ± 49,4 mg%),<br />
lệ 23,18% (10,62% ở nam và 12,56% ở nữ), gần Triglyceride (193,7 ± 148,8 mg%).<br />
tương tự với kết quả của các tác giả Châu Nghiên cứu này chỉ tập trung vào các BN<br />
Ngọc Hoa (20,9%)(11), Golcalces (23,5%)(2) và được sử dụng Rosuvastatin và Atorvastatin.<br />
MEDI-ACS (21,4%). Phần lớn các bác sỹ chọn lựa sử dụng<br />
Phần lớn BN trong nghiên cứu nhập viện Rosuvastatin cho BN, có 157/207 BN được điều<br />
vì đau ngực, có 191 BN (92,3%), gần như trị với Rosuvastatin (75,8%), gấp 3 lần số BN<br />
tương đương với kết quả của các tác giả Châu được sử dụng Atorvastatin, 50 BN (24,2%). Chỉ<br />
Ngọc Hoa (85,09%)(13), Trần Như Hải có 70,53% BN của mẫu nghiên cứu được điều<br />
(88,24%)(15). Có 6,8 % BN nhập viện vì mệt và trị với phương thức điều trị statin mạnh, số<br />
khó thở và chỉ có 2 BN nhập viện với triệu BN còn lại (29,47%) BN bị HCMVC được điều<br />
chứng của đau thượng vị. trị theo liều statin trung bình. DYSIS II ACS<br />
Rối loạn lipid máu (Việt Nam)(5): Rosuvastatin (49,5%),<br />
Atorvastatin (50%).<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 100% BN<br />
bị RLLM, trong đó tỷ lệ BN giảm HDL-C cao Liều Rosuvastatin trung bình cho 1 BN là<br />
nhất (59,4%). Tỷ lệ BN tăng LDL-C, tăng 19,43 ± 3,05 mg/ngày và liều Atorvastatin trung<br />
cholesterol và tăng triglyceride lần lượt là 30,9%, bình cho 1 BN là 24 ± 8,81 mg/ngày, cao hơn<br />
34,3% và 36,2%. Sự phân bố về tỷ lệ RLLM trong nghiên cứu DYSIS II ACS (Việt Nam): Liều trung<br />
mẫu nghiên cứu của chúng tôi có khác biệt với<br />
bình của statin (tính theo liều tương đương<br />
các tác giả Giao Thị Thoa(5): tăng Cholesterol<br />
atorvastatin) là 19 ± 5 mg/ngày+(6).<br />
(55,04%), tăng LDL-C (51,55%), tăng Triglyceride<br />
(36,02%), giảm HDL-C (9,32%) và nghiên cứu Thống kê tỷ lệ BN đạt mức LDL-C mục tiêu<br />
MEDI-ACS(15): tăng Triglyceride (33,1%), tăng (< 70 mg%) sau 1 tháng điều trị statin, chúng tôi<br />
LDL-C (32,9%), giảm HDL-C (32,3%). thấy tỷ lệ BN có LDL-C đạt mục tiêu tăng từ 24<br />
BN (11,59%) lên 66 BN (31,88%), tức là tăng gần<br />
RLLM là một trong 4 YTNC tim mạch<br />
gấp 3 lần so với lúc nhập viện. Trong đó, tỷ lệ<br />
hàng đầu và hầu hết các thống kê từ các<br />
BN đạt LDL-C mục tiêu ở BN nam giới tăng<br />
nghiên cứu DYSIS II ACS(6), Trần Như Hải(15)<br />
nhiều hơn so với nữ giới. Như vậy, tỷ lệ BN đạt<br />
và Giao Thị Thoa(5) cũng đều có các YTNC<br />
mục tiêu LDL-C từ nghiên cứu của chúng tôi<br />
hàng đầu là RLLM.<br />
(31,88%) là một tỷ lệ thấp, điều này cũng có thể<br />
Lipid máu và điều trị statin trong HCMVC giải thích một phần do thời gian điều trị bằng<br />
Các số đo lipid máu ở tất cả BN lúc nhập statin chỉ mới 1 tháng và tỷ lệ BN đạt mục tiêu<br />
viện đều cho thấy 100% BN có rối loạn ít nhất LDL-C sẽ tăng dần với thời gian điều trị kéo dài<br />
1 trong 4 chỉ số lipid máu. Mức trung bình hơn (1, 3, 6 tháng cho đến 12 tháng). Trong<br />
LDL-C, HDL-C và Cholesterol toàn phần DYSIS II ACS (Việt Nam): Tỷ lệ BN đạt mục tiêu<br />
trong nghiên cứu này khá giống với mức LDL- LDL-C (< 70 mg%) sau 4 tháng là 26,9%(6).<br />
C đo được lúc nhập viện trong dân số của<br />
KẾT LUẬN<br />
nghiên cứu của tác giả Trần Như Hải(15), LDL-<br />
C (115,78 ± 45,45), HDL-C (36,65 ± 8,66) và Qua khảo sát tình hình điều trị RLLM của<br />
Cholesterol toàn phần (193,32 ± 47,96). Riêng 207 BN bị HCMVC tại Bệnh viện Chợ Rẫy,<br />
đối với Triglycerid, giá trị trung bình trong chúng tôi thấy các YTNC hàng đầu lần lượt là:<br />
nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn so với Trần RLLM (100% BN), tuổi và hút thuốc lá. Lâm sàng<br />
Như Hải (204,16 ± 112,61). DYSIS II ACS (Việt chủ yếu là đau ngực. 100% BN có RLLM lúc<br />
Nam)(6): LDL-C (96,1 ± 43,4 mg%), HDL-C (44,2 nhập viện, trong đó giảm HDL-C chiếm tỷ lệ cao<br />
<br />
<br />
Tim Mạch 177<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br />
<br />
nhất, sau đó là tăng Triglycerid, Cholesterol toàn meta-analysis of randomized controlled trials. Archives of<br />
internal medicine, 166(17): 1814-21.<br />
phần và LDL-C. Tỷ lệ BN có sử dụng statin trước 9. Josan K, Majumdar SR, McAlister FA (2008). The efficacy and<br />
nhập viện là 32,4%. Nhóm thuốc Statin điều trị safety of intensive statin therapy: a meta-analysis of<br />
randomized trials. CMAJ: Canadian Medical Association<br />
chủ yếu là Rosuvastatin, chiếm tỷ lệ gấp 3,14 lần<br />
journal = journal de l'Association medicale canadienne, 178(5):<br />
so với Atorvastatin. Sử dụng liều điều trị statin 576-84.<br />
mạnh (75,83%), statin liều trung bình (24,17%). 10. Miyauchi K, Ray K (2013). A review of statin use in patients<br />
with acute coronary syndrome in Western and Japanese<br />
Liều trung bình Rosuvastatin 19,43 ± 3,05 populations. The Journal of international medical research, 41(3):<br />
(mg/ngày) và Atorvastatin là 24 ± 8,81 523-36.<br />
(mg/ngày). Tỷ lệ BN đạt LDL-C mục tiêu (< 70 11. Nguyễn Quang Trung, Chung Bá Ngọc, Đỗ Hoàng Giao, các<br />
cộng sự (2009). Khảo sát đặc điểm bệnh nhân hội chứng vành<br />
mg%) sau 1 tháng điều trị tăng gấp 3 lần so với cấp. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 13(6): 34 – 40.<br />
lúc nhập viện (11,59% so với 31,88%). 12. Nguyễn Thị Loan (2008). Nghiên cứu thực trạng kiểm soát lipid<br />
máu ở bệnh nhân điều trị tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Bạch Mai.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO Luận văn Thạc sỹ Y học. Học viện Quân y, tr. 40 – 48.<br />
1. Cannon CP, Braunwald E, McCabe CH, et al (2004). Intensive 13. Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn lân Việt, Châu Ngọc Hoa, et al<br />
versus moderate lipid lowering with statins after acute (2009). Nghiên cứu quan sát điều trị bệnh nhân nhập viện do<br />
coronary syndromes. The New England journal of medicine, hội chứng động mạch vành cấp (MEDI- ACS study). Tạp chí<br />
350(15): 1495-504. Tim Mạch Học Việt Nam, 58: 12 – 25.<br />
2. De Araujo Goncalves P, Ferreira J, Aguiar C, et al. (2005). 14. Schwartz GG, Olsson AG, Ezekowitz MD, et al. (2001). Effects<br />
TIMI, PURSUIT, and GRACE risk scores: sustained of atorvastatin on early recurrent ischemic events in acute<br />
prognostic value and interaction with revascularization in coronary syndromes: the MIRACL study: a randomized<br />
NSTE-ACS. European heart journal, 26(9): 865-72. controlled trial. Jama, 285(13): 1711-8.<br />
3. Ferrieres J, Cambou JP, Gueret P, et al. (2005). Effect of early 15. Trần Như Hải, Trương Quang Bình (2009). Nghiên cứu đặc<br />
initiation of statins on survival in patients with acute điểm bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp ở bệnh viện Chợ<br />
myocardial infarction (the USIC 2000 Registry). The American Rẫy và bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh. Tạp chí Y<br />
journal of cardiology, 95(4): 486-9. học TP Hồ Chí Minh, 13(1): 50 - 55.<br />
4. Fonarow GC, Wright RS, Spencer FA, et al. (2005). Effect of 16. Vondrakova D, Ostadal P, Kruger A (2010). Immediate effect<br />
statin use within the first 24 hours of admission for acute of intensive atorvastatin therapy on lipid parameters in<br />
myocardial infarction on early morbidity and mortality. The patients with acute coronary syndrome. Lipids in health and<br />
American journal of cardiology, 96(5): 611-6. disease, 9, pp. 71.<br />
5. Giao Thị Thoa, Hoàng Anh Tiến, Nguyễn lân Hiếu, các cộng 17. Wiviott SD, Cannon CP, Morrow DA, et al. (2005). Can Low-<br />
sự (2014). Nghiên cứu Bilan lipid máu trên bệnh nhân hội Density Lipoprotein Be Too Low? The Safety and Efficacy of<br />
chứng động mạch vành cấp. Tạp chí Tim Mạch Học Việt Nam, Achieving Very Low Low-Density Lipoprotein With<br />
68, tr. 214 – 219. Intensive Statin Therapy: A PROVE IT-TIMI 22 Substudy.<br />
6. Gitt A, Ashton V, Horack M, et al. (2015). Low LDL-C target Journal of the American College of Cardiology, 46(8): 1411-6.<br />
achievement among treated acs patients in germany: the<br />
dyslipidemia international study (dysis) iiacs results. Ngày nhận bài báo: 01/12/2016<br />
Atherosclerosis, 241(1): e201-e2.<br />
7. Go AS, Mozaffarian D, Roger VL, et al. (2014). Executive Ngày phản biện nhận xét bài báo: 21/12/2016<br />
summary: heart disease and stroke statistics--2014 update: a Ngày bài báo được đăng: 01/03/2017<br />
report from the American Heart Association. Circulation, 129(3):<br />
399-410.<br />
8. Hulten E, Jackson JL, Douglas K, et al. (2006). The effect of<br />
early, intensive statin therapy on acute coronary syndrome: a<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
178 Nội Khoa<br />