intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đô la hóa nền kinh tế Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

47
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tình trạng đô la hóa nền kinh tế trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; nghiên cứu thực trạng đô la hóa ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017 để có cái nhìn sâu sắc về diễn biến đô la hóa, nguyên nhân gây nên đô la hóa và tác động của đô la hóa lên nền kinh tế Việt Nam; đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát tình trạng đô la hóa nền kinh tế Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đô la hóa nền kinh tế Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ MINH LAN CHI ĐÔ LA HÓA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ MINH LAN CHI ĐÔ LA HÓA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC THS. NGUYỄN NHI QUANG TP. HỒ CHÍ MINH, 2018
  3. I TÓM TẮT Khóa luận tập trung nghiên cứu về đô la hóa nền kinh tế tại Việt Nam. Dựa trên những nghiên cứu học thuật trƣớc đó, khóa luận trình bày cơ sở lý luận về hiện tƣợng đô la hóa nền kinh tế. Đồng thời, khóa luận tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về kiểm soát đô la hóa thông qua nghiên cứu thực trạng đô la hóa tại một số khu vực và quốc gia khác nhau trên thế giới. Từ đó, khóa luận phân tích thực trạng đô la hóa nền kinh tế tại Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2017. Khóa luận phân tích và chứng minh nền kinh tế Việt Nam bị đô la hóa ở mức trung bình do đồng đô la Mỹ gây nên, nhƣng đồng ngoại tệ này không đƣợc Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công nhận là đồng tiền hợp pháp, vì vậy nền kinh tế Việt Nam đƣợc xếp vào nhóm đô la hóa không chính thức. Trên cơ sở kinh nghiệm quốc tế kiểm soát đô la hóa, kết hợp với tình hình thực tế về đô la hóa nền kinh tế Việt Nam và quan điểm chống đô la hóa của các cấp quản lý, khóa luận đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm kiểm soát đô la hóa nền kinh tế tại Việt Nam. Khóa luận tiến hành nghiên cứu bằng phƣơng pháp định tính, bao gồm bốn chƣơng chính: (i) Cơ sở lý luận về đô la hóa; (ii) Kinh nghiệm quốc tế về kiểm soát đô la hóa và bài học cho Việt Nam; (iii) Thực trạng đô la hóa nền kinh tế Việt Nam; (iv) Giải pháp kiểm soát đô la hóa nền kinh tế Việt Nam. Kết quả nghiên cứu qua khóa luận chỉ ra rằng để kiểm soát đô la hóa, Việt Nam cần (i) hoàn thiện khung pháp lý, (ii) giữ ổn định tỷ giá hối đoái VND/USD, (iii) kiểm soát nguồn ngoại tệ đang trôi nổi trên thị trƣờng tự do, (iv) kiểm soát lãi suất tiền gửi VND và USD, (v) nâng cao tính chuyển đổi của đồng nội tệ, (vi) giảm tiền mặt trong lƣu thông.
  4. II LỜI CAM ĐOAN Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Tác giả Đỗ Minh Lan Chi
  5. III LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giảng viên trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM xuyên suốt bốn năm học qua đã tận tình dạy bảo về kiến thức lẫn kỹ năng và đạo đức. Những kiến thức đó đã đƣợc tác giả áp dụng vào chính trong luận văn này với việc sử dụng các kiến thức về tài chính ngân hàng. Luận văn này đƣợc hoàn thành không chỉ dựa trên sự nỗ lực của tác giả, mà còn là sự giúp đỡ của cô Nguyễn Nhi Quang với vai trò là giảng viên hƣớng dẫn, đã góp ý cho tác giả trong quá trình thực hiện. Ngoài ra, những ngƣời thân và những ngƣời bạn luôn bên cạnh không chỉ đóng góp ý nghĩa về mặt tinh thần mà còn hỗ trợ tác giả về các kiến thức mà có thể không đƣợc biết đến từ trong trƣờng lớp. Và cũng nhờ họ, tác giả có thêm động lực để làm việc, học tập và hoàn thành khóa luận này. Hơn nữa, tác giả xin cảm ơn ban quản lý chƣơng trình Chất lƣợng cao cũng nhƣ trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM đã luôn đồng hành cùng tác giả trong suốt hành trình đại học, sự tận tình và luôn sẵn sàng giúp đỡ của các thầy cô khi bản thân có những thắc mắc hoặc trăn trở.
  6. IV MỤC LỤC TÓM TẮT ....................................................................................................................... I LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................II LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. III MỤC LỤC .................................................................................................................... IV DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. VII DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... VIII DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. IX MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÔ LA HÓA ..................................................... 7 1.1. Khái niệm đô la hóa ............................................................................................. 7 1.2. Phân loại đô la hóa ............................................................................................... 9 1.2.1. Đô la hóa chính thức ....................................................................................... 9 1.2.2. Đô la hóa bán chính thức ............................................................................... 10 1.2.3. Đô la hóa không chính thức .......................................................................... 10 1.3. Đo lƣờng đô la hóa ............................................................................................. 10 1.3.1. Đô la hóa ở phƣơng tiện cất giữ .................................................................... 11 1.3.2. Đô la hóa ở phƣơng tiện thanh toán .............................................................. 11 1.3.3. Đô la hóa ở sự định giá, niêm yết giá ............................................................ 12 1.4. Nguyên nhân của đô la hóa ............................................................................... 12 1.4.1. Nguyên nhân khách quan .............................................................................. 12 1.4.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................. 13 1.5. Tác động của đô la hóa ...................................................................................... 15 1.5.1. Tác động tích cực .......................................................................................... 15 1.5.2. Tác động tiêu cực .......................................................................................... 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 18 CHƢƠNG 2. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ KIỂM SOÁT ĐÔ LA HÓA VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ....................................................................................... 19
  7. V 2.1. Kinh nghiệm quốc tế về kiểm soát đô la hóa ................................................... 19 2.1.1. Tổng quan tình hình đô la hóa trên thế giới .................................................. 19 2.1.2. Kinh nghiệm kiểm soát đô la hóa ở một số quốc gia .................................... 22 2.2. Bài học về kiểm soát đô la hóa cho Việt Nam ................................................. 29 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 31 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG ĐÔ LA HÓA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM ............ 32 3.1. Thực trạng đô la hóa nền kinh tế Việt Nam .................................................... 32 3.2. Nguyên nhân của đô la hóa nền kinh tế Việt Nam ......................................... 36 3.2.1. Lạm phát ........................................................................................................ 36 3.2.2. Tỷ giá hối đoái ............................................................................................... 38 3.2.3. Lãi suất tiền gửi ............................................................................................. 39 3.2.4. Các dòng vốn từ nƣớc ngoài ......................................................................... 41 3.3. Tác động của đô la hóa đối với nền kinh tế Việt Nam .................................... 43 3.3.1. Tác động tích cực .......................................................................................... 44 3.3.2. Tác động tiêu cực .......................................................................................... 46 3.4. Chính sách kiểm soát đô la hóa nền kinh tế Việt Nam................................... 47 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 53 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT ĐÔ LA HÓA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM .............................................................................................................................. 54 4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp kiểm soát đô la hóa nền kinh tế Việt Nam ............. 54 4.2. Giải pháp kiểm soát đô la hóa nền kinh tế Việt Nam ..................................... 56 4.2.1. Giải pháp về khung pháp lý kiểm soát đô la hóa nền kinh tế Việt Nam ....... 57 4.2.2. Giải pháp về chính sách quản lý ngoại hối.................................................... 58 4.2.3. Giải pháp về chính sách lãi suất .................................................................... 61 4.2.4. Giải pháp nâng cao tính chuyển đổi của đồng Việt Nam .............................. 63 4.2.5. Giảm tiền mặt trong lƣu thông ...................................................................... 64 4.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................................ 65 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................... 66
  8. VI KẾT LUẬN ................................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 71 PHỤ LỤC 1. TỶ LỆ FCD/M2 TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2017 ........... 76 PHỤ LỤC 2. TỶ LỆ LẠM PHÁT CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2017 ... 77 PHỤ LỤC 3. TỶ GIÁ VND/USD GIAI ĐOẠN 2000 - 2017..................................... 78 PHỤ LỤC 4. LÃI SUẤT TIỀN GỬI VND VÀ USD TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2017 .................................................................................................................... 79 PHỤ LỤC 5. KHỐI LƢỢNG VỐN ODA VÀ FDI ĐÃ THỰC HIỆN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2017 .................................................................................. 80 PHỤ LỤC 6. LƢỢNG KIỀU HỐI CHUYỂN VỀ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2017 ................................................................................................................................ 82 PHỤ LỤC 7. TỶ LỆ TĂNG TRƢỞNG GDP VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 – 2017 ....................................................................................................... 83 PHỤ LỤC 8. TỔNG DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2017 ................................................................................................................................ 84 PHỤ LỤC 9. TỶ LỆ TIỀN MẶT LƢU THÔNG TRONG CƠ CẤU THANH KHOẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2016 ............................................... 85 ABSTRACT .................................................................................................................. 86 INTRODUCTION ........................................................................................................ 87
  9. VII DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt CNY China Yuan Renminbi Nhân Dân Tệ EUR Euro - FCD Foreign Currency Deposit Tiền gửi ngoại tệ FED Federal Reserve System Cục Dự trữ Liên bang GBP British Pound Bảng Anh GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa IMF International Monetary Fund Qũy Tiền tệ Quốc tế JPY Japanese Yen Yên Nhật M2 Broad Money M2 Tổng phƣơng tiện thanh toán NHNN - Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM - Ngân hàng thƣơng mại NHTW - Ngân hàng trung ƣơng USD United States Dollar Đô la Mỹ VND Vietnam Dong Đồng Việt Nam
  10. VIII DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mức độ đô la hóa nền kinh tế dựa trên tỷ lệ FCD/M2 theo IMF ................. 11 Bảng 2.1: Đô la hóa tại một số quốc gia ....................................................................... 21 Bảng 3.1: Tỷ lệ FCD/M2 tại một số quốc gia thuộc ASEAN giai đoạn 2000 – 2004 .. 35 Bảng 3.2: Khung pháp lý nhằm kiểm soát tình trạng đô la hóa giai đoạn 2000 – 2017 ....................................................................................................................................... 48
  11. IX DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Tỷ lệ FCD/M2 tại Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017 .................................... 34 Hình 3.2: Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ FCD/M2 tại Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017......... 37 Hình 3.3: Tỷ giá VND/USD giai đoạn 2000 – 2017 ..................................................... 38 Hình 3.4: Lãi suất tiền gửi VND và USD tại Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017 .......... 40 Hình 3.5: Khối lƣợng vốn ODA và FDI đã thực hiện tại Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017 ............................................................................................................................... 41 Hình 3.6: Lƣợng kiều hối chuyển về Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017 ....................... 43 Hình 3.7: Tỷ lệ tăng trƣởng GDP Việt Nam và thế giới giai đoạn 2000 – 2017 .......... 46 Hình 3.8: Tổng dự trữ ngoại hối Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017 .............................. 52 Hình 4.1: Tỷ lệ tiền mặt lƣu thông trong cơ cấu thanh khoản tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2016 ................................................................................................................... 64
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đô la hóa không còn là một hiện tƣợng mới mẻ đối với nền kinh tế của các quốc gia. Về mặt lý luận, đô la hóa là một vấn đề chiếm giữ tầm quan trọng trong nền kinh tế của các quốc gia. Đô la hóa là một phạm trù nghiên cứu của nhiều học giả trên thế giới từ khi kinh tế toàn cầu đƣợc hình thành và phát triển. Theo Connie Mack (1999, trang 352), thuật ngữ “đô la hóa” là tên gọi của hiện tƣợng “ngƣời dân của một quốc gia sử dụng ngoại tệ một cách rộng rãi đồng thời hoặc thay thế đồng nội tệ”. Nguyên nhân gây nên đô la hóa tại các quốc gia thƣờng khác nhau do đặc điểm và điều kiện của mỗi quốc gia khác nhau. Từ đó, đô la hóa tác động lên nền kinh tế theo những cách khác nhau, có thể là tác động tích cực, hoặc tác động tiêu cực, hoặc cả hai theo các mức độ khác nhau. Về mặt thực tiễn, đô la Mỹ đã xuất hiện trong nền kinh tế Việt Nam khoảng từ năm 1954. Nhƣng đến những năm 90, ngoại tệ này mới đƣợc ghi nhận đóng vai trò nhất định trong nền kinh tế Việt Nam. Ngày nay, trong các hoạt động thƣơng mại, đầu tƣ, ngoại thƣơng, đô la Mỹ đƣợc sử dụng rộng rãi và gần nhƣ song song với đồng nội tệ. Tuy nhiên, Chính phủ và NHNN không công nhận đô la Mỹ là đồng tiền chính thức đƣợc sử dụng trong nền kinh tế nên Việt Nam đã đƣợc xếp vào nhóm các quốc gia có nền kinh tế bị đô la hóa không chính thức. Dựa trên tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ trên tổng tiền mở rộng (FCD/M2), đô la hóa ở Việt Nam đƣợc xếp ở mức đô la hóa trung bình. Đô la hóa nền kinh tế Việt Nam xuất phát từ các nguyên nhân sau (i) lạm phát, (ii) tỷ giá hối đoái, (iii) lãi suất tiền gửi, (iv) các dòng vốn từ nƣớc ngoài. Đô la hóa tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam nhanh chóng hội nhập quốc tế và thúc đẩy tốc độ tăng trƣởng, nhƣng đồng thời làm tăng sự phụ thuộc vào đô la Mỹ và làm giảm giá trị của đồng Việt Nam. Từ khi nhận định đô la hóa là một hiện tƣợng xấu, Chính phủ và NHNN đã triển khai nhiều giải pháp điều tiết kinh tế vĩ mô nhằm kiểm soát và đẩy lùi đô la hóa nền kinh tế. Đến nay, tuy tỷ lệ đô la hóa tiền gửi có giảm nhƣng hoạt động sử dụng đô la
  13. 2 Mỹ trên thị trƣờng tự do vẫn còn tiếp diễn thƣờng xuyên và không đƣợc kiểm soát, đây cũng chính là thách thức lớn đối với các cấp quản lý trong việc kiểm soát đô la hóa. Nhƣ vậy, về cả lý luận và thực tiễn, đô la hóa là một vấn đề có tầm quan trọng rất lớn đối với các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Kiểm soát đô la hóa là điều cần thiết trong tình hình kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam với nhiều biến động. Do đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Đô la hóa nền kinh tế Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Lƣợc khảo nghiên cứu Đô la hóa không thật sự là một đối tƣợng nghiên cứu mới, do vậy đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Liên quan đến đô la hóa nền kinh tế, các nghiên cứu trên thế giới phần lớn tập trung nghiên cứu về tình trạng đô la hóa tại các nƣớc đang phát triển. Cụ thể nhƣ: - Nghiên cứu “Currency Substitution in Developing Countries: An Introduction” (Guillermo Calvo và Carlos Vegh, 1992) sử dụng phƣơng pháp định tính, mô tả về những chính sách chủ yếu và những vấn đề phân tích liên quan đến đồng tiền thay thế tại các quốc gia đang phát triển. - Nghiên cứu “Dollarization in Cambodia: Causes and Policy Implications” (Nombulelo Duma, 2011) sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp với phƣơng pháp định lƣợng, cho thấy đô la hóa tại Campuchia vẫn tiếp tục tăng mặc dù kinh tế vĩ mô và chính trị của đất nƣớc này đã đƣợc ổn định hơn trong những năm 2000. - Nghiên cứu “Dollarization in North Korea: Evidence from a Survey of North Korean Refugees” (Sung Min Mun và Seung Ho Jung, 2017) sử dụng phƣơng pháp định lƣợng, đo lƣờng mức độ đô la hóa ở Triều Tiên bằng cách sử dụng các kết quả từ điều tra 231 ngƣời tị nạn Triều Tiên chuyển tới Hàn Quốc từ năm 2007 đến 2015.
  14. 3 Các nghiên cứu trong nƣớc tập trung nghiên cứu tình trạng đô la hóa và phân tích các biện pháp kiểm soát đô la hóa tại Việt Nam. Cụ thể nhƣ: - Bài báo “Điều hành chính sách tỷ giá nhằm giảm tình trạng đô la hóa của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013” (Chu Khánh Lân, 2014) tổng hợp và phân tích các biện pháp đƣợc NHNN triển khai trong giai đoạn 2011 – 2013 nhằm ổn định thị trƣờng ngoại tệ. - Nghiên cứu khoa học “Đánh giá các giải pháp hạn chế mức độ đô la hóa” (Nguyễn Thiện Cƣờng, 2011) giới thiệu sơ lƣợc về đô la hóa nói chung và đô la hóa Việt Nam nói riêng trong các năm từ 2005 đến 2011 và phân tích các chính sách đã đƣợc thực hiện nhằm giảm mức độ đô la hóa. - Bài báo “Đô la hóa và điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam” của (Nguyễn Thị Hồng, 2011) phân tích xu hƣớng đô la hóa theo một số cách tiếp cận, đánh giá tác động của hiện tƣợng đô la hóa đối với việc điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam và đƣa ra một số gợi ý chính sách. Đánh giá chung về các nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu là mức độ đô la hóa nền kinh tế đối với các biến số nguyên nhân và tác động; - Mục tiêu nghiên cứu là nghiên cứu thực trạng đô la hóa tại các quốc gia có tỷ lệ đô la hóa cao và các quốc gia đang phát triển; - Thời gian nghiên cứu khác nhau và không liên tục; - Phƣơng pháp nghiên cứu phần lớn là định tính kết hợp với thống kê, phân tích số liệu, chỉ có vài nghiên cứu sử dụng mô hình định lƣợng để đo lƣờng biến số tác động; - Số liệu nghiên cứu không đƣợc cập nhật thƣờng xuyên.
  15. 4 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng đô la hóa tại nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2017 và đề xuất các giải pháp kiểm soát đô la hóa tại nền kinh tế Việt Nam. Đề tài cần thực hiện các mục tiêu cụ thể như sau: - Nghiên cứu tình trạng đô la hóa nền kinh tế trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; - Nghiên cứu thực trạng đô la hóa ở Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017 để có cái nhìn sâu sắc về diễn biến đô la hóa, nguyên nhân gây nên đô la hóa và tác động của đô la hóa lên nền kinh tế Việt Nam; - Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát tình trạng đô la hóa nền kinh tế Việt Nam. 4. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu trên, đề tài cần trả lời rõ các câu hỏi sau đây: - Việt Nam rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm gì từ tình trạng đô la hóa các nền kinh tế trên thế giới? - Đô la hóa Việt Nam diễn biến nhƣ thế nào từ năm 2000 đến năm 2017? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đô la hóa tại Việt Nam? Đô la hóa có tác động nhƣ thế nào đến nền kinh tế Việt Nam? - Giải pháp nào để kiểm soát đô la hóa nền kinh tế Việt Nam? 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đô la hóa. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Đô la hóa, nguyên nhân và tác động của đô la hóa đối với nền kinh tế. - Phạm vi không gian: Việt Nam - Phạm vi thời gian: Từ năm 2000 đến năm 2017
  16. 5 6. Dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu: Tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp, đƣợc thu thập chủ yếu từ báo cáo thống kê, báo cáo chuyên ngành, tạp chí, công trình, các tài liệu khoa học… Dữ liệu này đƣợc công bố chính thức trên các trang điện tử của Tổng cục thống kê của Việt Nam và Tổng cục thống kê của các quốc gia đƣợc đề cập đến trong nghiên cứu, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Qũy Tiền tệ Quốc tế (IMF – International Monetary Fund), Ngân hàng Thế giới (Worldbank). Tác giả thực hiện khóa luận theo phương pháp định tính kết hợp với các phương pháp như: - Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng để thống kê các số liệu liên quan đến đô la hóa kinh tế Việt Nam và một số quốc gia giai đoạn 2000 – 2017; - Phƣơng pháp mô tả đƣợc sử dụng để phân tích thực trạng đô la hóa nền kinh tế Việt Nam; - Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng để so sánh tỷ lệ đô la hóa với các nguyên nhân của đô la hóa nền kinh tế; - Phƣơng pháp kế thừa phân tích và diễn giải quy nạp đƣợc sử dụng để phân tích diễn biến tình trạng đô la hóa nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017. 7. Đóng góp của khóa luận Với phạm vi nghiên cứu từ năm 2000 đến năm 2017, đây là một khoảng thời gian đủ dài để giúp quan sát và mô tả rõ nét hơn những biến động của đô la hóa và các yếu tố liên quan đô la hóa tế theo sự thay đổi nền kinh tế bên trong và bên ngoài Việt Nam. Tác giả đã phát triển đề tài và mở rộng thêm phần kinh nghiệm quốc tế về kiểm soát đô la hóa và bài học cho Việt Nam, cụ thể là nghiên cứu thực trạng đô la hóa tại các quốc gia Ecuador, Campuchia và Argentina, giúp ngƣời đọc có nhìn nhận chân thực hơn về tình trạng đô la hóa Việt Nam so với các quốc gia này. Cuối cùng, khóa luận đƣa ra
  17. 6 đƣợc những giải pháp cụ thể hơn đối với từng biến động của đô la hóa nền kinh tế Việt Nam. 8. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu khóa luận tốt nghiệp bao gồm bốn chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về đô la hóa; Chương 2: Kinh nghiệm quốc tế về kiểm soát đô la hóa và bài học cho Việt Nam; Chương 3: Thực trạng đô la hóa nền kinh tế Việt Nam; Chương 4: Giải pháp kiểm soát đô la hóa nền kinh tế Việt Nam.
  18. 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÔ LA HÓA 1.1. Khái niệm đô la hóa Đô la hóa có thể đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Theo Connie Mack (1999, trang 352), thuật ngữ “đô la hóa” là tên gọi của hiện tƣợng “ngƣời dân của một quốc gia sử dụng ngoại tệ một cách rộng rãi đồng thời hoặc thay thế đồng nội tệ”. Theo định nghĩa này, thuật ngữ “đô la hóa” có cách hiểu tƣơng tự nhƣ thuật ngữ “ngoại tệ hóa”, đó là việc sử dụng một hay nhiều loại ngoại tệ khác nhau. Ngoài ra, còn có thêm thuật ngữ “euro hóa” đƣợc dùng trong trƣờng hợp đồng ngoại tệ đó là đồng euro, phổ biến ở các quốc gia không thuộc Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) nhƣng lại sử dụng đồng ngoại tệ này. Ragnar Nurkse (1946, trang 48) đã viết: “Việc thiếu thốn phƣơng tiện thanh toán nội địa ổn định là một sự bất tiện nghiêm trọng trong thƣơng mại và sản xuất, và do đó các đồng ngoại tệ đƣợc mong muốn không chỉ đơn thuần là giá trị lƣu trữ mà còn là phƣơng tiện thanh toán trong nƣớc”. Tuy chƣa có nghiên cứu chính thức nào về sự xuất hiện đầu tiên của hiện tƣợng đô la hóa, song việc thay thế tiền tệ trong nền kinh tế siêu lạm phát đã đƣợc thƣờng xuyên nhắc đến. Sau Thế chiến thứ nhất, Đức bị buộc chi trả cho các khoản vay bằng vàng hoặc ngoại tệ do siêu lạm phát, điều này làm cho chính phủ nƣớc này phải bán tiền mark1 để đổi lấy ngoại tệ với bất cứ giá nào (Carl-Ludwig Holtfrerich, 1986). Trong Thế chiến thứ hai, nền kinh tế Hy Lạp phải đối mặt với tình trạng siêu lạm phát, đại đa số ngƣời dân bỏ rơi đồng nội tệ là đồng drachma và chuyển sang sử dụng đồng bảng Anh (He Liping, 2017). Bên cạnh đó, theo Edgar Feige (2003, trang 359), “đô la hóa là quá trình thay thế đồng ngoại tệ cho đồng nội tệ để thực hiện các chức năng cơ bản của tiền nhƣ phƣơng tiện trao đổi và/ hoặc tài sản lƣu trữ”. Nhƣ vậy, thuật ngữ “đô la hóa” cũng có cách hiểu tƣơng tự nhƣ thuật ngữ “sự thay thế tiền tệ”. Theo Pierre-Richard Agenor (1995, 1 Đồng nội tệ Đức.
  19. 8 trang 101), “sự thay thế tiền tệ là quá trình mà ngoại tệ thay thế nội tệ làm giá trị lƣu trữ, đơn vị tiền tệ và phƣơng tiện trao đổi”. Mặc dù không nổi bật và phát triển rộng rãi nhƣ đô la hóa, vàng hóa cũng là một hiện tƣợng không quá mới mẻ trong nền kinh tế toàn cầu. Vàng đƣợc sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới nhƣ một phƣơng tiện chuyển đổi tiền tệ. Theo IMF (2018), kể từ sau khi Hệ thống bản vị vàng cổ điển bị sụp đổ (giai đoạn 1875 – 1914), vàng vẫn luôn phƣơng tiện dự trữ của nhiều ngân hàng trung ƣơng (NHTW). Còn trong dân chúng, tuy không là phƣơng tiện trao đổi, mua bán, nhƣng vàng là một trong những phƣơng tiện lƣu trữ chính của ngƣời dân trên thế giới. Ngày nay, tuy đã đánh mất vị thế độc tôn, nhƣng nền kinh tế thế giới không thể phủ nhận vai trò đồng tiền quốc tế của đô la Mỹ. Đô la Mỹ luôn là ngoại tệ hàng đầu trong hoạt động dự trữ ngoại hối của các NHTW. Các hoạt động tài chính, thƣơng mại, đầu tƣ giữa các quốc gia trên thế giới phần lớn đều sử dụng đô la Mỹ nhƣ là một đơn vị tiền tệ trong thanh toán quốc tế. Cùng với sức ảnh hƣởng mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ lên nền kinh tế thế giới, thuật ngữ “đô la hóa” dần dần đƣợc sử dụng rộng rãi để thay thế cho “ngoại tệ hóa” hay “sự thay thế tiền tệ”, thậm chí là “euro hóa” hay “vàng hóa”. Tóm lại, đô la hóa là hiện tƣợng một hay nhiều đồng ngoại tệ đƣợc lƣu hành rộng rãi và sử dụng phổ biến trong nền kinh tế của một đất nƣớc, thay thế đồng nội tệ trong việc thực hiện một số hoặc toàn bộ các chức năng của tiền tệ. Thông thƣờng, ngoại tệ ở đây có thể là bảng Anh (GBP), euro (EUR), đô la Mỹ (USD), yên Nhật (JPY), Nhân Dân tệ (CNY)… Vì các nghiên cứu đi trƣớc đã cho thấy hiện tƣợng đô la hóa thƣờng diễn ra ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, nên các lý thuyết về đô la hóa trong khóa luận này sẽ có phạm vi tập trung vào nhóm các quốc gia này.
  20. 9 1.2. Phân loại đô la hóa Theo Connie Mack (1999), đô la hóa đƣợc chia thành ba loại: đô la hóa chính thức (official dollarization), đô la hóa bán chính thức (semi-official dollarization) và đô la hóa không chính thức (unofficial dollarization). 1.2.1. Đô la hóa chính thức Đô la hóa chính thức, hay còn gọi là đô la hóa hoàn toàn (full dollarization), là trƣờng hợp khi một quốc gia từ bỏ đồng nội tệ và chấp nhận đồng ngoại tệ là đồng tiền hợp pháp duy nhất đƣợc lƣu hành trong nền kinh tế quốc gia. “Đô la hóa chính thức xảy ra khi một chính phủ thông qua ngoại tệ nhƣ là đồng tiền pháp định2 chủ yếu hoặc độc quyền” (Connie Mack, 1999, trang 352). Nói cách khác, đồng ngoại tệ thực hiện toàn bộ các chức năng của đồng nội tệ. Trong trƣờng hợp đồng nội tệ còn đƣợc sử dụng thì chỉ đóng vai trò thứ yếu, thƣờng là các đồng tiền mệnh giá nhỏ hoặc đồng tiền xu. Ở một số quốc gia độc lập, đô la hóa chính thức thƣờng diễn ra khi quốc gia đó trải qua một cuộc khủng hoảng kinh tế lớn và các chính sách của chính phủ thực hiện nhằm khôi phục nền kinh tế đều thất bại. Hầu hết các quốc gia bị đô la hóa chính thức thƣờng là các quốc gia không đông dân, có nền kinh tế nhỏ. Sau khi nền kinh tế bị đô la hóa hoàn toàn, chính phủ loại bỏ NHTW ra khỏi hệ thống hành chính, nhằm giảm bớt sự cồng kềnh của hệ thống hành chính, bởi vì mọi chính sách tiền tệ của các quốc gia này đã bị phụ thuộc hoàn toàn vào quốc gia ban hành đồng ngoại tệ. Theo Hale E. Sheppard (2000), trƣờng hợp khác biệt duy nhất là Ecuador, quốc gia đô la hóa chính thức đông dân nhất vẫn duy trì NHTW trong hệ thống hành chính. 2 “Đồng tiền pháp định là bất kỳ phƣơng tiện thanh toán chính thức nào đƣợc pháp luật công nhận, có thể đƣợc sử dụng để trả nợ công hoặc nợ tƣ nhân, hoặc để đáp ứng nghĩa vụ tài chính. Đồng nội tệ trên thực tế là đồng tiền pháp định của mỗi quốc gia.” https://www.investopedia.com/terms/l/legal-tender.asp Ví dụ: “Tiền giấy và tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành là đồng tiền pháp định, đƣợc dùng làm phƣơng tiện thanh toán không hạn chế trên lãnh thổ Việt Nam.” https://www.sbv.gov.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2