intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABbank) chi nhánh TP.HCM

Chia sẻ: Minh Tú | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng về tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng An Bình chi nhánh TPHCM, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các điểm còn hạn chế của Ngân hàng. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng An Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABbank) chi nhánh TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ---------------------------------- ----- LÊ KIẾN LÂM TUYỀN HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH (ABBANK) CHI NHÁNH TPHCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ ĐÌNH HẠC TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Ngân hàng thƣơng mại chiếm một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, xã hội và đời sống mỗi ngƣời. Đây là nơi ngƣời dân an tâm gửi tiền khi có tiền nhàn rỗi, vay vốn khi cần tiền để sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống,.. Do đó các Ngân hàng thƣơng mại luôn nằm trong sự quản lý chặt chẽ của pháp luật và nhà nƣớc để đảm bảo sự hoạt động của Ngân hàng an toàn. Vì đây là ngành kinh doanh dựa trên tiền bạc và là nơi nắm giữ tiền của ngƣời dân nên việc kiểm soát các rủi ro trong hoạt động càng đƣợc quan tâm nhiều hơn. Thông qua quá trình thực tập và nghiên cứu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần AN Bình, tác giả thực hiện đề tài khóa luận: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh TP Hồ Chí Minh”. Với mục tiêu là đề ra các biện pháp hạn chế rủi ro tại Ngân hàng sau khi phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, tác giả sử dụng phƣơng pháp định tính, thống kê và phân tích để thấy đƣợc những mặt còn hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Qua quá trình phân tích có thể thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong thời gian vừa qua có sự tăng trƣởng ổn định nhƣng cũng còn nhiều mặt hạn chế. Từ những hạn chế và nguyên nhân đó, tác giả sẽ đề ra những biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng trong quá trình hoạt động của Ngân hàng, góp phần làm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng an toàn và tốt hơn.
  3. ABSTRACT Commercial banks play an important role in the economy, society and deepening of each person's life the life of each person. It is not only a place for people to deposit money, save money, borrow capital when needed to produce business, but also provide financial support to customers when they need to buy houses, buy cars to service and improve the quality of life, help them to have financial resources for study abroad or invest. Especially in the modern industrialization era, when the economy is expanded and developed, the speed of human life is faster, the services and products of the bank need to be changed and replaced to meet all the needs of client. With the advancement of technology and science technology, banks are gradually developing, bringing the most convenience to customers. Customers do not need to go to a bank or a bank branch when they want to make transactions such as money transfer, bill payment anymore, but just through the application on the phone can be to do so easily. It is also because the banking products and services are more and more convenient, so the risks associated with it are also increasing. Commercial banks are always in the strict control of the law and the state to ensure the operation of the Bank safe and effective. As this is a money-based business and a place to hold people's money, the more operational risk management is concerned. Bank risk can come from a number of factors such as unusual changes in policies, natural disasters, storms and floods, due to the unstable economy; loose legal environment, lack of synchronization; political and social changes at domestic and foreign; the fluctuation of the economy, ... Or the risk may come from within the bank itself such as loose credit policy, the staff do not comply with regulations, the department is not effective, ethics bad employee, internal control is not tight; ... or may also be from the customer that the bank is serving such as poor business ability, ability to organize business production of the leadership is limited; customers use the wrong capital’s purpose; clients are not willing to repay,... Risk can come from many sides and cannot be avoided. In the Bank's activities, credit activities are considered as an important area, bringing the main profit, affecting the
  4. existence and development of the Bank. This is also the most risky activity for the Bank. The impact of the credit risk will cause bad consequences for the Bank, particularly the business results of the Bank is reduced, bringing the Bank into bankruptcy. And even higher it will affect the whole banking system and the whole economy. In recent years, the state has restructured the bank system and accelerated the handling of bad debts, contributing to the country's economic development in the new period. However, there are still unresolved issues in the implementation process. Credit information is lacking of credibility and transparency, the handling of security assets in the bank still face many difficulties, existing loans, debt is difficult to recover. These issues will lead to risks to the Bank if not handled well. The assessment, appraisal and good management of loans, disbursements will limit the credit risks that the bank will face, and will inevitably reduce bad loans for the Bank. Therefore, how to manage credit risk effectively is a problem that commercial banks, managers and researchers are very interested in, especially in the financial and financial situation in global fluctuations as today. Throughout the internship and research process at An Binh Commercial Joint Stock Bank, the author has conducted a thesis entitled "Credit risk mitigation at An Binh Commercial Joint Stock Bank - Ho Chi Minh City Branch". The objective of this thesis is to set risk mitigation measures in the Bank after analyzing the current situation of credit risk at the Bank. By collecting data from bank documents, the author uses qualitative, statistical and analytical methods to see the limited aspects of the Bank's credit risk management. The lecture is divided into three chapters. Chapter one is an overview of credit risk at banks. This chapter at first will discuss the concept of credit activity at commercial banks, and also write about the classification as well as the characteristics of credit operations. Next, the author will present concepts, classification and criteria for credit risk assessment. In addition, the causes of credit risk as well as the consequences of the risk will also be discussed in this chapter. In
  5. addition, chapter one will also include lessons learned in mitigating risks of banks around the world so that banks in Vietnam can learn. Chapter one will provide a theoretical basis for the author to analyze the bank's current situation in the next chapter. In chapter two, the author will analyze the current credit risk situation in ABBANK. Firstly, the author will present an overview of the formation process as well as the information about An Binh Commercial Joint Stock Bank and Ho Chi Minh City Branch such as vision, mission, core values of the bank and business performance of the branch. In addition, the products and services that banks are providing now as well as the credit granting process will also be covered in this chapter. Next, the author will analyze the current credit situation of the branch to see the performance of the branch in the past. then the author analyzes the credit risk at the branch through the criteria mentioned in chapter one, including overdue debt, bad debt and credit risk reserve. It will conclude that the results the branch has achieved, the causes that exist and the reasons for that limitation. This would be the basis for suggesting banking measures to limit credit risk in the next chapter. Chapter three is also the final chapter of the thesis. Chapter three will work out solutions to mitigate credit risks and also make recommendations to the State Bank of Vietnam and ABBANK itself to create a more efficient working environment. First in this chapter are the bank's future directions, the proposed measures must be consistent with the objectives of the bank, contributing to improve the bank's operational efficiency and credit quality. In the next section, based on the causes and limitations of the bank in chapter two, the author will propose measures to reduce the risk of the bank. Finally, the author will present recommendations to the State Bank and the bank itself to improve and improve the quality of factors affecting the operation of the bank Through the process of analysis, it can be seen that the Bank's credit activities in recent years have had stable growth but also many limitations. Credit growth of banks has increased, with the proportion of individual customers increasing rapidly.
  6. This is a good trend when personal credit is needed more and more because each individual is increasingly demanding in the use of capitals and this is also the trend of banks in the world. In terms of borrowing terms, short-term loans account for the majority of total loans, suggesting that the bank has a fast turnover that can meet the working capital needs of businesses and individuals. Outstanding debt is also accompanied by increased risks. After analysis, it can be see that the bank's overdue debt increased, especially two indicators of doubtful loan and potential loss loan. These two indicators increase that show the ability to control the bank loans are still limited. In addition, the bad debt ratio of the branch decreased slightly from the previous year, which is a positive sign for the bank, suggesting that the measures to reduce the bad debt of the bank are effective but not significant. Bad debt declined slightly in part due to both overdue debt and doubtful debt, while these two also accounted for a high proportion of bad debt. Therefore, firstly to reduce bad debt proportion, the bank needs to control the loans, encourage customers to pay debts to reduce the two indicators of overdue debt. After analyzing, it can be seen that the bank has some results such as bad debt ratio decrease ; The structure of outstanding loans is no longer dominated by corporate customers; the number of individual customers also increases each year; provisioning ratio decreased, ... Along with the remaining limitations such as the slow growth rate of credit debt; indicators of doubtful loan and potential loss loan rise;… The reason of these restrictions can be mentioned as: Internal guidelines are not clearly guided; The staff has not been effective; The information source is lacking and authenticity is not high;… From these limitations and causes, the author will propose measures to minimize credit risks in the course of operation of the Bank as specific guidance documents, internal regulations in the Bank; Constantly improving the quality of our staff; Improve the quality of credit information ..., supply with some recommendations to the State Bank and banks to build a healthy, safe, effective and prestigious banking system for the people.
  7. LỜI CAM ĐOAN Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận
  8. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng tại các NHTM ...............................................1 1.1.1. Khái niệm của tín dụng Ngân hàng .............................................................1 1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng ......................................................................1 1.1.2.1. Phân loại theo mục đích sử dụng tín dụng ...........................................1 1.1.2.2. Phân loại theo thời hạn cấp tín dụng ....................................................2 1.1.2.3. Phân loại theo xuất xứ/ nguồn gốc của khoản tín dụng .......................2 1.1.2.4. Phân loại theo tính chất đảm bảo/ mức độ tín nhiệm của ngƣời vay ...3 1.1.2.5. Phân loại tín dụng theo hình thức cấp tín dụng ...................................3 1.1.3. Đặc điểm tín dụng Ngân hàng .....................................................................5 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM ......................................................8 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ........................................................................8 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ..............................................................................8 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng..........................................................10 1.2.3.1. Nợ quá hạn .........................................................................................10 1.2.3.2. Nợ xấu ................................................................................................12 1.2.3.3. Dự phòng rủi ro tín dụng....................................................................13 1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................................................13 1.2.4.1. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng .......................................................13 1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .......................................................15 1.2.4.3. Nguyên nhân khác ..............................................................................16 1.2.5. Hậu quả của rủi ro rín dụng .......................................................................17 1.3. Kinh nghiệm một số nƣớc về hạn chế rủi ro tín dụng ......................................18 1.3.1. Kinh nghiệm của Mỹ .................................................................................18 1.3.2. Kinh nghiệm Ngân hàng ANZ Australia ...................................................19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH ..................................................................22
  9. 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP An bình và chi nhánh TP Hof Chí Minh .....22 2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP An bình .................................................22 2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng An Bình chi nhánh Tp Hồ Chí Minh ................24 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh TP Hồ Chí Minh .............................................................................................................29 2.2.1. Các sản phẩm tín dụng ...............................................................................29 2.2.1.1. Đối với cá nhân ..................................................................................29 2.2.1.2. Đối với khách hàng Doanh Nghiệp....................................................34 2.2.2. Quy trình cấp tín dụng ...............................................................................39 2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng ........................................................................40 2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh TP Hồ Chí Minh ...................................................................................................................42 2.3.1. Phân loại nợ ...............................................................................................42 2.3.2. Nợ quá hạn .................................................................................................43 2.3.3. Nợ xấu ........................................................................................................45 2.3.4. Dự phòng rủi ro tín dụng ...........................................................................46 2.4. Đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh TP Hồ Chí Minh ..........................................................................................................................47 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................47 2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại .........................................................................48 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................48 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH ..................................51 3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian tới của Ngân hàng TMCP An Bình .........................................................................................................51 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Tp Hồ Chí Minh .............................................................................................................52 3.2.1. Hƣớng dẫn cụ thể các văn bản, qui định nội bộ trong Ngân hàng.............52 3.2.2. Không ngừng nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên ..............................52
  10. 3.2.3. Nâng cao chất lƣợng thông tin tín dụng.....................................................53 3.2.4. Tăng cƣờng kiểm soát khoản vay sau khi cấp tín dụng .............................54 3.2.5. Nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án .......................................................54 3.3. Kiến nghị ..........................................................................................................55 3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc .....................................................................55 3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP An Bình ..........................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................59
  11. DANH MỤC VIẾT TẮT ABBank : Ngân hàng TMCP An Bình NHTM : Ngân hàng thƣơng mại TMCP : Thƣơng mại cổ phần NHNN : Ngân hàng Nhà Nƣớc RRTD : Rủi to tín dụng UBND : Ủy ban nhân dân TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TS : Tài sản TSĐB : Tài sản đảm bảo GCN : Giấy chứng nhận HMTD : Hạn mức tín dụng HĐ : Hội đồng UB : Ủy ban TCTD : Tổ chức tín dụng L/C : Tín dụng chứng từ KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KHCN : Khách hàng cá nhân SMEs : Doanh nghiệp vừa và nhỏ CBNV : Cán bộ nhân viên CBTD : Cán bộ tín dụng NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
  12. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1 Phân loại rủi ro tín dụng ..............................................................................8 Hình 2. 1 Sơ đồ quy trình cấp tín dụng ................................................................... 39 DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Tình hình huy động vốn của ABBank chi nhánh Tp Hồ Chí Minh .........24 Bảng 2. 2 So sánh tăng trƣởng huy động vốn ...........................................................25 Bảng 2. 3 Kết quả hoạt động cho vay của ABBank chi nhánh Tp Hồ Chí Minh .....26 Bảng 2. 4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBank ............................................27 Bảng 2. 5 So sánh kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................28 Bảng 2. 6 Dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng ............................................................40 Bảng 2. 7 So sánh dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng ................................................41 Bảng 2. 8 Dƣ nợ theo thời hạn cấp tín dụng .............................................................41 Bảng 2. 9 Nợ quá hạn của ABBank chi nhánh TP.HCM ..........................................43 Bảng 2. 10 So sánh nợ quá hạn .................................................................................44 Bảng 2. 11 Tỷ lệ nợ xấu của ABBank chi nhánh Tp Hồ Chí Minh ..........................45 Bảng 2. 12 Cơ cấu nợ xấu .........................................................................................45 Bảng 2. 13 Dự phòng rủi ro tín dụng của ABBank chi nhánh Tp Hồ Chí Minh ......46 Bảng 2. 14 So sánh dự phòng rủi ro tín dụng ...........................................................46 Bảng 2. 15 Sự thay đổi dự phòng rủi ro tín dụng......................................................46
  13. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu đề tài Ngân hàng thƣơng mại là một thành phần quan trọng, gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế. Với sự thay đổi và phát triển không ngừng, các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng càng đi sâu vào nền kinh tế và đời sống con ngƣời. Trong các hoạt động của Ngân hàng thì hoạt động tín dụng đƣợc xem là lĩnh vực quan trọng, mang nguồn lợi nhuận chủ yếu, ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Đồng thời đây cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất cho Ngân hàng. Tác động của rủi ro tín dụng sẽ gây hậu quả xấu cho Ngân hàng, cụ thể là kết quả kinh doanh của Ngân hàng bị giảm sút, đƣa Ngân hàng đến tình trạng phá sản. Trong thời gian vừa qua, nhà nƣớc thực hiện tái cơ cấu hệ thống tổ chức tín dụng và đẩy mạnh việc xử lý nợ xấu, góp phần phát triển kinh tế đất nƣớc trong giai đoạn mới. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn có những vấn đề chƣa đƣợc giải quyết. Thông tin tín dụng thiếu sự tin cậy và minh bạch, việc xử lý tài sản bảo đảm tại Ngân hàng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tồn đọng các khoản cho vay, công nợ khó thu hồi. Những vấn đề này sẽ dẫn đến những rủi ro cho Ngân hàng nếu không đƣợc xử lý tốt. Do đó, việc tìm ra các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý và nhà nghiên cứu. Qua việc học tập, tìm hiểu khi thực tập tại Ngân hàng TMCP An Bình, tác giả đã chọn đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh TP Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng về tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng An Bình chi nhánh TPHCM, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các điểm còn hạn chế của Ngân hàng. Từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng An Bình. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận là những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng
  14. Phạm vi nghiên cứu: khảo sát hoạt động của Ngân hàng An Bình trong ba năm 2015, 2016, 2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phƣơng pháp định tính, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp phân tích tổng hợp. Thu thập số liệu: các báo cáo, tài liệu của Ngân hàng TMCP An Bình, thông tin trên báo chí và internet. 5. Tóm tắt nội dung CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH
  15. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Chƣơng 1 sẽ trình bày tổng quan về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng trong Ngân hàng, những nguyên nhân thƣờng gặp khi rủi ro tín dụng xảy ra và các bài học kinh nghiệm từ các nƣớc khác. 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng tại các NHTM 1.1.1. Khái niệm của tín dụng Ngân hàng Tín dụng Ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ Ngân hàng hiện nay, tín dụng Ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nƣớc và quốc tế. Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (Ngân hàng/ Tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng 1.1.2.1. Phân loại theo mục đích sử dụng tín dụng Căn cứ vào mục đích sử dụng có thể phân loại tín dụng Ngân hàng chia thành 3 nhóm: - Tín dụng cho sản xuất kinh doanh Gồm tất cả các khoản tín dụng tài trợ cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh (SXKD). Chủ thể vay có thể là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các hộ kinh tế cá thể… với nhiều mục đích đa dạng, chẳng hạn vay bổ sung vốn lƣu động theo thời vụ, vay đầu tƣ cải tạo, xây dựng nhà xƣởng, mua máy móc thiết bị… - Tín dụng tiêu dùng Loại hình tín dụng này đáp ứng cho các nhu cầu mua sắm nhà cửa, xe cộ, chi tiêu, sinh hoạt cá nhân/ hộ gia đình…
  16. 2 - Tín dụng đối với các tổ chức tài chính khác Những khoản tín dụng này thƣờng đƣợc các Tổ chức tín dụng (TCTD)/ Ngân hàng lớn tài trợ cho các tổ chức tín dụng nhỏ, nhằm đáp ứng một phần nhu cầu vốn của các tổ chức này. Khác với những khoản tín dụng cho SXKD hoặc tiêu dùng thƣờng đƣợc cung cấp trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu – “bán lẻ”, những tín dụng đối với tổ chức tài chính khác đƣợc xem là những khoản tín dụng cung cấp dƣới dạng “bán sỉ/buôn” 1.1.2.2. Phân loại theo thời hạn cấp tín dụng Có 3 loại tín dụng phân theo thời hạn: - Tín dụng ngắn hạn Gồm những khoản tín dụng có thời lƣợng trong vòng 12 tháng trở xuống. Mục đích chủ yếu của các khoản tín dụng này thƣờng là tài trợ vốn lƣu động thiếu hụt theo thời vụ cho các doanh nghiệp, những khoản vay tiêu dùng có thời hạn ngắn. Khách hàng vay đa dạng thuộc nhiều tầng lớp khác nhau trong nền kinh tế, trong xã hội. - Tín dụng trung hạn Gồm những khoản tín dụng có thời hạn sử dụng tín dụng trên 12 tháng cho đến 60 tháng (5 năm). Mục đích của những khoản tín dụng này thƣờng là tài trợ cho tài sản cố định, ví dụ mua sắm cải tạo sửa chữa nhà ở, mua máy móc dây chuyền công nghệ trong các doanh nghiệp, bổ sung vốn lƣu động thƣờng xuyên - Tín dụng dài hạn Mục đích tài trợ tƣơng tự nhƣ tín dụng trung hạn, tuy nhiên thời gian sử dụng tín dụng trên 5 năm trở lên. Những dự án đầu tƣ quy mô lớn của doanh nghiệp, các khoản vay mua nhà của cá nhân… thuộc dạng này. 1.1.2.3. Phân loại theo xuất xứ/ nguồn gốc của khoản tín dụng - Tín dụng trực tiếp Gồm những khoản tín dụng đƣợc hình thành trực tiếp trong quan hệ giữa Ngân hàng và ngƣời vay (Ngân hàng trực tiếp tìm hiểu phân tích về ngƣời vay trƣớc khi chấp nhận cấp tín dụng, hai bên sẽ thỏa thuận và ký kết hợp đồng tín dụng).
  17. 3 - Tín dụng gián tiếp Gồm những khoản tín dụng đƣợc Ngân hàng thực hiện trên cơ sở mua lại các khoản nợ chƣa đến hạn thanh toán trên các phiếu bán hàng, thƣơng phiếu… từ ngƣời sở hữu chúng. Các hình thức chiết khấu, bao thanh toán, tài trợ bán trả góp đều thuộc dạng này. 1.1.2.4. Phân loại theo tính chất đảm bảo/ mức độ tín nhiệm của ngƣời vay Theo tiêu chí này, tín dụng Ngân hàng đƣợc phân thành 2 loại cho vay có đảm bảo và cho vay không đảm bảo: - Tín dụng có đảm bảo Là loại tín dụng dựa trên cơ sở của các biện pháp đảm bảo đƣợc pháp luật quy định trong bộ luật dân sự, chẳng hạn nhƣ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, tín chấp… Hầu hết các khách hàng vay mới, ít quan hệ đều phải áp dụng đảm bảo mới đƣợc Ngân hàng cấp tín dụng. Quy định này nhằm hình thành nguồn trả nợ bổ sung trong trƣờng hợp nguồn trả nợ đầu tiên không thực hiện đƣợc. - Tín dụng không có đảm bảo Là loại tín dụng chỉ dựa trên uy tín của chính ngƣời nhận tín dụng, hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ từ dòng tiền của phƣơng án/ dự án vay, không cần phải có các biện pháp đảm bảo tiền vay đi kèm. Các NHTM có quyền chủ động và tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn khách hàng để cấp tín dụng không có đảm bảo. Thông thƣờng chỉ có những khách hàng vay có uy tín cao, quan hệ lâu dài, thƣờng xuyên với Ngân hàng, phƣơng án vay có hiệu quả kinh tế, dòng tiền trả nợ rõ ràng, chắc chắn, ngoài ra còn phải cam kết thực hiện bảo đảm bằng tài sản khi TCTD yêu cầu thì mới đƣợc Ngân hàng chấp nhận cấp tín dụng không có đảm bảo. 1.1.2.5. Phân loại tín dụng theo hình thức cấp tín dụng Thông thƣờng các Ngân hàng cấp tín dụng theo các hình thức sau đây: - Cho vay
  18. 4 Là hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. - Chiết khấu Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh toán. - Bảo lãnh Ngân hàng Bảo lãnh Ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho Ngân hàng theo thỏa thuận. - Bao thanh toán Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. - Cho thuê tài chính Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây:  Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đƣợc nhận chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê theo hợp đồng hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của 2 bên.  Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đƣợc quyền ƣu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại.  Thời hạn cho thuê một tài sản ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.
  19. 5  Tổng số tiền cho thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị tài sản của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. 1.1.3. Đặc điểm tín dụng Ngân hàng - Tài sản giao dịch trong tín dụng Ngân hàng đa dạng, có thể dưới dạng tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký Do hệ thống Ngân hàng không chỉ có chức năng trung gian tín dụng mà còn có chức năng trung gian thanh toán cho nền kinh tế, nên giá trị tiền tệ mà tín dụng Ngân hàng thực hiện chủ yếu dƣới dạng bút tệ (tiền ghi trên sở tài khoản) mà không nhất thiết là tiền mặt. Hành vi giải ngân tiền vay của Ngân hàng có thể đƣợc thực hiện bằng cách chuyển khoản vào tài khoản của chính khách hàng vay hoặc đối tác của họ. Đây là điểm khác biệt với các tổ chức cấp tín dụng phi Ngân hàng, theo đó tín dụng mà các tổ chức này chuyển giao cho khách hàng luôn dƣới dạng tiền mặt. Cấp tín dụng bằng tài sản thực là một trong những loại hình tín dụng đang có xu hƣớng phổ biến trong nền kinh tế. Đối với các TCTD, cấp tín dụng bằng tài sản thực là việc TCTD cho khách hàng thuê tài sản thông qua giao dịch cho thuê tài chính. Hiện nay theo quy định trong Luật các TCTD Việt Nam, cho thuê tài chính là sản phẩm riêng có của các công ty cho thuê tài chính (một loại hình TCTD phi Ngân hàng), Ngân hàng không trực tiếp cung cấp loại hình sản phẩm này. Cùng với sự lớn mạnh về quy mô hoạt động, uy tín của các Ngân hàng trong nền kinh tế cũng gia tăng, từ đó xuất hiện một loại hình tín dụng Ngân hàng độc đáo với tên gọi là tín dụng chữ ký. Thực chất của loại hình tín dụng này là những cam kết thanh toán có điều kiện mà Ngân hàng cung cấp cho khách hàng của mình. Trong giao dịch đó, Ngân hàng không chuyển giao tiền hoặc tài sản thực cho khách hàng, nhƣng thực hiện dƣới các hình thức cụ thể nhƣ bảo lãnh Ngân hàng, tín dụng chứng từ với công cụ thƣ tín dụng, hối phiếu chấp nhận của Ngân hàng… - Rủi ro trong tín dụng Ngân hàng có tính tất yếu, không thể loại trừ hoàn toàn Không chỉ tín dụng Ngân hàng, tất cả các giao dịch tín dụng nói chung đều dựa trên cơ sở của lòng tin. Rủi ro tín dụng (RRTD) sẽ xảy ra khi một trong hai yếu tố:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2