intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

45
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống cơ sở lý luận về kế toán thuế Giá trị gia tăng. Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng số 1 Thừa Thiên. Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ̣c K TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ho SỐ 1 TT HUẾ ại Đ ̀ng ươ TRẦN VIẾT GIÁNG CHÂU Tr KHÓA HỌC: 2014 – 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ho TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SỐ 1 TT HUẾ ại Đ g Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn ̀n ươ Trần Viết Giáng Châu TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: K48 D Kế Toán Tr MSV: 14K4051016 Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, tháng 04 năm 2018
  3. LỜI CÁM ƠN Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn chuyển tiếp từ lý thuyết sang thực hành, là cơ hội để tiếp xúc với thực tiễn, tiếp xúc với những số liệu có thật, cách thức xử lý nghiệp vụ phát sinh, áp dụng lý thuyết đã được quý thầy cô dạy bảo vào thực tế. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế nói chung và thầy (cô) giáo khoa Kế toán - Kiểm toán nói uê ́ riêng đã tận tình truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp “Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần Tư ́H Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế”. tê Ngoài ra, tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo quý cơ quan, bộ phận kế toán cùng toàn thể anh (chị) các bộ phận khác đã hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ h trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. in ̣c K Đặc biệt, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo - Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã rất tận tình hướng dẫn tôi trong việc thiết lập dàn ý ho cho bài khóa luận, hiểu rõ được các mục tiêu cần đạt của các phần trình bày để tôi có được một định hướng chính xác hơn khi làm bài. ại Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè - những người đã luôn Đ đồng hành cùng tôi, luôn chia sẻ,động viên, giúp đỡ tôi. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức, kinh nghiệm nên bài khóa luận không ̀n g thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan ươ tâm đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn. Tr Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên thực hiện Trần Viết Giáng Châu
  4. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3 uê ́ 6. Kết cấu đề tài ..........................................................................................................4 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................. 5 ́H CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG tê DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế .............................................................................5 h in 1.1.1. Khái niệm về thuế ..........................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của thuế .........................................................................................5 ̣c K 1.1.3. Vai trò của thuế đối với Nhà nước, xã hội và nền kinh tế quốc dân...........6 1.2. Thuế Giá trị gia tăng...........................................................................................8 ho 1.2.1. Tổng quan về thuế Giá trị gia tăng ...............................................................8 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của thuế GTGT .............................................................9 ại 1.2.2.1 Đặc điểm ....................................................................................................9 Đ 1.2.2.2 Vai trò.......................................................................................................10 1.2.3. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế g GTGT......................................................................................................................12 ̀n 1.2.3.1 Đối tượng nộp thuế GTGT ......................................................................12 ươ 1.2.3.2 Đối tượng chịu thuế GTGT ......................................................................12 Tr 1.2.3.3 Đối tượng không chịu thuế GTGT ...........................................................12 1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT...................................................13 1.2.4.1. Căn cứ tính thuế GTGT...........................................................................13 1.2.4.2. Phương pháp tính thuế GTGT.................................................................20 1.2.5. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế ......................................................................24 1.2.5.1. Kê khai thuế ............................................................................................24 1.2.5.2. Nộp thuế ..................................................................................................25 1.2.5.3. Hoàn thuế ...............................................................................................26 1.2.5.4. Quyết toán thuế .......................................................................................28
  5. Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Kế toán thuế Giá trị gia tăng............................................................................28 1.3.1 Kế toán thuế Giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ .................................28 1.3.1.1. Các chứng từ sử dụng..............................................................................29 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................29 1.3.1.3. Kết cấu tổng quan của tài khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 13329 1.3.1.4. Phương pháp hạch toán ..........................................................................30 1.3.2 Kế toán thuế Giá trị gia tăng đầu ra ............................................................30 1.3.2.1. Các chứng từ sử dụng..............................................................................30 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................31 uê ́ 1.3.2.3 Kết cấu tổng quan của tài khoản Thuế và các khoản phải nộp ́H Nhà nước 333 ......................................................................................................31 1.3.2.4. Phương pháp hạch toán TK 3331............................................................32 tê CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ h GIA TĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SỐ 1 TT in HUẾ .................................................................................................................... 33 ̣c K 2.1 Tổng quan về Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế ..........................33 2.1.1. Một số thông tin chung về Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế .33 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số ho 1 TT Huế ................................................................................................................33 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...........................................................34 ại 2.1.3.1. Chức năng................................................................................................34 Đ 2.1.3.2. Nhiệm vụ .................................................................................................35 2.1.4. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng ̀n g Số 1 TT Huế ...........................................................................................................35 ươ 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế ...................................................................................................................36 Tr 2.1.6. Tình hình cơ bản của công ty qua 3 năm 2015-2017 ...............................40 2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015-2017...........................40 2.1.5.2. Tình hình tài sản-nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017............43 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017.............................................................................................................51 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng số 1 TT Huế .....................................................................................................55 2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty ...........................................55
  6. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2 Kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty .....................................................58 2.2.2.1. Đặc điểm thuế GTGT tại Công ty ...........................................................58 2.2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ...................................................................58 2.2.2.3. Thuế Giá trị gia tăng đầu ra của Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế ...............................................................................................................74 2.2.3 Kê khai, nộp thuế Giá trị gia tăng................................................................79 2.2.3.1 Kê khai thuế GTGT..................................................................................79 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ uê ́ VẤN SỐ 1 TỈNH TT HUẾ................................................................................ 92 ́H 3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế :.....................................................................................................................92 tê 3.2 Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng h Số 1 TT Huế ..............................................................................................................93 in 3.2.1 Ưu điểm .........................................................................................................93 3.2.2 Nhược điểm ...................................................................................................94 ̣c K 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTTGT tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế : ...........................................................................95 ho PHẦN III: KẾT LUẬN..................................................................................... 97 3.1. Kết luận ..............................................................................................................97 ại 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................97 Đ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 99 ̀n g ươ Tr
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐÔ, BIỂU ĐỒ * Bảng: Bảng 2.1. Tình hình Lao động của Công ty qua 3 năm 2015-2017 .............................41 Bảng 2.2. Cơ cấu và biến động Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015- 2017.................................................................................................. 44 Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015-2017 ......52 uê ́ * Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế GTGT đầu vào ........................................................................30 ́H Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT đối với hàng bán trả ngay............................................32 tê Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 TT Huế........37 h Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán tại CTCP Tư vấn Xây dựng Số 1 TT Huế ..............56 in Sơ đồ 2.3 – Hệ thống kế toán trên máy tính của Công ty..............................................57 ̣c K Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................60 ho * Biểu đồ: Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu TSNH và TSDH trong Tổng TS Công ty qua 3 năm 2015-2017 .......46 ại Biểu đồ 2.2 - Cơ cấu NPT và VCSH trong Tổng NV qua 3 năm 2015-2017 ...............49 Đ ̀n g ươ Tr
  8. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000510.............................................................62 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000510.............................................................64 Biểu 2.3: Phiếu xuất kho số XH1001/11 .......................................................................65 Biểu 2.4: Giấy đề nghị thanh toán .................................................................................67 Biểu 2.5: Sổ chi tiết 133 ................................................................................................70 uê ́ Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0003793.............................................................72 Biểu 2.7: Phiếu chi tiền thanh toán số PC0000586 .......................................................73 ́H Biểu 2.8: Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................77 tê Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản Thuế và các Khoản phải nộp Nhà nước........................78 h Biểu 2.10: Bảng kê hóa đơn mua vào quý 4 năm 2017.................................................80 in Biểu 2.11: Bảng kê hóa đơn bán ra quý 4 năm 2017 ....................................................81 ̣c K Biểu 2.12: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV/2017 ........................................82 Biểu 2.13: Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2017 ..........................................................87 ho Biểu 2.14: Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước .......................................................91 ại Đ ̀n g ươ Tr
  9. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT HHDV Hàng hóa dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp KHCN Khoa học công nghệ TSCĐ Tài sản cố định uê ́ SXKD Sản xuất kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước ́H TNCN Thu nhập cá nhân tê DTBH Doanh thu bán hàng h CCDV in Cung cấp dịch vụ DN Doanh nghiệp ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  10. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay, ngành công nghiệp xây dựng đóng một vai trò hết sức quan trọng. Đây chính là nguồn lực chính cung cấp cơ sở hạ tầng cho sự phát triển của xã hội, có nhiệm vụ đi trước mở đường trong công cuộc xây dựng, phát triển đất nước, hướng tới mục tiêu đưa nước ta cơ bản trở thành uê ́ nước công nghiệp hóa vào năm 2020. Theo phân tích của các chuyên gia kinh tế hiện nay ngành xây dựng là một ngành có khả năng dẫn dắt nền kinh tế và đem lại nguồn ́H thu nhập quốc dân lớn.Chính vì sự phát triển của ngành xây dựng đã tạo điều kiện tê thuận lợi cho các dịch vụ liên quan đến xây dựng ra đời như: Tư vấn khảo sát xây h dựng, tư vấn thiết kế xây dựng, tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng, tư vấn thẩm tra, tư vấn về giám sát, tư vấn đấu thầu... in ̣c K Các công ty, doanh nghiệp ra đời ngày càng nhiều thì sẽ mang lại các khoản thu cho Ngân sách Nhà nước. Trong đó thuế chính là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách ho chiếm đến 80-90% tỷ trọng Ngân sách Nhà nước. Thuế ra đời cùng với sự phát triền của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ, cùng với Nhà nước quản lý nền kinh tế. Không những ại thế, thuế còn là nguồn thu nhập chủ yếu của ngân sách nhà nước; là công cụ thực hiện Đ điều tiết mục tiêu kinh tế vĩ mô, kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc g làm, đóng vai trò tái phân phối các nguồn tài chính, góp phần đảm bảo công bằng xã ̀n ươ hội, kiềm chế lạm phát, góp phần bảo hộ sản xuất trong trước và tạo điều kiện hòa nhập với nền kinh tế thế giới. Thuế giá trị gia tăng là một trong các loại thuế có tầm Tr quan trọng trong nền kinh tế. Trong hầu hết các loại hàng hóa dịch vụ của mọi lĩnh vực, ngành nghề, thuế giá trị giá tăng đều chiếm một phần trong tổng giá trị của nó. Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế từ khi hoạt động đến nay tuy trải qua nhiều giai đoạn khó khăn song vẫn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt được nhiều doanh thu, đảm bảo tuân thủ pháp luật Nhà nước, công sức đó là sự đóng góp của toàn thể nhân viên tại doanh nghiệp, không thể không kể đến vai trò của kế toán -trợ lý đắc lực SVTH: Trần Viết Giáng Châu 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp giúp giám đốc hoạch định và đưa ra những quyết định phù hợp với tình hình thực tế tại doanh nghiệp mình. Hơn hết, kế toán thuế là một mảng luôn luôn được quan tâm và tồn tại trong mọi doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán thuế trong việc giúp doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cần thiết gửi cơ quan thuế, sẵn sàng giải trình với cơ quan thuế khi được yêu cầu, nếu có vấn đề gì xảy ra thì người đại diện hợp pháp trong công ty phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật, và một người Kế toán thuế cần phải hiểu và thực hiện đúng theo luật, các chuẩn mực kế toán, để tránh tình trạng thất thu nguồn Ngân sách và ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp, vì vậy uê ́ tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty CP Tư Vấn ́H Xây Dựng Số 1 TT Huế”. tê 2. Mục tiêu nghiên cứu h Đề tài nghiên cứu nhằm đáp ứng các mục tiêu sau: in - Mục tiêu chung: ̣c K Tìm hiểu về thực trạng Kế toán thuế GTGT tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT ho Huế và đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả hệ thống thuế GTGT tại Công ty. - Mục tiêu cụ thể: ại + Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT. Đ + Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ g phần Tư vấn xây dựng số 1 Thừa Thiên. ̀n + Đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT ươ tại Công ty. Tr 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế. SVTH: Trần Viết Giáng Châu 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp Về thời gian: Số liệu liên quan đến tài chính qua 3 năm từ 2015-2017 và quý IV năm 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Để có thể hoàn thành bài báo cáo, tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu các thông tin liên quan đến đề tài như: Luật Kế toán 2015, Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Thông tư 200 uê ́ hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, các giáo trình Kế toán tài chính, các ́H BCTC của công ty, chứng từ sổ sách liên quan, các bài khóa luận tốt nghiệp đại học đề tài về kế toán thuế GTGT, photo hay chụp ảnh những tài liệu cần thiết tê cho đề tài … nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và phân h tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN trong doanh nghiệp, đồng thời in làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu được. ̣c K - Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại trình tự công việc mà nhân viên kế toán thuế GTGT thực hiện từ việc tiếp nhận chứng từ, kiểm tra thông ho tin, hạch toán trên phần mềm máy tính và lưu trữ chứng từ, … - Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành hỏi trực tiếp các cán bộ phòng kế toán về ại những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, trao đổi về những thắc mắc, những Đ thông tin chưa được rõ trên tài liệu thu thập được liên quan tới phần hành kế toán g thuế GTGT và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN của doanh nghiệp ̀n ươ thông qua những câu hỏi nhỏ.  Phương pháp xử lý số liệu Tr - Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu về tình hình tài sản- nguồn vốn, kết quả kinh doanh và tình hình lao động của công ty để thấy sự biến động của từng chỉ tiêu cũng như cơ cấu của một bộ phận so với tổng thể của một chỉ tiêu nào đó.  So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối theo tỷ lệ phần trăm: được sử dụng khi tính sự biến động của tài sản-nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015- SVTH: Trần Viết Giáng Châu 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp 2017.  So sánh số tương đối cơ cấu: dùng khi tính cơ cấu của mỗi chỉ tiêu trong tổng tài sản, nguồn vốn và khi tính cơ cấu lao động theo mỗi tiêu chí qua từng năm. - Phương pháp phân tích số liệu: Từ kết quả đã được so sánh cùng với kiến thức đã được học, tiến hành đánh giá, đưa ra nhận xét tổng hợp về các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính, tình hình thuế GTGT và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN của Công ty. uê ́ - Phương pháp mô tả, sơ đồ: Qua quan sát, thể hiện lại cách hạch toán, luân ́H chuyển chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và tê cân đối tài khoản về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua mô tả hoặc trình bày sơ đồ minh họa. h 6. Kết cấu đề tài in ̣c K Đề tài gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề ho Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán thuế Giá trị gia tăng trong doanh nghiệp ại Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng tại Công ty CP Tư Đ Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế g Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế Giá trị gia ̀n tăng tại Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Số 1 TT Huế ươ Phần III: Kết luận và kiến nghị Tr SVTH: Trần Viết Giáng Châu 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm về thuế uê ́ Trên thực tế thuế đã ra đời từ khi Nhà nước hình thành, gắn liền với sự tồn tại và ́H phát triển của Nhà nước. Từ đó đến nay đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về thuế tê được đưa ra: h Theo kinh tế học thì thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng in quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công. ̣c K Theo tính chất pháp lý thì thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân được Nhà nước quy định thông qua hệ thống pháp luật, nhằm đáp ứng ho các nhu cầu chi tiêu theo chức năng của Nhà nước. Theo Philip E.Taylor (1963): “Thuế là sự đóng góp cưỡng bách của mỗi người ại cho Chính phủ để trang trải các khoản chi phí và quyền lợi chung, mà ít căn cứ vào Đ các lợi ích riêng được hưởng”. ̀n g Từ những quan điểm trên, ta có thể khái niệm chung về thuế như sau: “Thuế là ươ một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm Tr sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội”. ( Theo Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Thị Liên (2007)) 1.1.2. Đặc điểm của thuế Thuế có những đặc điểm như sau:  Tính bắt buộc SVTH: Trần Viết Giáng Châu 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp Theo nhà kinh tế học Joseph E. Stiglitz thì “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả những khoản chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế lại là bắt buộc”.Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Thị Liên (2007) Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho Nhà nước khi có đủ điều kiện mà không phải là quan hệ thanh toán dù trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Đối với các cơ quan thu thuế, khi thay uê ́ mặt Nhà nước thực hiện các hành vi nhất định cũng không được phép lựa chọn thực hiện hay không thực hiện hành vi thu thuế, có sự phân biệt đối xử đối với NNT. ́H  Tính pháp lý tê Tính pháp lý được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về vi phạm, hình h thức và các thủ tục, quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như: đối tượng in chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế và những chế tài ̣c K mang tính cưỡng chế khác.  ho Tính không hoàn trả trực tiếp Trước khi thu thuế, Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ ại công cộng nào cho NNT. Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực Đ tiếp nào cho NNT. Những lợi ích từ việc nộp thuế sẽ được hoàn trả gián tiếp thông qua g các dịch vụ công cộng của Nhà nước cho cộng đồng và xã hội. ̀n 1.1.3. Vai trò của thuế đối với Nhà nước, xã hội và nền kinh tế quốc dân ươ  Huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước Tr Đây là vai trò đầu tiên của thuế. Mỗi một loại thuế mà Nhà nước ban hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho NSNN. Trong nền kinh tế thị trường thì vai trò này của thuế càng nổi bật bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất. Tỷ trọng các khoản thu từ thuế thường chiếm trên 80% tổng thu của ngân sách. Ở nước ta, nguồn thu từ thuế cũng thường chiếm từ 80% đến 90% tổng các khoản thu của NSNN. SVTH: Trần Viết Giáng Châu 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp  Điều tiết vĩ mô nền kinh tế  Thuế là công cụ giúp ổn định giá cả thị trường và kiềm chế lạm phát Trong điều kiện kinh tế thế giới có nhiều biến động, khủng hoảng, suy thoái… và kinh tế trong nước vẫn đang trong giai đoạn phát triển, thị trường luôn có những biến động khó lường. Để kiểm soát những biến động này, Nhà nước phải sử dụng kết hợp đồng thời nhiều biện pháp và chính sách, trong đó có sự tham gia của chính sách thuế. Trường hợp lạm phát làm cho giá cả tăng cao, Nhà nước có thể dùng biện pháp uê ́ điều chỉnh tăng thuế để làm giảm bớt áp lực tăng cầu giả tạo, trên cơ sở đó điều chỉnh ́H lại cân bằng quan hệ cung cầu. Trường hợp lạm phát nảy sinh từ nguyên nhân chi phí thì việc giảm thuế đối với tê các yếu tố đầu vào là cần thiết. Việc này nhằm giảm áp lực tăng chi phí và tạo điều h kiện hạ giá thành sản phẩm, từ đó lập lại quan hệ cung cầu, ổn định giá cả thị trường. in  ̣c K Thuế có vai trò trong chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế Với việc thiết kế và xây dựng hệ thống chính sách thuế có phân biệt theo ngành, ho vùng khác nhau, Nhà nước có thể thúc đẩy phát triển nhiều ngành nghề kinh tế mũi nhọn, then chốt và các vùng kinh tế trọng điểm, góp phần khuyến khích chuyển dịch ại cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đ Chính sách thuế phân biệt theo các mức thuế suất cao thấp khác nhau đối với g từng ngành nghề sản xuất kinh doanh, từng sản phẩm dịch vụ, tùy thuộc vào sự cần ̀n thiết cuẩ sản xuất và đời sống xã hội. ươ Việc áp dụng các hình thức ưu đãi thuế đối với hàng hóa, dịch vụ phù hợp với Tr chuyển dịch cơ cấu kinh tế thường sẽ làm cho giá cả hàng hóa dịch vụ đó giảm xuống, khi đó lượng cầu sẽ tăng lên. Và để đáp ứng cho sự gia tăng về nhu cầu tiêu dùng, các DN sẽ mở rộng quy mô sản xuất nhằm thu được nhiều lợi nhuận hơn. Ngược lại, khi áp dụng mức thuế suất cao, giá cả tăng lên thì đồng nghĩa với việc giảm sút về cầu, thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh. Lúc đó, DN sẽ tìm lĩnh vực đầu tư mới để chuyển dịch cơ cấu kinh tế với mục đích sản xuất mặt hàng khác có thể tạo lợi nhuận nhiều hơn. SVTH: Trần Viết Giáng Châu 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp  Thuế góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước Trong các công cụ bảo hộ thì thuế quan được coi là hàng rào bảo hộ linh hoạt và hiệu quả nhất nhằm điều hòa áp lực cạnh tranh. Thực tế, đối với các ngành sản xuất yếu kém trong nước, khả năng cạnh tranh với các sản phẩm nhập khẩu kém cả về giá cả và chất lượng. Nếu muốn duy trì và phát huy các ngành này buộc Nhà nước phải có chính sách bảo hộ nhất định để hạn chế được tính cạnh tranh gay gắt từ các mặt hàng nhập khẩu cùng loại, đồng thời hỗ trợ uê ́ các doanh nghiệp trong nước gia tăng sản xuất. ́H Các chính sách bảo hộ mà Nhà nước đưa ra là áp dụng mức thuế suất cao đối với hàng nhập khẩu, thuế suất 0% đối với hàng xuất khẩu, thuế chống bán phá giá, thuế tê chống trợ cấp và thuế đối kháng… nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho những mặt hàng h sản xuất trong nước và giảm bớt hoặc triệt tiêu lợi thế giá cả giữa hàng nhập khẩu và in hàng nội địa. ̣c K  Điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội ho Trong nền kinh tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của Nhà nước, thị trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất cao, tạo ra ại hai cực đối lập nhau: một thiểu số người sẽ giàu có lên nhanh chóng, còn cuộc sống Đ của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Do đó cần có sự can thiệp của Nhà g nước vào quá trình phân phối thu nhập, thực hiện công bằng xã hội… ̀n 1.2. Thuế Giá trị gia tăng ươ 1.2.1. Tổng quan về thuế Giá trị gia tăng Tr “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ hàng hóa dịch vụ”.( Theo Luật Thuế giá trị gia tăng, 2008) Như vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vấn đề cơ bản là phải xác định được GTGT ở mỗi giai đoạn sản xuất SVTH: Trần Viết Giáng Châu 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp kinh doanh, có như vậy mới tính được một cách chính xác số thuế GTGT của giai đoạn đó. GTGT được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị HHDV bán ra với tổng giá trị HHDV mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế: Tổng giá trị Tổng giá trị HHDV GTGT = - HHDV bán ra mua vào tương ứng GTGT của HHDV Thuế suất thuế GTGT uê ́ Số thuế GTGT = x chịu thuế của HHDV đó ́H 1.2.2. Đặc điểm và vai trò của thuế GTGT tê 1.2.2.1 Đặc điểm h a) Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp in ̣c K Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn nhưng chỉ thu phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo từng phân đoạn trong quá trình sản xuất, lưu thông trên thị ho trường và đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn bằng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Do vậy, thuế ại GTGT tránh được hiện tượng trùng lắp, tạo ra sự công bằng giữa các chủ thể trong Đ hoạt động sản xuất kinh doanh, kích thích lưu thông hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng. ̀n g b) Thuế GTGT có tính trung lập ươ Thuế GTGT không phải yếu tố chi phí mà là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của Tr người cung cấp hàng hóa dịch vụ và không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế. Nên dù lãi hay lỗ, doanh nghiệp cũng phải nộp thuế GTGT. Ngoài ra, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh bởi tổng số thuế của tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít. Vì vậy , thuế GTGT không ảnh hưởng lớn đến mục tiêu khuyến khích hay hạn chế sản xuất kinh doanh theo ngành nghề cụ thể. SVTH: Trần Viết Giáng Châu 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp c) Thuế GTGT là thuế gián thu Thuế GTGT là loại thuế mà người nộp thuế không phải người chịu thuế. Là số tiền mà người chịu thuế nộp cho Nhà nước thông qua hình thức người nộp thuế thu hộ. Thuế GTGT được cộng vào giá bán hàng hóa dịch vụ nên gánh nặng nộp thuế được chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế, hay nói cách khác giá cả hàng hóa dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT. d) Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập uê ́ Thuế GTGT đánh vào hàng hóa dịch vụ , người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ phải trả ́H khoản thuế bằng nhau nếu cùng tiêu dùng một loại hàng hóa, dịch vụ, không phân biệt người có thu nhập cao hay thu nhập thấp. Nên tỉ lệ chịu thuế GTGT của người thu tê nhập thấp cao hơn so với người thu nhập cao và ngược lại, người thu nhập thấp phải h trích một khoản khá lớn từ thu nhập của mình để nộp thuế GTGT, trong khi người thu in nhập cao chỉ phải bỏ ra một một phần ít hơn để chi tiêu. ̣c K 1.2.2.2 Vai trò ho a) Thuế GTGT là một khoản thu quan trọng của NSNN NSNN được thu từ nhiều nguồn khác nhau: từ thuế, phí, lệ phí, viện trợ nước ại ngoài, tín dụng,… nhưng thuế và phí, đặc biệt thuế là nguồn thu chủ yếu, là bộ phận Đ cơ bản của nền tài chính quốc gia. Ở các nước thuộc tổ chức hợp tác và kinh tế phát g triển, thuế GTGT chiếm 20% tổng thu ngân sách. ̀n Hiện nay, ở Việt Nam thuế tiêu dùng (trong đó bao gồm thuế GTGT) chiếm tỷ ươ trọng khoảng 40% trong tổng thu ngân sách hàng năm. Tr b)Thuế GTGT góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa, thúc đẩy sản xuất phát triển Trước đây theo Luật thuế doanh thu, Nhà nước đánh thuế trên toàn bộ doanh thu phát sinh của sản phẩm qua mỗi lần chuyển dịch từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Nếu các sản phẩm, hàng hóa chịu thuế càng cao qua nhiều khâu thì số thuế Nhà nước thu được cũng tăng thêm qua các khâu nên việc áp dụng thuế doanh thu dẫn đến SVTH: Trần Viết Giáng Châu 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp tình trạng thu trùng lặp đối với phần doanh thu đã chịu thuế ở công đoạn trước đó. Điều đó mang tính bất hợp lý, tác động tiêu cực đến sản xuất và lưu thông hàng hóa. Khi thuế GTGT ra đời, Nhà nước chỉ thu thuế đối với phần giá trị tăng thêm của các sản phẩm ở từng khâu sản xuất, lưu thông mà không thu thuế đối với toàn bộ doanh thu phát sinh như mô hình thuế doanh thu. Theo nghiên cứu thì phần lớn các nước trong đó có cả Việt Nam, sau khi áp dụng thuế GTGT thì giá cả các loại hàng hóa dịch vụ đều không thay đổi hay chỉ thay đổi uê ́ một tỷ lệ không đáng kể và mức sản xuất của các DN, mức tiêu dùng của dân chúng ́H không sút giảm, hay chỉ sụt giảm một tỷ lệ nhỏ trong thời gian đầu, kể cả các trường hợp tăng thuế suất thuế GTGT đối với một số mặt hàng trong định kỳ điều chỉnh. tê Như vậy có thể thấy, việc áp dụng thuế GTGT đã góp phần ổn định giá cả, mở h rộng lưu thông hàng hóa, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. in ̣c K c)Thuế GTGT góp phần khuyến khích đầu tư, mở rộng hợp tác quốc tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài ho Thuế GTGT có vai trò quan trọng trong việc khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh. Thuế GTGT không thu vào vốn, nên khuyến khích các cơ sở sản xuất ại kinh doanh bỏ vốn đầu tư, đổi mới công nghệ, phát triển sản xuất. Hơn nữa, thuế Đ GTGT không đánh vào hoạt động đầu tư tài sản cố định, toàn bộ số thuế GTGT phải g trả khi mua sắm tài sản cố định sẽ được Nhà nước cho khấu trừ hoặc hoàn lại cho DN. ̀n Thuế GTGT có tác dụng bảo hộ sản xuất trong nước thông qua việc đánh thuế ươ vào hàng hóa nhập khẩu. Điều này làm tăng khả năng cạnh tranh của các DN sản xuất Tr kinh doanh trong nước, bảo hộ được thị trường tiêu thụ hàng hóa nội địa, kích thích sản xuất trong nước phát triển, tạo điều kiện hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Bên cạnh đó, việc cắt giảm thuế xuất nhập khẩu sẽ tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho các DN trong nước cũng như các DN nước ngoài. SVTH: Trần Viết Giáng Châu 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2