intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Quảng Điền

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

54
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa lí luận cơ bản về vốn, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong kinh doanh của Ngân hàng làm cơ sở cho nội dung nghiên cứu. Phân tích tình hình cho vay của Ngân hàng No&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh của Ngân hàng.No&PTNN chi nhánh huyện Quảng Điền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Quảng Điền

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uế H tế h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG họ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ại Đ g LÊ PHAN THỊ LAN ờn ư Tr KHÓA HỌC: 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN uế H tế h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG họ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ại Đ Sinh viên thực hiện: Lê Phan Thị Lan Giáo viên hướng dẫn g Lớp: K49A Kế toán ThS. Đào Nguyên Phi ờn Niên khóa: 2015-2019 ư Tr Huế, Tháng 4/2019
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học, với tình cảm chân thành, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy ThS. Đào Nguyên Phi thuộc Khoa Kế toán – Kiểm toán, uế Trường Đại học Kinh Tế Huế đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài để tôi hoàn thiện khóa luận này. Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn H các Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua. tế Xin cảm ơn các bác, anh chị trong Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh huyện Quảng Điền đã nhiệt tình giúp đỡ, cùng với đó tôi xin cảm ơn những người h thân, bạn bè đã luôn bên tôi, động viên tôi hoàn thành khóa luận này. in Tuy nhiên vì kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên cK nội dung báo cáo không tránh khỏi nhưng thiếu xót, rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên tại Ngân hàng để báo cáo này họ được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các bác, anh chị tại Ngân hàng lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất. ại Huế, Tháng 4/2019 Đ Sinh viên g Lê Phan Thị Lan ờn ư Tr
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CT TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn DNTN: Doanh nghiệp tư nhân uế DSCV: Doanh số cho vay H GTCG: Giấy tờ có giá HĐTD: Hoạt động tín dụng tế KQBL: Ký quỹ bảo lãnh h LNCPP: Lợi nhuận chưa phân phối in NHTM: Ngân hàng thương mại cK NHNN: Ngân hàng nhà nước NVHĐ: Nguồn vốn huy động họ NH No&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TGKBNN: Tiền gửi của kho bạc nhà nước ại TGKH: Tiền gửi của khách hàng Đ TGTK: Tiền gửi tiết kiệm TGTCTD: Tiền gửi của tổ chức tín dụng g TS: Tài sản ờn TSCĐ: Tài sản cố định ư TCTD: Tổ chức tín dụng Tr ROA: Chỉ số lợi nhuận ròng trên tài sản
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm 2016-2018 Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng qua ba năm 2016-2018 uế Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo kỳ hạn của ngân hàng qua ba năm 2016-2018 H Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua ba năm Bảng 2.5: Doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua ba năm 2016-2018 tế Bảng 2.6: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua ba năm 2016-2018 h Bảng 2.7: Tình hình dư nợ theo thời hạn của ngân hàng qua ba năm 2016-2018 in Bảng 2.8: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của ngân hàng qua ba năm 2016-2018 cK Bảng 2.9: Nợ xấu theo thời hạn cho vay của Ngân hàng qua ba năm 2016-2018 Bảng 2.10: Nợ xấu theo thành phần kinh tế của ngân hàng qua ba năm 2016-2018 Bảng 2.11: Nợ xấu theo nhóm nợ của Ngân hàng qua ba năm 2016 – 2018 họ Bảng 2.12: Hệ số thu nợ của Ngân hàng qua ba năm 2016-2018 Bảng 2.13: Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng qua ba năm ại Bảng 2.14: Tổng dư nợ trên tổng tài sản của ngân hàng qua ba năm 2016-2018 Đ Bảng 2.15: Vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng qua ba năm 2016-2018 g Bảng 2.16: Lợi nhuận trên tổng tài sản của Ngân hàng qua ba năm 2016-2018 ờn Bảng 2.17: Nợ xấu trên tổng dư nợ của ngân hàng qua ba năm 2016-2018 Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2016-2018 ư Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua ba năm 2016-2018 Tr Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay của ngân hàng qua ba năm 2016-2018 Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay theo thời hạn của ngân hàng qua ba năm 2016-2018 Biểu đồ 2.5: Tình hình dư nợ theo thời hạn của ngân hàng qua ba năm 2016-2018
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................... DANH MỤC BẢNG, BIỂU ................................................................................................. uế PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... H 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................2 tế 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................2 h 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2 in 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2 cK 6. Nội dung kết cấu đề tài...............................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................5 họ CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................5 ại 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ..................................................................5 1.1.1. Khái niệm......................................................................................................5 Đ 1.1.2. Chức năng của NHTM..................................................................................5 g 1.2. Nội dung và chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong Ngân hàng ờn thương mại .....................................................................................................................7 ư 1.2.1. Nguồn vốn trong NHTM ..............................................................................7 Tr 1.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn .................................................................11 1.2.2.1. Các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn của ngân hàng....................................11 1.2.2.2. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng vốn của ngân hàng..................12
  7. 1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của ngân hàng...............................14 1.3. Phương pháp phân tích ......................................................................................18 1.3.1. Phương pháp so sánh ..................................................................................18 uế 1.3.2. Phương pháp loại trừ ..................................................................................20 1.4. Tài liệu sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn ....................................21 H CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG tế NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỂN................................................................................................................22 h 2.1. Khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện in Quảng Điền ..................................................................................................................22 cK 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................22 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động ..........................................23 họ 2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ ...........................................................................23 2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................24 ại 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................24 Đ 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..................................................................24 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.............................................25 g ờn 2.1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng................................26 2.2. Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp Việt ư Nam chi nhánh huyện Quảng Điền..............................................................................31 Tr 2.2.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động nguồn vốn .....................31 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình biến động nguồn vốn..............31 2.2.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn. ..........................................................35
  8. 2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn của ngân hàng qua ba năm 2016-2018.......39 2.2.2.1. Phân tích doanh số cho vay của ngân hàng. ............................................40 2.2.2.2. Phân tích tình hình thu nợ của Ngân hàng...............................................46 uế 2.2.2.3. Phân tích tình hình dư nợ của ngân hàng.................................................52 2.2.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu .......................................................................57 H 2.2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng. .......................62 tế 2.2.3.1. Hệ số thu nợ .............................................................................................62 2.2.3.2. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động .............................................63 h in 2.2.3.3. Tổng dư nợ trên tổng tài sản ....................................................................64 cK 2.2.3.4. Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân.....................................................65 2.2.3.5. Lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA) .....................................................66 2.2.3.6. Nợ xấu trên tổng dư nợ ............................................................................66 họ CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG No&PTNN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN.............................68 ại 3.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Ngân hàng No&PTNT chi Đ nhánh huyện Quảng Điền ............................................................................................68 g 3.1.1. Điểm mạnh .....................................................................................................68 ờn 3.1.2. Điểm yếu .......................................................................................................69 3.1.3. Cơ hội .............................................................................................................69 ư Tr 3.1.4. Thách thức ......................................................................................................70 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng ....................................70 3.2.1. Hiện đại hóa công nghệ thông tin...................................................................71
  9. 3.2.2. Phát huy nguồn lực con người........................................................................71 3.2.3. Đa dạng hóa phương thức huy động vốn .......................................................72 3.2.4. Đầu tư cơ sở vật chất......................................................................................73 uế 3.2.5. Tăng cường công tác tiếp thị, khuyến mãi đối với khách hàng .....................73 3.2.6. Thực hiện chiến lược khách hàng ..................................................................74 H 3.2.7. Chuyên môn hóa trình độ đội ngũ tín dụng....................................................75 tế PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................76 1. Kết luận ....................................................................................................................76 h in 2. Kiến nghị ..................................................................................................................77 cK DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................79 họ ại Đ g ờn ư Tr
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, chú trọng phát huy lợi thế, nâng uế cao chất lượng, hiệu quả, không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh để tạo cho mình có vị thế trên thương trường. Một trong những yếu tố để xác định vị thế đó là hiệu quả hoạt H động kinh doanh. Song song đó là nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả kinh doanh là hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có vốn nhiều nhưng không tế biết cách quản lý, sử dụng vốn sẽ dẫn đến kết quả kinh doanh không như mong muốn. Chính vì thế, phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn là rất cần thiết và cấp bách. h Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển không chỉ ở các thành phố lớn mà ngay cả in vùng nông thôn nhu cầu vốn của người dân ngày càng tăng. Cùng với đó với xu thế hội cK nhập ngày càng được mở rộng, hàng loạt nhà đầu tư mới trong và ngoài nước chọn Việt Nam làm nơi đầu tư an toàn và sinh lợi. Điều này đòi hỏi việc cung ứng vốn để đầu tư là bức bách và thường xuyên. Ngân hàng với nhiệm vụ dẫn vốn trong nền kinh tế, trung gian họ thanh toán, đồng thời là cầu nối giúp cho nền kinh tế vận hành liên tục, không gián đoạn,do đó sự góp mặt của các ngân hàng rất quan trọng. ại Quảng Điền là một huyện thuần nông, nằm trong địa bàn có nhiều triển vọng phát Đ triển ở hiện tại và trong tương lai. Nhu cầu cải thiện đời sống và mở rộng quy mô sản xuất của người dân ngày càng cao, đòi hỏi phải có nguồn vốn để thực hiện. Do đó việc xuất g hiện của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện ờn Quảng Điền tại địa phương phần nào giúp người dân được tiếp cận với nguồn vốn một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. Ngoài việc cung ứng nguồn vốn cho người dân thì ư hoạt động huy động vốn của Ngân hàng cũng được chú trọng bởi đối với Ngân hàng hoạt Tr động huy động vốn luôn song hành với hoạt động tín dụng mà chủ yếu là cho vay. Trong những năm gần đây, nguồn vốn mà Ngân hàng huy động ngày càng tăng lên cùng với nguồn vốn điều chuyển từ các chi nhánh và hội sở. Câu hỏi mà Ban lãnh đạo Ngân hàng đặt ra là với những nguồn vốn đó Chi nhánh đã sử dụng như thế nào, hiệu quả hay không Lê Phan Thị Lan 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi để đưa những biện pháp khắc phục. Do đó, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề cần thiết và cấp bách, có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng. Sau thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Điền, nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng vốn, uế tôi đã lựa chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN H QUẢNG ĐIỀN” làm đề tài tốt nghiệp. tế 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa lí luận cơ bản về vốn, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn h trong kinh doanh của Ngân hàng làm cơ sở cho nội dung nghiên cứu. in - Phân tích tình hình cho vay của Ngân hàng No&PTNT chi nhánh huyện Quảng cK Điền. - Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh của Ngân hàng.No&PTNN chi nhánh huyện Quảng Điền. họ - Đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng No&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. ại 3. Đối tượng nghiên cứu Đ Đối tượng nghiên cứu chính là phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiêp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Quảng Điền. g 4. Phạm vi nghiên cứu ờn Đề tài tập trung vào việc phân tích tình hình cho vay, hiệu quả sử dụng vốn qua 3 ư năm gần đây (2016-2018) tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Quảng Tr Điền . 5. Phương pháp nghiên cứu Lê Phan Thị Lan 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thực hiện thu thập thông tin liên quan đến đề tài; giáo trình, luật thuế,… để hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn. Phương pháp quan sát: quan sát công việc của các nhân viên trong phòng kinh doanh và phòng kế toán để thấy được công việc cụ thể và quá trình luận chuyển giấy tờ, uế chứng từ. H Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng, trưởng phòng kinh doanh và các nhân viên có liên quan đến công việc huy động vốn và cho vay để được tế cung cấp thông tin về dữ liệu, số liệu thô, về một số nguyên nhân để giải thích khi phân tích. h Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thông tin chung về tình hình hoạt động của in Công ty, thu thập các báo cáo về tài sản, nguồn vốn, tình hình cho vay của Ngân hàng. cK Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những dữ liệu thu thập được, dừng các phương pháp so sánh, thống kê, phân tích để làm rõ nội dung cần nghiên cứu, từ đó đưa ra họ nhận xét cũng như đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn. - Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối dùng để phân tích tình hình biến động của nguồn vốn, kết quả kinh doanh, doanh số ại cho vay,… qua ba năm 2016, 2017, 2018. Đ - Phương pháp thống kê và phân tích: tổng hợp các dữ liệu cùng nội dung liên quan g để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá. ờn - Phương pháp xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel. 6. Nội dung kết cấu đề tài ư Phần I: Đặt vấn đề Tr Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương I: Cơ sở lý luận Lê Phan Thị Lan 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Chương II: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng No&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng No&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. uế Phần III: Kết luận và kiến nghị H tế h in cK họ ại Đ g ờn ư Tr Lê Phan Thị Lan 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI uế 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại H 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng năm gắn liền với sự tế phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại h kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì in NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể cK thiếu được. Theo giáo trình Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại Hiện Đại (2010), chủ biên PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn: họ “Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể, xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình thức nhận ại tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng Đ số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.” g Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 và Nghị định 59/2009/NĐ-CP định ờn nghĩa: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng ư và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của Pháp luật”. Tr 1.1.2. Chức năng của NHTM Chức năng trung gian tín dụng Lê Phan Thị Lan 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trong nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản uế chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay… Cho vay luôn là hoạt động quan trọng H nhất của NHTM, nó mang đến lợi nhuận lớn nhát cho ngân hàng thương mại. tế Chức năng trung gian thanh toán Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp cá nhân, thực hiện các h thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để in thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền cK thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, họ khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải ại thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện Đ các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông g hàng hóa, đẩy nhanh thanh toán, lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. ờn Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục ư tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, Tr các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Lê Phan Thị Lan 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán.Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh uế toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng H tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng tế trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy NHTW có thể tăng tỷ lệ này khi lượng h cung tiền vào nền kinh tế lớn. in 1.2. Nội dung và chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong Ngân cK hàng thương mại 1.2.1. Nguồn vốn trong NHTM a) Vốn tự có họ Vốn điều lệ ại Vốn điều lệ là số vốn ban đầu được ghi trong điều lệ hoạt động của các nguồn vốn của NHTM và số vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định do chính phủ quy định (vốn Đ pháp định là mức vốn do ngân hàng nhà nước công bố vào đầu mỗi năm tài chính.) g Vốn điều lệ là điệu kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Nguồn hình ờn thành vốn điều lệ phụ thuộc vào tính chất sở hữu của từng loại hình ngân hàng. Vốn điều lệ quy định của một ngân hàng nhiều hay ít tùy thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt động. ư Vốn điều lệ sẽ được bổ sung và tăng dần dưới các hình thức: huy động vốn từ các cổ đông, Tr ngân sách cấp, lợi nhuận bổ sung… Vốn điều chuyển Lê Phan Thị Lan 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Vốn điều chuyển là nguồn vốn mà chi nhánh điều chuyển từ hội sở hay các chi nhánh khác trong cùng hệ thống khi nguồn vốn không đủ để đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh của ngân hàng. Vốn điều chuyển không thuôc bộ phận nguồn vốn của ngân hàng thương mại mà nó chỉ tồn tại ở các chi nhánh ngân hàng. Nguồn vốn điều chuyển có lãi uế suất cao hơn vốn huy động, chênh lệch với lãi suất cho vay theo biên độ không được vượt quá 0,3%. H Các quỹ dự trữ. tế Các quỹ của ngân hàng thương mại được hình thành và tạo lập trong quá trình hoạt động của ngân hàng nhằm sử dụng cho những mục đích nhất định. h Theo quy định, hằng năm tổ chức tín dụng phải trích từ lợi nhuận sau thuế để lập và in duy trì các quỹ sau: cK Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% trên lợi nhuận ròng. Mức tối đa của quỹ do chính phủ quy định. họ Các quỹ khác: Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ phát triển nghiệp vụ ngân hàng,... các quỹ này cũng được trích lập và sử dụng theo quy định của Pháp luật. ại Các quỹ dự trữ sau khi đã được trích lập, các ngân hàng thương mại được sử dụng theo mục đích lập quỹ. Tuy nhiên, khi số tiền của quỹ chưa sử dụng đến thì các ngân hàng Đ thương mại có thể tạm thời huy động theo nguyên tắc hoàn trả làm nguồn vốn kinh doanh. g Các nguồn vốn khác ờn Một số nguồn vốn khác được coi như vốn tự có của ngân hàng, bao gồm: - Lợi nhuận giữ lại. ư Tr - Khấu hao tài sản cố định. - Thu nhập lớn hơn chi phí,... Lê Phan Thị Lan 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Vốn tự có của ngân hàng là yếu tố tài chính quan trọng bậc nhất, nó vừa cho thấy quy mô của ngân hàng vừa phản ánh khả năng đảm bảo các khoản nợ của ngân hàng đối với khách hàng. b) Vốn huy động uế Tiền gửi thanh toán H Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn: là hình thức tiền gửi mà khách hàng có thể rút vốn ra bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng. Mục đích của loại tiền gửi tế này là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản, thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như các khoản thanh toán trong tiêu dùng của cá h nhân đồng thời hạn chế được chi phí tổ chức thanh toán, bảo quản tiền và vận chuyển tiền. in Đối với bộ phận vốn này không ổn định nên ngân hàng phải dự trữ lại với số lượng rất lớn cK để đáp ứng yêu cầu của khách hàng do đó ngân hàng thường áp dụng lãi suất thấp cho loại tiền này. họ Tiền gửi thanh toán có kỳ hạn: là hình thức tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng có sự thỏa thuận với ngân hàng để chọn một loại kỳ hạn gửi tiền thích hợp. Theo nguyên tắc, đối với loại tiền gửi này, người gửi tiền chỉ được rút ra khi đến hạn. Tuy ại nhiên, trên thực tế do áp lực cạnh tranh mà ngân hàng cho phép khách hàng rút trước kỳ Đ hạn. Trong trường hợp này, người gửi không được hưởng lãi như tiền gửi có kỳ hạn mà sẽ được áp dụng với lãi suất không kỳ hạn nếu rút ra trước khi đáo hạn. Đây là nguồn vốn rất g ổn định vì ngân hàng biết trước thời điểm mà khách hàng sẽ rút tiền ra nên ngân hàng ờn thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng. ư Tiền gửi tiết kiệm Tr Đây là hình thức huy động tiền gửi theo kiểu truyền thống của ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng nhận gửi tiết Lê Phan Thị Lan 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Mục đích của người gửi tiết kiệm là được hưởng lãi và tích lũy. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là tiền gửi tiế kiệm mà người gửi tiền có thể gửi tiền, rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân uế hàng nhận tiền gửi. Do đó ngân hàng không chủ động được nguồn vốn nên loại tiền gửi H này có lãi suất thấp. Khi gửi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng sẽ được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết kiệm. Sổ tiền gửi tiết kiệm này sẽ phản ánh tất cả các giao tế dịch gửi tiền, rút tiền, tiền lãi được hưởng, số dư hiện có. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi chỉ rút tiền sau một h kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng nhận gửi tiết kiệm. Trường hợp in người gửi tiền rút tiền trước hạn thì tùy theo sự thỏa thuận giữa người gửi tiền và ngân cK hàng khi mà gửi người người gửi tiền được hưởng theo lãi suất không kỳ hạn. Khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn thì khách hàng cũng được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. họ Các loại tiền gửi tiết kiệm khác: ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm định kỳ, hầu hết các ngân hàng thương mại đều có thiết kế ại những loại tiền gửi tiết kiệm khác như tiền gửi tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết Đ kiệm an khang với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn được đổi mới theo nhu cầu khách hàng và tạo ra rào cản dị biệt để chống lại sự bắt chước của các g đổi thủ cạnh tranh. ờn Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá Đây chính là việc các ngân hàng thương mại phát hành các chứng từ có giá như kỳ ư phiếu ngân hàng có mục đích và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn. Trong những hình Tr thức huy động này, ngân hàng chủ động đứng ra thu gom vốn trong xã hội bằng việc phát hành các chứng từ có giá nhằm bổ sung nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng. b) Vốn vay Lê Phan Thị Lan 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trong trong tổng nguồn vốn của NHTM. Bao gồm: - Vốn vay trong nước: Vay ngân hàng trung ương: NHTW sẽ tiếp vốn cho NHTM thông qua biện pháp uế chiết khấu, tái chiết khẩu nếu các hồ sơ tín dụng cùng các chứng từ xin tái chiết khấu có chất lượng, làm như vây, NHTW sẽ trở thành chỗ dựa và là người cho vay cuối cùng đối H với NHTM Vay các ngân hàng thương mại khác thông qua thị trường liên ngân hàng. tế - Vốn vay ngân hàng nước ngoài. h c) Vốn tiếp nhận in Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân hàng, từ ngân sách nhà nước… cK để tài trợ theo các chương trình, dự án về phát triển kinh tế, xã hội, cải tạo môi sinh… nguồn vốn này chỉ được sử dụng theo đúng đối tượng và mục tiêu đã được xác định. d) Vốn khác họ Đó là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng…) ại 1.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn Đ 1.2.2.1. Các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn của ngân hàng g a) Tỷ lệ phần trăm từng khoản nguồn vốn ờn Số dư từng khoản mục nguồn vốn Tỷ lệ % từng khoản nguồn vốn (%) = x 100% Tổng nguồn vốn ư Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết được cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Mỗi Tr một khoản nguồn vốn đều có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh khoản, kỳ hạn hoàn trả khác nhau... Do đó, ngân hàng cần phải quan sát, đánh giá chính xác từng Lê Phan Thị Lan 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2