intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Khoa học thư viện: Nghiên cứu hệ thống lưu trữ và tra cứu thông tin phục vụ người dùng tin tại Thư viện Quốc gi Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

19
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Nghiên cứu hệ thống lưu trữ và tra cứu thông tin phục vụ người dùng tin tại Thư viện Quốc gi Việt Nam" nhằm nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng Hệ thống lưu trữ và bộ máy tra cứu tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống lưu trữ và tra cứu thông tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Khoa học thư viện: Nghiên cứu hệ thống lưu trữ và tra cứu thông tin phục vụ người dùng tin tại Thư viện Quốc gi Việt Nam

  1. BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ XÃ HỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG LƢU TRỮ VÀ TRA CỨU THÔNG TIN PHỤC VỤ NGƢỜI DÙNG TIN TẠI THƢ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM Khóa luận tốt nghiệp ngành : KHOA HỌC THƯ VIỆN Người hướng dẫn : THS PH M KIM THANH Sinh viên thực hiện : L HUỆ ANH Mã số sinh viên : 1705KHTA001 Khóa : 2017-2021 Lớp : 1705KHTA HÀ NỘI - 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học do em thực hiện và không sao chép bất cứ nghiên cứu khoa học nào cùng đề tài Các số liệu được sử dụng phân tích trong đề tài hoàn toàn trung thực, chính xác, các kết quả nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng do em tự tìm hiểu và phân tích một cách trung thực, khách quan Các phần trích dẫn đã được ghi chú nguồn gốc rõ ràng Nếu có vi phạm bản quyền hay sao chép không hợp lệ, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm / Sinh viên Lê Huệ Anh
  3. LỜI CẢM ƠN Với l ng kính trọng và sự biết n sâu s c, em xin gửi tới cô giáo, ThS Phạm Kim Thanh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này Em xin gửi lời cảm n c a mình tới các thầy cô giáo khoa Quản l xã hội – Trường ại học Nội vụ Hà Nội đã dạy d , trang bị kiến thức cho em trong suốt 4 n m học tập và nghiên cứu Em c ng xin được cảm n các cô chú, anh chị đang công tác tại Thư viện Quốc gia Việt Nam đã nhiệt tình giúp đ em trong quá trình thực hiện đề tài này Em xin cảm n gia đình và bạn b luôn động viên, khuyến khích để em có thể hoàn thành khóa luận và có được kết quả như ngày hôm nay Với vốn kiến thức và khả n ng có hạn nên khóa luận không tránh kh i nh ng thiếu sót về nội dung c ng như hình thức trình bày Em rất mong nhận được sự ch bảo, góp c a thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện h n Em xin chân thành cảm n 5 Sinh viên Lê Huệ Anh
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh TV Thư viện TVQGVN Thư viện Quốc gia Việt Nam TCTT Tra cứu thông tin HTLT Hệ thống lưu tr HTML Hệ thống mục lục MLCC Mục lục ch cái MLPL Mục lục phân loại CSPL Ch số phân loại NDT Người dùng tin NCT Nhu cầu tin NVTV Nhân viên thư viện CSDL C sở d liệu VTL Vốn tài liệu CNTT Công nghệ thông tin LAN mạng Cục bộ Local Area Network ISBD Quy t c mô tả thư mục theo International standard tiêu chuẩn quốc tế bibliographic description AACR2 Quy t c biên mục Anh – Mỹ Anglo-American Cataloguing 2 có ch nh l Rules 2 Revision MARC21 Khổ mẫu biên mục đọc máy Machine Readable Cataloguing MARC BBK Phân loại thư viện thư mục Bibliotechno Bibliograficheskaja Klassifikacija UDC ảng phân loại thập phân Universal Decimal bách khoa Classification
  5. DDC 23 Khung phân loại thập phân Dewey Decimal Classification Dewey ấn bản 23 version 23 CDS/ISIS Computer Documentation System Integrated/ Set of Information System) IFLA Liên đoàn Quốc tế các Hội The International Federation of và C quan Thư viện Library Associations and Institutions PDF ịnh dạng tài liệu di động Portable Document Format JPEG Joint Photographic Experts Group TIFF ịnh dạng tệp hình ảnh được Tagged Image File Format g n thẻ MPEG Nhóm các chuyên gia hình Moving Picture Experts Group ảnh động OCR Nhận dạng k tự quang học Optical Character Recognition
  6. DANH S CH C C BẢNG BIỂU ĐỒ Tên bảng biểu đồ Trang Bảng Thống kê tài liệu dạng in ấn tại TV 11 Biểu đồ Thống kê CSDL theo số tài liệu 32 Biểu đồ 2 Thống kê CSDL theo số trang tài liệu 32
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT DANH S CH C C BẢNG BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 . Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 4 7. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 4 8. Bố cục của đề tài .............................................................................................. 5 NỘI DUNG........................................................................................................... 6 CHƢƠNG . LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HỆ THỐNG LƢU TRỮ - TRA CỨU THÔNG TIN TRONG THƢ VIỆN VÀ KH I QU T VỀ THƢ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM ..................................................................................... 6 . . Khái quát về Thƣ viện Quốc gia Việt Nam ................................................ 6 1.1.1. Sự hình thành và phát triển................................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm người dùng tin ....................................................................... 9 1.1.3. Đặc điểm vốn tài liệu ............................................................................ 11 1.2. Lý thuyết chung về hệ thống lƣu trữ - tra cứu thông tin trong thƣ viện .. 12 1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc lưu trữ thông tin ............................................ 12 1 2 1 1 Khái niệm lưu tr thông tin ............................................................ 12 1 2 1 2 Chức n ng c a hệ thống lưu tr ..................................................... 14 1 2 1 3 Nguyên t c c a hệ thống lưu tr thông tin..................................... 15 1.2.2. Nguyên tắc c hệ thống tr c u thông tin ........................................ 17 1 2 2 1 Nguyên t c chung c a hệ thống tra cứu thông tin ......................... 17 1 2 2 2 Vai tr c a hệ thống tra cứu ........................................................... 18 1.2.3. Các loại hệ thống lưu trữ - tr c u thông tin trong thư viện hiện nay . 19 Tiểu kết chƣơng .............................................................................................. 21
  8. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG LƢU TRỮ VÀ TRA CỨU THÔNG TIN TẠI THƢ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM.............................. 22 2. . Hệ thống lƣu trữ thông tin – tra cứu thông tin tại thƣ viện................... 22 2.1.1 Lưu trữ thông tin ................................................................................... 22 2 1 1 1 Thực tiễn quá trình xây dựng hệ thống lưu tr thông tin truyền thống tại thư viện......................................................................................... 22 2.1.1.2. Thực tiễn quá trình xây dựng hệ thống lưu tr thông tin hiện đại tại thư viện ........................................................................................................ 23 2.1.2. ệ thống tr c u thông tin .................................................................. 33 2 1 2 1 Hệ thống tra cứu thông tin truyền thống ........................................ 33 2 1 2 2 Hệ thống tra cứu thông tin hiện đại ................................................ 36 2.2. Đánh giá chất lƣợng hệ thống lƣu trữ và tra cứu thông tin tại Thƣ viện Quốc gia Việt Nam ............................................................................................ 49 2.2.1. Ưu điểm................................................................................................. 49 2.2.2. ạn chế và nguyên nhân hạn chế...................................................... 51 Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................. 52 CHƢƠNG 3 C C GIẢI PH P NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HỆ THỐNG LƢU TRỮ VÀ TRA CỨU THÔNG TIN TẠI THƢ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM......................................................................................................... 53 3. . Hoàn thiện hệ thống tra cứu hiện đại ....................................................... 53 3.2. Hoàn thiện hệ thống phần mềm ................................................................ 54 3.3.Hoàn thiện và phát triển B Từ kh a ....................................................... 56 3.4. Ch tr ng b sung nguồn tài liệu số h a toàn v n .................................. 57 3.5. Đảm bảo an toàn cho dữ liệu số ................................................................ 58 3.6. T ng cƣ ng kinh phí h trợ của nhà nƣ c .............................................. 59 Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................. 60 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 63
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, công nghệ thông tin và truyền thông phát triển nhanh chóng đã tác động mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực c a đời sống kinh tế - xã hội nói chung và trong lĩnh vực thông tin thư viện nói riêng Sự tác động này đã dẫn đến hiện tượng “bùng nổ” thông tin và gia t ng nhu cầu tin trong xã hội Việc đảm bảo thông tin đầy đ , phù hợp, kịp thời và hiệu quả trở thành một trong nh ng nhiệm vụ quan trọng hàng đầu c a m i thư viện và c quan thông tin Do vậy, vấn đề quan trọng được đ t ra đối với m i thư viện và c quan thông tin là phải tổ chức được nh ng phư ng tiện tra cứu thông tin có hiệu quả giúp cho việc khai thác thông tin, tra tìm tài liệu c a người dùng tin được tiến hành một cách nhanh chóng, dễ dàng và có tiện lợi nhất Việc tổ chức các phư ng tiện tra cứu tin c a các thư viện và c quan thông tin chính là cầu nối để bạn đọc tiếp cận tới nguồn thông tin có trong thư viện, là công cụ phổ biến để tìm kiếm thông tin. Trước yêu cầu thực tiễn đó, Thư viện Quốc gia Việt Nam đã xác định cho mình nh ng bước đi đúng đ n và không ngừng nâng cao, hoàn thiện đổi mới cách tổ chức hợp l nhằm đáp ứng nhanh chóng, kịp thời và đầy đ nhu cầu tin c a bạn đọc ể đáp ứng tốt h n việc khai thác thông tin tư liệu c a bạn đọc thì một trong nh ng vấn đề quan trọng cần quan tâm trong hoạt động thông tin thư viện là hoạt động tra cứu, được thể hiện rõ nét qua bộ máy tra cứu tin ộ máy tra cứu gi vai tr đ c biệt quan trọng, là cầu nối gi a bạn đọc và nguồn tin, là công cụ phục vụ đ c lực cho nhân viên thư viện và bạn đọc Hiện nay, ộ máy tra cứu tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam đã phần nào đáp ứng được các yêu cầu tra cứu tin, h trợ cho người dùng tin tiếp cận nhanh tới nguồn tin, góp phần thúc đẩy công tác nghiên cứu khoa học, giải trí và học tập c a các độc giả cả nước Từ nh ng l do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên c u hệ thống lưu trữ và tr c u thông tin phục vụ người dùng tin tại Thư viện Quốc gi Việt N m” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Khoa học thư viện c a mình 1
  10. 2. Tình hình nghiên cứu Thư viện Quốc gia Việt Nam là thư viện khoa học tổng hợp lớn nhất ở nước ta, c ng là một trong nh ng thư viện có hoạt động chuyên môn nghiệp vụ phát triển Vì vậy từ trước đến nay đã có rất nhiều đề tài khóa luận c ng như luận v n thạc sĩ thực hiện nghiên cứu về hoạt động thông tin – thư viện tại Thư viện Quốc gia Việt Nam ộ máy tra cứu tin là một công cụ không thể thiếu trong hoạt động thông tin – thư viện ề tài về vấn đề này đã có một số bài nghiên cứu khoa học nghiên cứu và khảo sát tại các c quan, trung tâm thông tin thư viện, như: - Khóa luận tốt nghiệp ngành Thông tin – Thư viện: “Tìm hiểu bộ máy tra cứu tin và công tác phục vụ bạn đọc c a Thư viện Trường ại học Sư phạm Hà Nội 2” 2 3 c a tác giả Nguyễn Thị Minh Hiền, trường ại học Khoa học Xã hội và Nhân v n – ại học Quốc gia Hà Nội - Khóa luận tốt nghiệp ngành Thông tin – Thư viện: “Tìm hiểu bộ máy tra cứu tin tại ại học Quốc gia Hà Nội” 2 8 c a tác giả Lư ng Thị Minh Hạnh, trường ại học Khoa học Xã hội và Nhân v n – ại học Quốc gia Hà Nội - Luận v n cao học ngành Khoa học Thư viện: “Nghiên cứu ộ máy Tra cứu tin tại Thư viện t nh Hải Dư ng” 2 7 c a tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt, trường ại học V n hóa Hà Nội Trên đây là nh ng đề tài giúp cho tác giả có được nh ng l luận, l thuyết về ộ máy tra cứu thông tin ở Thư viện Từ đó làm c sở l thuyết, có nh ng hướng để phát triển nghiên cứu đề tài tại Thư viện Quốc gia Việt Nam Ngoài ra c ng có nh ng đề tài về bộ máy tra cứu tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam được nghiên cứu ở một số khía cạnh, và được nghiên cứu khái quát ở nh ng đề tài khác Nhưng, ở thời điểm hiện tại và gần đây thì đề tài chưa được đề cập đến Trên tinh thần ham tìm hiểu, muốn được khám phá sự thay đổi mới c a Thư viện, sự ứng dụng công nghệ thông tin c ng như muốn tìm hiểu các kết quả mà thư viện đã đạt được, khi mà các hệ thống và phần mềm c a thư viện đã đi vào ổn định, tôi tâm huyết và mong muốn được tiếp tục tìm hiểu sâu h n hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin tại 2
  11. Thư viện Quốc gia Việt Nam Trên c sở đó đề xuất nh ng giải pháp nhằm hoàn thiện và t ng cường chất lượng c a hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin đáp ứng nhu cầu tin tại Thư viện trong giai đoạn hiện nay 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ❖ ối tượng nghiên cứu: Hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin hiện đại OPAC, CSDL Toàn v n c a TV: CSDL Luận án, CSDL sách ông Dư ng, CSDL báo chí, CSDL sách Hán Nôm ❖ Phạm vi nghiên cứu: Tại Thư viện Quốc gia Việt Nam ❖ Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12 n m 2 2 đến tháng 4 n m 2 21 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục đích Trên c sở nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng Hệ thống lưu tr và bộ máy tra cứu tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam, từ đó đưa ra nh ng giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam 4.2. Nhiệm vụ ề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề: ❖ Nghiên cứu nh ng vấn đề l luận chung về Hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin. ❖ Khảo sát và đánh giá thực trạng Hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin hiện đại OPAC, CSDL Toàn v n c a TV: CSDL Luận án, CSDL sách ông Dư ng, CSDL báo chí, CSDL sách Hán Nôm tại Thư viện Quốc gia Việt Nam ❖ ề xuất nh ng giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện Hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các phư ng pháp sau: 3
  12. Phƣơng pháp luận Khóa luận được thực hiện dựa trên c sở phư ng pháp luận c a ch nghĩa duy vật biện chứng về hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin trong c quan thông tin thư viện Phƣơng pháp cụ thể ❖ Phư ng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu; ❖ Phư ng pháp thống kê, so sánh; ❖ Phư ng pháp ph ng vấn; ❖ Khảo sát thực tế tại Thư viện Quốc gia Việt Nam 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ❖ Về l luận: Khóa luận sẽ làm rõ thêm khái niệm về Hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin, vai tr c a chúng trong hoạt động Thông tin – Thư viện ❖ Về thực tiễn: Trên c sở khảo sát thực trạng Hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin tại Thư viện Quốc gia Việt Nam, đề tài đưa ra nh ng giải pháp cụ thể, phù hợp cho hoạt động tra cứu tin tại Thư viện, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động c a Hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin c a Thư viện Quốc gia Việt Nam. 7. Giả thuyết nghiên cứu Hệ thống lưu tr và tra cứu thông tin c a Thư viện Quốc gia Việt Nam đã được quan tâm đầu tư xây dựng nên đã th a mãn được phần lớn nhu cầu tin c a người dùng tin Tuy nhiên ộ máy tra cứu thông tin ở Thư viện luôn cần được cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng t ng c a người dùng tin Do đó cần phải có nh ng kiến nghị để hoàn thiện và nâng cao khả n ng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin c a người dùng tin 4
  13. 8. Bố cục của đề tài Ngoài phần lời cam đoan, lời cảm n, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ viết t t, nội dung c a khóa luận chia làm 3 chư ng: Chương 1: ệ thống lưu trữ và tr c u thông tin trong hoạt động thông tin – thư viện tại Thư viện Quốc gi Việt N m. Chương 2: Thực trạng ệ thống lưu trữ và tr c u thông tin tại Thư viện Quốc gi Việt N m. Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện ệ thống lưu trữ và tr c u thông tin tại Thư viện Quốc gi Việt N m. 5
  14. NỘI DUNG CHƢƠNG LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HỆ THỐNG LƢU TRỮ - TRA CỨU THÔNG TIN TRONG THƢ VIỆN VÀ KHÁI QUÁT VỀ THƢ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM 1.1. Khái quát về Thƣ viện Quốc gia Việt Nam 1.1.1. Sự hình thành và phát triển Thư viện Quốc gia Việt Nam là thư viện công cộng lớn nhất cả nước, trực thuộc ộ V n hóa, Thể thao và Du lịch với kho sách đầy đ nhất trong toàn bộ hệ thống thư viện công cộng ở Việt Nam TVQGVN là một trong nh ng thư viện có lịch sử phát triển lâu nhất ở nước ta Tiền thân c a TVQGVN là Nha lưu tr và Thư viện trung ư ng ông Dư ng, được thành lập vào ngày 29 tháng 11 n m 1917 do Toàn quyền ông Dư ng Albert Sarraut k Nghị định lập, trụ sở tại phố orgnis Desbordes ngày nay là 31 phố Tràng Thi, Hà Nội Sau gần hai n m chuẩn bị, TV mở cửa phục vụ bạn đọc vào ngày 1 tháng 9 n m 1919 Lúc này kho sách c a TV ch có 5 cuốn được tập hợp từ các giáo đoàn ở c Kỳ, báo chí chính thống c a ch nghĩa thực dân chiếm vị trí ch yếu, ch một ít báo chí tiếng Việt phần lớn là công cụ c a thực dân Pháp và tay sai. [8] Ngày 28 tháng 2 n m 1935, Thư viện trung ư ng ông Dư ng đổi tên thành Thư viện Pierre Pasquier , đây là tên c a một viên Toàn quyền có nhiều đóng góp cho Thư viện Cách mạng tháng Tám thành công, Chính ph lâm thời Việt Nam Dân ch Cộng h a quyết định đổi tên Thư viện thành Quốc gia Thư viện Tháng 2 n m 1947, Pháp chiếm lại Hà Nội, Thư viện lại được đổi tên thành Thư viện Trung ư ng thuộc Ph cao y Pháp tại Sài G n 6
  15. N m 1953, Thư viện sát nhập vào Viện ại học Hà Nội và đổi tên là Tổng Thư viện Hà Nội Gi a n m 1954, trước khi rút chạy kh i miền c, thực dân Pháp đã đưa một phần kho sách c a Tổng Thư viện vào Sài G n Là TV do Pháp xây dựng, nên chức n ng, nhiệm vụ c a Thư viện Trung ư ng ông Dư ng c ng nhằm mục đích phục vụ cho công tác xâm lược và khai thác thuộc địa c a Pháp Ta tiếp quản Thư viện từ tay Pháp khoảng 8-9 vạn bản, trang thiết bị, điều kiện hoạt động ngh o nàn, khó kh n với số lượng bạn đọc hạn chế [8] Sau ngày miền c đánh th ng Pháp, ngày 29 tháng 6 n m 1957, Th tướng Phạm V n ồng – Th tướng Chính ph nước Việt Nam Dân ch Cộng h a ra quyết định chính thức thành lập TVQGVN Sự kiện này đã đánh dấu một bước tiến vô cùng quan trọng đối với ngành Thư viện c a Việt Nam Ngày 28 tháng 11 n m 1958, Thư viện chính thức mang tên Thư viện Quốc gia do ộ trưởng ộ V n hóa quyết định N m 1962, bộ phận lưu tr công v n tách ra thành Cục lưu tr thuộc Chính ph C ng từ đó Thư viện Quốc gia đã trở thành một c quan ngang Cục, Viện, Vụ trực thuộc ộ V n hóa – Thông tin. N m 1982, TVQGVN được Thư viện Liên hiệp quốc công nhận là Thư viện tàng tr tài liệu Liên hiệp quốc c a khu vực ông Dư ng N m 1986 là một mốc lịch sử quan trọng đối với TVQGVN, c ng từ đây mà hoạt động c a TV có nhiều thay đổi đáng kể Có thể nói đây chính là bước phát triển hoàn toàn mới L do có sự thay đổi đ c biệt này là TVQGVN được TVQG Australia t ng một máy vi tính và tổ chức 1 lớp học cho nhân viên thư viện sử dụng Nhờ có phư ng tiện này mà n m 1987, TVQGVN b t đầu tiến hành xây dựng CSDL khác Song song với việc tạo lập CSDL, TVQGVN c ng chuyển nhượng CSDL sách cho các TV tổng hợp các t nh [8] N m 1993, Thư viện đưa các CSDL ra phục vụ bạn đọc tại ph ng đọc Lần đầu tiên NDT có thể tra cứu tài liệu trên máy tính 7
  16. N m 1995, TV thành lập Ph ng Máy tính, nay là ph ng Tin học, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong TVQGVN và trong hệ thống TV công cộng cả nước Tháng 12 n m 2 1, TV triển khai xây dựng TV điện tử, đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong hoạt động TV với việc sử dụng phần mềm thư viện điện tử tích hợp iLib N m 2 6, TVQGVN áp dụng bảng phân loại DDC, ấn bản 14, áp dụng ở tất cả các bộ phận có liên quan đến công tác phân loại ến n m 2 13, TV áp dụng bảng phân loại DDC23 cho toàn bộ tài liệu mới về TV N m2 8, TV chính thức khai trư ng Thư viện điện tử sau 2 n m chuẩn bị Ngày 5 tháng 12 n m 2 12, TVQGVN chính thức là thành viên Thư viện số Thế giới WDL do UNESCO sáng lập và h trợ Là thư viện lớn nhất c a cả nước, Thư viện Quốc gia lập quan hệ hợp tác và trao đổi sách báo, tài liệu với hàng tr m thư viện, c quan tổ chức c a nhiều nước trên thế giới TVQGVN với bề dày h n 1 n m xây dựng và phát triển, qua nhiều giai đoạn lịch sử, từ Thư viện Trung ư ng đến Thư viện Quốc gia, bao giờ c ng là TV hàng đầu c a đất nước Cho đến nay, TVQGVN đã xây dựng được hệ thống OPAC với h n 85 nghìn biểu ghi tài liệu gồm nh ng loại như sách đ n, sách tập, luận án luận v n, ấn phẩm âm nhạc, ấn phẩm định kỳ, bài trích, [18]; hệ thống CSDL Toàn v n sách ông Dư ng, sách Hán – Nôm, Luận án Tiến sĩ, áo chí Ngoài ra, TV c n mua quyền truy cập vào các CSDL nước ngoài như sách điện tử IG Publishing, CSDL Tổng hợp Wilson, CSDL trực tuyến ProQuest, CSDL trực tuyến SAGE Journals ối với CSDL nước ngoài mà TV truy cập, bạn đọc ch có thể sử dụng tại ph ng đọc a phư ng tiện, tầng 2 nhà D và ph ng đọc dành cho Nhà nghiên cứu và Doanh nhân, tầng 3 nhà D tại Thư viện qua mạng LAN Các CSDL này là một n lực không ngừng ngh c a TVQGVN nhằm đáp ứng, thu hút bạn đọc tới TV 8
  17. 1.1.2. Đặc điểm người dùng tin NDT là người sử dụng và tiếp nhận thông tin phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu, ứng dụng, sản xuất, thư giãn, giải trí, NDT chính là ch thể c a NCT Quan trọng h n, NDT chính là mục tiêu, đối tượng hướng tới c a công tác lưu tr và TCTT tại các c quan TT – TV Do vậy, công tác nghiên cứu NDT để có thể đưa ra nh ng chiến lược, kế hoạch nhằm nâng cao khả n ng đáp ứng và th a mãn tối đa NCT cho NDT NDT dù là cá nhân hay tập thể, là cán bộ lãnh đạo, học sinh, sinh viên hay các nhà khoa học c ng đều cần đến thông tin để phục vụ cho công tác chuyên môn c a mình ồng thời, NDT c ng chính là người tạo ra các thông tin mới về khoa học cho xã hội và nh ng thông tin bổ ích cho các c quan TT – TV trong quá trình hoạt động c a mình, thông qua nhu cầu tin c a họ Hiện nay, đối tượng dùng tin tại TVQGVN đa dạng về thành phần và trình độ học vấn, bao gồm các cán bộ công tác tại TV và các đối tượng khác như: nh ng nhà nghiên cứu, giáo viên, cán bộ lãnh đạo, quản l , học sinh, sinh viên, cán bộ hưu trí, trong cả nước Tính đa dạng c a NDT trong TV thể hiện ở sự khác nhau, về nhu cầu thông tin, lứa tuổi nghề nghiệp, c ng như trình độ hiểu biết c a họ Nhu cầu thông tin c a các đối tượng này rất khác nhau, do vậy mà phư ng thức phục vụ bạn đọc c a TV c ng rất đa dạng và phong phú để phù hợp với đ c thù c a từng NDT NDT tại TVQGVN được chia thành 4 nhóm chính: - Nhóm NDT là cán bộ lãnh đạo, quản l ây là nhóm người dùng tin chiếm số lượng không nhiều khoảng 2 trong tổng số NDT hàng n m sử dụng TV ởi tính chất công việc bận rộn nên họ không có nhiều thời gian cho hoạt động tìm kiếm thông tin Họ có nhu cầu sử dụng các thông tin đa dạng về nội dung, loại hình, thông tin có tính chất tổng 9
  18. hợp Các sản phẩm thông tin có giá trị đã được xử l thường đáp ứng nhu cầu c a họ như: Tổng luận, bản tin chọn lọc, - Nhóm NDT là nh ng người nghiên cứu, giảng dạy tại các trường đại học và viện nghiên cứu, các trung tâm nghiên cứu và phát triển Nhóm này có t lệ không nhiều trên 2 tổng số NDT , song họ có trình độ học vấn cao và có khả n ng sử dụng nhiều ngoại ng Thành phần nhóm NDT này khá đa dạng và phong phú Họ c ng chính là người sản sinh ra thông tin mới bởi họ chính là tác giả c a các công trình khoa học, giáo trình, bài giảng, - Nhóm NDT là nghiên cứu sinh, học viên cao học, thực tập sinh, học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đ ng, các viện nghiên cứu ây là nhóm NDT có số lượng đông đảo nhất trong tổng số NDT tại TVQGVN với t lệ trên 73 Họ là sinh viên thuộc các hệ đào tạo, các chuyên ngành c a các trường cao đ ng, đại học trên cả nước Nhu cầu tin c a họ rất đa dạng và phong phú nhằm đáp ứng nhu cầu học tập theo các chuyên ngành nhất định - NDT là nh ng người hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh như các nhà doanh nghiệp, công nhân kỹ thuật, nông dân, thợ th công, cán bộ hưu trí, Do đ c điểm NDT đa dạng và phong phú như trên, nên hàng n m TVQGVN thường tổ chức các lớp bồi dư ng, đào tạo, cung cấp NDT nh ng hiểu biết chung về c chế, tổ chức hoạt động và các loại hình sản phẩm và dịch vụ c a TV Hướng dẫn NDT để họ biết cách sử dụng các công cụ tra cứu và khai thác các sản phẩm và dịch vụ c a TV một cách có hiệu quả Giúp nâng cao kỹ n ng khai thác, tìm tin cho NDT, để họ có thể ch động tiếp cận tới nguồn thông tin, tài liệu mà họ cần một cách dễ dàng 10
  19. 1.1.3. Đặc điểm vốn tài liệu Theo số liệu thống kê n m 2 17, TV có h n 2,5 triệu đ n vị tư liệu và bộ sưu tập số khoảng 8 triệu trang tài liệu do TVQGVN tạo lập với nhiều bộ sưu tập khác nhau Trong vốn di sản v n hiến to lớn đó, có sự góp m t c a các bộ sưu tập tư liệu qu giá từ thế k 17 đến nay, như: Tài liệu dạng in ấn [17] STT Loại tài liệu Số lƣợng T lệ 1 Sách 1 58 bản sách 71,7% 2 Luận án Tiến sĩ 37 bộ luận án 1,68% 3 Sách Hán Nôm 5 28 bản viết tay 0,24% 4 Tư liệu ông Dư ng 68 5 bản tư liệu 3,11% 5 Tư liệu kháng chiến 1946- 3 996 tư liệu 0.18% 1954 6 Sách t ng, biếu 5 tư liệu 22,69% 7 áo, tạp chí 9 tên tạp chí 1 3 0,4% số Tài liệu dạng số h a Các CSDL số toàn v n do TVQGVN tạo lập bao gồm gần 112 cuốn tài liệu số hóa tư ng đư ng 8 triệu trang Trong đó: Luận án Tiến sĩ: 25 5 bộ 6 2 trang , truy cập bản tóm t t tại: http://luanan.nlv.gov.vn 11
  20. Sách Hán Nôm: 1 952 cuốn 147 955 trang , truy cập toàn v n tại: http://hannom.nlv.gov.vn Sách ông Dư ng bao gồm cả vi dạng : 8 cuốn 1 1 trang : truy cập toàn v n 1 phần bộ sưu tập: http://sach.nlv.gov.vn áo, tạp chí ông Dư ng: 72 số 43 trang : truy cập toàn v n 1 phần bộ sưu tập: http://baochi.nlv.gov.vn Sách tiếng Anh viết về Việt Nam: 338 cuốn 92 52 trang ộ sưu tập ĩa CD/DVD 3 8 đĩa : Truy cập nội bộ CSDL trực tuyến mua quyền truy cập: Wilson, ProQuest, sách điện tử IGroup Publishing, sách điện tử SpringerNature, SAGE Journal, SAGE Research Method [17] Tài liệu vi dạng - 1 tên sách xuất bản ở Việt Nam trước n m 1954 do Thư viện Quốc gia Pháp trao t ng dưới dạng vi phích - H n43 cuộn vi phim do TVQGVN chụp Ngoài ra c n nhiều ấn phẩm đ c biệt và vật mang tin khác như: tranh, ảnh, bản đồ, hàng ngàn tên sách c a nước ngoài viết về Việt Nam, c a người Việt Nam viết và xuất bản ở nước ngoài... [17] 1.2. Lý thuyết chung về hệ thống lƣu trữ - tra cứu thông tin trong thƣ viện 1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc lưu trữ thông tin 1.2.1.1. Khái ni ư rữ thông tin Lưu tr thông tin là việc xây dựng, gi gìn danh mục tài nguyên thông tin có trong c quan TV Theo ư trực tuyến, lưu tr thông tin được định nghĩa như sau: 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2