intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

53
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nắm vững lý thuyết về quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Biết vận dụng vào quá trình kiểm toán thực tế và qua đó đưa ra những lời nhận xét và kiến nghị góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND THỰC HIỆN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS.TRỊNH XUÂN HƯNG Sinh viên thực hiện: VĂN THANH TÚ MSSV: 1211180741 Lớp 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND THỰC HIỆN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS.TRỊNH XUÂN HƯNG Sinh viên thực hiện: VĂN THANH TÚ MSSV: 1211180741 Lớp 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này là do tôi thực hiện. Các số liệu trong bài được sử dụng có nguồn gốc rõ ràng, trung thực đáp ứng đầy đủ yêu cầu cũng như nguyên tắc của bài khóa luận. Những số liệu và các vấn đề trình bày trong bài đều được thu thập trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy tắc hay gian trá tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng …. năm 2016 Sinh viên thực hiện Văn Thanh Tú ii
  4. LỜI CẢM ƠN Nhằm mục đích tổng kết và đánh giá kết quả của quá trình học tập và thực tập trong suốt thời gian qua, khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành với tất cả tâm huyết và nỗ lực của bản thân em, đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình từ nhiều cá nhân và tổ chức. Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM nói chung và các thầy cô là cán bộ, giảng viên khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ về kiến thức chuyên môn và nền tảng lý luận cho đề tài. Xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Giảng viên hướng dẫn – ThS. Trịnh Xuân Hưng đã luôn theo sát và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận. Xin trân trọng cảm ơn Quý công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND, đặc biệt là các anh, chị phòng Kiểm toán 23 đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc và làm việc trong môi trường thực tế chuyên nghiệp, tận tình hướng dẫn và truyền đạt các kỹ năng và kinh nghiệm quý báu, giúp em nâng cao hiểu biết, trau dồi tri thức và hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đối với em, thực tập là quá trình trải nghiệm thực tế với rất nhiều khó khăn và thử thách, do còn những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên báo cáo sẽ không thể tránh khỏi các thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự góp ý, phê bình từ quý Thầy, Cô và các anh chị. Chính những điều đó sẽ trở thành hành trang vô giá giúp em vững bước tự tin trên con đường nghề nghiệp của mình. Cuối cùng, kính chúc Quý công ty, Quý thầy cô và các anh, chị nhiều sức khỏe và thành công. Xin trân trọng cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng …. năm 2016 Sinh viên thực hiện Văn Thanh Tú iii
  5. iv
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính VSA Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế KTV Kiểm toán viên KH Khách hàng BGĐ Ban Giám đốc TNDN Thu nhập doanh nghiệp XNK Xuất nhập khẩu UBND Ủy ban nhân dân DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng KSNB Kiểm soát nội bộ BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CĐPS Cân đối phát sinh v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bảng 2.2: Bảng ma trận nhằm xác định rủi ro phát hiện Bảng 2.3: Bảng câu hỏi về KSNB đối với chu trình bán hàng – thu tiền Bảng 3.1: Hệ số rủi ro Bảng 4.1: Mô tả chu trình bán hàng – phải thu – thu tiền Bảng 4.2: Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính Bảng 4.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ABC Bảng 4.4: Bảng cân đối kế toán của công ty ABC Bảng 4.5: Xác định mức trọng yếu tại công ty ABC Bảng 4.6: So sánh mức trọng yếu năm nay và năm trước của công ty ABC vi
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1: Các bước lập kế hoạch kiểm toán Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 3.2: Chi tiết quá trình kiểm toán công ty vii
  9. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 1 1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2 1.5. Kết quả đạt được .............................................................................................. 2 1.6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........ 3 2.1 Tổng quan về kiểm toán ................................................................................ 3 2.1.1. Định nghĩa kiểm toán .............................................................................. 3 2.1.2. Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế ................................................. 3 2.1.3. Khái quát quy trình kiểm toán BCTC .................................................... 4 2.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ........................................................... 4 2.1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................... 5 2.1.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ....................................................... 6 2.2 Tổng quan vể khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....... 7 2.2.1. Khái niệm, đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............. 7 2.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................ 7 2.2.3. Những rủi ro thường gặp trong kiểm toán doanh thu ............................. 8 2.2.4. Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............. 10 2.2.5. Quy trình kiểm toán doanh thu ............................................................. 10 2.2.5.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .................................................. 10 2.2.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ....................................................... 19 2.2.5.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ..................................................... 23 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ............................................................ 26 3.1. Thông tin chung về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND ................. 26 3.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty TND ........................................... 26 3.3. Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động của công ty TND ................................... 27 3.3.1. Nguyên tắc hoạt động ........................................................................... 27 3.3.2. Mục tiêu hoạt động ............................................................................... 27 viii
  10. 3.4. Các dịch vụ của công ty TND ....................................................................... 28 3.5. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty TND................................................. 28 3.6. Quy trình kiểm toán chung của công ty TND ............................................... 30 3.6.1. Chuẩn bị kiểm toán ............................................................................... 31 3.6.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................. 33 3.6.2.1. Thử nghiệm kiểm soát .................................................................... 33 3.6.2.2. Thử nghiệm cơ bản ......................................................................... 33 3.6.3. Hoàn thành kiểm toán .......................................................................... 35 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND .................................. 36 4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................. 36 4.1.1. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán .............................................. 36 4.1.2. Phân công KTV .................................................................................... 37 4.1.3. Ký kết hợp đồng kiểm toán ................................................................... 38 4.1.4. Tìm hiểu về khách hàng ........................................................................ 38 4.1.5. Tìm hiểu chính sách kế toán và chính sách bán hàng – phải thu – thu tiền .............................................................. 40 4.1.6. Phân tích sơ bộ BCTC .......................................................................... 47 4.1.7. Xác định mức trọng yếu........................................................................ 48 4.1.8. Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán .................................... 49 4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ....................................................................... 49 4.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát .......................................................... 49 4.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ............................................................... 50 4.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán .................................................................... 52 4.3.1. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kế thúc niên độ ..................... 52 4.3.2. Xem xét hoạt động liên tục của khách hàng ......................................... 52 4.3.3. Lập báo cáo kiểm toán .......................................................................... 52 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 54 5.1. Nhận xét ........................................................................................................ 54 5.1.1. Về tình hình chung của công ty TND ................................................... 54 5.1.1.1. Ưu điểm .......................................................................................... 54 ix
  11. 5.1.1.2. Hạn chế ........................................................................................... 54 5.1.2. Về quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........ 55 5.1.2.1. Ưu điểm .......................................................................................... 55 5.1.2.2. Tồn tại và nguyên nhân .................................................................. 56 5.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 57 5.2.1. Về việc đánh giá hệ thống KSNB ......................................................... 57 5.2.2. Về việc thực hiện thủ tục phân tích ...................................................... 57 x
  12. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Thời gian gần đây hoạt động kiểm toán tại Việt Nam không ngừng lớn mạnh và ngày càng phổ biến hơn trong đời sống kinh tế. Đây là một xu hướng tất yếu trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, trước làn sóng đầu tư trực tiếp nước ngoài và sự ra đời của các công ty cổ phần. Kiểm toán báo cáo tài chính là một bộ phận của hoạt động kiểm toán độc lập. Thông qua hoạt động kiểm toán, các doanh nghiệp có thể thấy được những yếu kém của mình trong công tác kế toán cũng như cách điều hành quản lý để từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong các chỉ tiêu tài chính, thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được coi là một chỉ tiêu đặc biệt quan trọng luôn ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo kết quả kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu về thuế cũng như lợi nhuận chưa phân phối của doanh nghiệp. Vì vậy, khi tiến hành kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kiểm toán viên cần phải đặc biệt quan tâm đến việc phản ánh trung thực và hợp lý chỉ tiêu này để cung cấp cho người sử dụng báo cáo tài chính một cái nhìn chính xác đối với hoạt động của một doanh nghiệp. Do tầm quan trọng của việc kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND, được sự hướng dẫn tận tình của Ths.Trịnh Xuân Hưng và các anh chị ở phòng kiểm toán 23 em đã lựa chọn đề tài: “Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND”. 1.2. Mục đích nghiên cứu Nắm vững lý thuyết về quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Biết vận dụng vào quá trình kiểm toán thực tế và qua đó đưa ra những lời nhận xét và kiến nghị góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Do thời gian có hạn nên bài luận này chỉ giới hạn nghiên cứu trong phạm vi, không gian và thời gian nhất định. Cụ thể là: o Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ. 1
  13. o Không gian nghiên cứu: tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND o Thời gian nghiên cứu: tài liệu và số liệu làm việc tại Công ty TND năm 2015. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Học hỏi kinh nghiệm và phương pháp làm việc của các anh chị kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán viên tại công ty. Tham khảo ý kiến cùa giảng viên hướng dẫn. Thu thập các tài liệu có liên quan đến khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong các giáo trình, tài liệu của công ty. Tham gia trực tiếp vào quá trình kiểm toán thực tế cùng với nhóm KTV để được thực hành và hiểu rõ hơn về lý thuyết. Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán của công ty TNHH ABC, công ty TNHH Bao bì nhựa Thành Phú, công ty Giao nhận Minh Phương,… 1.5. Kết quả đạt được Qua thời gian nghiên cứu đề tài và tham gia quá trình thực tế khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND hiểu được các yêu cầu cơ bản về lý thuyết kiểm toán và vận dụng vào thực tế quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại đơn vị. Sau đó, đưa ra các kết luận và kiến nghị góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán tại công ty. 1.6. Kết cấu đề tài Nội dung của khóa luận bao gồm 5 chương sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận chung kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính Chương 3: Tổng quan về công ty Chương 4: Thực trạng công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán TND. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 2
  14. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Tổng quan về kiểm toán 2.1.1. Định nghĩa kiểm toán “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin tài chính được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.” 2.1.2. Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế BCTC của một doanh nghiệp có thể được rất nhiều người sử dụng, và dĩ nhiên người sử dụng cần có được những thông tin đáng tin cậy nhằm giúp họ đánh giá về thực trạng tài chính của DN để ra các quyết định kinh tế. Thế nhưng, do nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển đã tạo nên hệ quả là khả năng nhận được những thông tin tài chính kém tin cậy cũng gia tăng. Rủi ro về thông tin gia tăng xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như: - Sự khó khăn trong việc tiếp cận nguồn thông tin: Trong nền kinh tế hiện đại, người sử dụng thông tin khó có thể tiếp cận trực tiếp với thông tin tại đơn vị mà họ đầu tư hay chọn làm đối tác kinh doanh hay ra các quyết định kinh tế khác. Thay vào đó, họ buộc lòng phải sử dụng thông tin do đơn vị cung cấp. Điều này làm tăng rủi ro có thông tin bị sai lệch khi được cung cấp cho những người sử dụng. - Động cơ của người cung cấp thông tin: Những người này thường có xu hướng trình bày thông tin theo chiều hướng thuận lợi nhất cho mình. Chẳng hạn khi DN bán cổ phần, các thông tin về doanh thu, lợi nhuận,...có thể sẽ bị khai tăng giả mạo, hay không được cung cấp đầy đủ. - Lượng thông tin phải xử lý và độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế gia tăng, nhất là khi mà hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng, quy mô của các tổ chức ngày càng lớn. Chính vì thế, cần có những giải pháp để giảm rủi ro về thông tin, chẳng hạn: - Người sử dụng sẽ trực tiếp kiểm tra thông tin: Cách này thường được áp dụng trong một số trường hợp như khi các kiểm soát viên thuế xác minh về số thuế của một DN. Thế nhưng, cách này lại rất khó áp dụng đối với đa số người sử dụng vì 3
  15. sẽ rất tốn kém về chi phí và gây trở ngại cho đơn vị, và nhất là đòi hỏi kiến thức chuyên môn và kỹ năng kiểm tra của người thực hiện. - Tăng cường trách nhiệm pháp lý của Hội đồng quản trị: Do là người đại diện chính thức của DN trước các cổ đông và pháp luật, nên pháp luật thường bắt buộc họ phải chịu trách nhiệm về độ tin cậy của những thông tin tài chính do họ công bố. - Bắt buộc báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi KTV độc lập: Lúc này, KTV có trách nhiệm kiểm tra và cung cấp nhận xét về BCTC và họ có thể sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu nhận xét không xác đáng về BCTC. Đứng ở góc độ xã hội, hoạt động kiểm toán độc lập đối với BCTC, khi được luật pháp quy định sẽ trở thành một công cụ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế, đặc biệt là đối với các quốc gia mà thị trường chứng khoán giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Đối với doanh nghiệp, kiểm toán độc lập còn góp phần tạo nên giá trị gia tăng cho BCTC của DN, ngoài ra họ còn có thể tư vấn giúp DN hạn chế khả năng xảy ra các sai phạm về kế toán, tài chính,... 2.1.3. Khái quát quy trình kiểm toán BCTC Quy trình kiểm toán BCTC của KTV bao gồm 3 giai đoạn chính là chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành kiểm toán. 2.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán Giai đoạn này sẽ bao gồm các thủ tục cần thiết để đạt được sự hiểu biết về khách hàng về các mặt sau: (1). Hoạt động kinh doanh, hệ thống kiểm soát nội bộ và hệ thống kế toán; (2). Đánh giá các rủi ro gắn liền với hoạt động kinh doanh và BCTC của KH. (3). Phân tích sơ bộ tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của KH. (4). Xác định tính trọng yếu trên BCTC. (5). Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết. Kế hoạch kiểm toán được xây dựng trên cơ sở đánh giá điểm mạnh, yếu của hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá rủi ro và phân tích tổng quát tình hình, đặc điểm của KH. Kế hoạch kiểm toán được lập bởi các KTV có kinh nghiệm, được soát xét qua hai cấp là Chủ nhiệm kiểm toán và thành viên Ban Giám đốc trực tiếp phụ trách cuộc kiểm toán. 4
  16. 2.1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán Việc thực hiện kiểm toán bao gồm: (1). Kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ; (2). Kiểm tra, đánh giá hệ thống kế toán; (3). Kiểm tra chi tiết từng chỉ tiêu trình bày trên BCTC; (4). Tổng hợp và đánh giá kết quả kiểm tra chi tiết cho từng khoản mục trình bày trên BCTC. Trong quá trình kiểm toán chúng tôi sẽ thực hiện thông qua hai phương pháp là thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản để: - Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát) là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Ví dụ, KTV có thể chọn mẫu các hóa đơn bán hàng để kiểm tra sự xét duyệt của người có thẩm quyền. Kết quả của thử nghiệm là bằng chứng để KTV điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản. - Thử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai lệch trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thủ tục cơ bản là thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. Trong thủ tục phân tích, KTV so sánh các thông tin và nghiên cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường, ví dụ so sánh số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các khoản phải thu, hoặc tính số vòng quay nợ phải thu có thể tiết lộ cho KTV biết về khả năng có sai lệch trọng yếu trong số dư nợ phải thu cuối kỳ. Khi thực hiện thử nghiệm chi tiết, KTV đi sâu vào việc kiểm tra các số dư hoặc nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp, chẳng hạn gửi thư xác nhận các khoản phải thu, chứng kiếm kiểm kê hàng tồn kho, kiểm tra tài liệu,... Cuộc kiểm toán sẽ được thực hiện tại đơn vị được kiểm toán bởi các KTV và trợ lý kiểm toán. Nhóm kiểm toán sẽ bao gồm trưởng nhóm và các nhân viên kiểm toán. Toàn bộ công việc kiểm toán được soát xét bởi Chủ nhiệm kiểm toán, phòng Kiểm soát chất lượng kiểm toán và thành viên Ban Giám đốc kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán. 5
  17. 2.1.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán Trong quá trình thực hiện kiểm toán nếu phát hiện các sai sót kỹ thuật chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp với bộ phận kế toán của KH. Khi kết thúc công việc kiểm toán tại đơn vị, chúng tôi sẽ tổ chức họp trao đổi, thống nhất kết quả quá trình kiểm toán với Ban Lãnh đạo của KH. Để thực hiện các nội dung trên, bao gồm các công việc: (1). Tổng hợp các kết quả kiểm toán, phân tích tổng thể BCTC để khẳng định các thông tin trên BCTC là phù hợp với tình hình thực tế và sự hiểu biết về hoạt động kinh doanh của KH trong năm tài chính; (2). Lập Dự thảo Báo cáo kiểm toán, gửi Dự thảo Báo cáo kiểm toán cho đơn vị được kiểm toán; (3). Trao đổi với đơn vị được kiểm toán và các bên có liên quan về số liệu kiểm toán; (4). Phân tích soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán; (5). Tổng hợp kết quả kiểm toán của các phần hành để lập Thư quản lý (nếu có). Sau khi thống nhất kết quả kiểm toán, chúng tôi sẽ phát hành Báo cáo kiểm toán và thư quản lý (nếu có). Tùy theo sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tàichính mà KTV sẽ phát hành loại báo cáo kiểm toán tương ứng. - Chẳng hạn, như khi nhận thấy báo cáo tài chính đã trình bày trung thực và hợp lý về tình hình tài chính trên BCKQHĐKD của đơn vị, KTV sẽ phát hành báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần. - Còn nếu, giữa KTV và đơn vị có sự bất đồng ý kiến về việc vận dụng những chuẩn mực và chế độ kế toán, hay khi KTV bị giới hạn phạm vi kiểm toán, lúc này tùy theo từng mức độ mà KTV sẽ phát hành báo cáo loại ý kiến chấp nhận từng phần, hoặc ý kiến không chấp nhận, hay ý kiến từ chối nhận xét. Thư quản lý (nếu có) bao gồm các nội dung sau: - Tóm tắt quá trình kiểm toán và sẽ chú giải cụ thể những vấn đề nảy sinh trong quá trình kiểm toán; - Những điểm mà chúng tôi cho rằng cần hoàn thiện hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ để góp phần thúc đẩy việc thực hiện tốt công tác quản lý tài chính, kế toán của KH. 6
  18. 2.2. Tổng quan về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1. Khái niệm, đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Khái niệm Theo VAS 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”: quy định chung về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau: “Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” “Bán hàng: là bán sản phẩm do DN sản xuất và bán hàng hóa mua vào.” “Cung cấp dịch vụ: là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.” 2.2.1.2. Đặc điểm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên BCTC vì đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của DN. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm dẫn đến báo cáo tài chính bị sai lệch trọng yếu vì những lý do sau: - Doanh thu có mối quan hệ mật thiết với lợi nhuận. Những sai lệch trong doanh thu thường dẫn đến lợi nhuận không trung thực, hợp lý. - Doanh thu trong nhiều đơn vị là cơ sở đánh giá kết quả hoặc thành tích nên có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế. - Doanh thu còn liên quan chặt chẽ đến thuế GTGT đầu ra nên có khả năng bị khai thấp hơn thực tế. - Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi nhận doanh thu đòi hỏi sự xét đoán. 2.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo VAS 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. DN phải xác định rõ ràng thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. Thông thường thời điểm này trùng với thời điểm chuyển giao quyền lợi ích kinh tế 7
  19. gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát sản phẩm hàng hóa cho người mua. - DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm hàng hóa. Khi đó, sản phẩm, hàng hóa không còn là tài sản của DN nữa và giá trị của nó được chuyển dịch vào chi phí để xác định lợi nhuận trong kì, đồng thời doanh thu bán hàng được ghi nhận. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu bán hàng được đo lường dựa trên số lượng sản phẩm, hàng hóa bán cho khách hàng và giá bán trên hóa đơn bán hàng. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Các khoản doanh thu được ghi nhận có thể là một khoản lợi doanh nghiệp đã nhận được (thu tiền ngay hoặc qua chuyển khoản) hoặc chưa nhận được (một khoản phải thu khách hàng) nhưng phải chắc chắn rằng đó là khoản mà doanh nghiệp chắc chắn nhận được trong tương lai. - Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng. Theo nguyên tắc phù hợp, doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời. Các chi phí bao gồm cả chi phí phát sau ngày giao dịch (như chi phí bảo hành và chi phí khác) thường được xác định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn. Theo VAS 14, doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy và thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.2.3. Những rủi ro thường gặp trong kiểm toán doanh thu Doanh thu là một khoản mục trọng yếu trên BCTC vì đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động của DN. Trong quá trình kiểm toán doanh thu, KTV thường gặp những rủi ro sau: 8
  20.  Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn doanh thu thực tế - Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là DN đã hạch toán vào doanh thu những khoản thu chưa đủ điều kiện để ghi nhận là doanh thu như quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh hết trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế toán. Ví dụ: Người mua đã ứng trước nhưng DN chưa xuất hàng hay cung cấp dịch vụ cho người mua. Người mua đã ứng tiền, DN đã xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người mua chưa chấp nhận thanh toán. Số liệu đã tính toán và ghi sổ làm tăng doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán. - Việc xác định thời điểm thích hợp để ghi nhận doanh thu có thể không chính xác do sự chia cắt niên độ.  Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn doanh thu thực tế - Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là DN đã hạch toán vào doanh thu những khoản thu chưa đủ điều kiện để ghi nhận là doanh thu như quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh hết trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế toán. Ví dụ: DN đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho KH , KH đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục chấp nhận thanh toán nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác. Số liệu đã tính toán và ghi sai làm giảm doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán. - Ngoài ra, doanh thu của doanh nghiệp luôn luôn song hành với chỉ tiêu thuế VAT đầu ra phải nộp. Chính vì vậy mà còn rất nhiều trường hợp gian lận và sai sót khác xảy ra nhằm mục đích trốn lậu thuế. Ví dụ như gian lận trong việc hạch toán thuế suất thuế giá trị gia tăng: hạch toán chuyển những mặt hàng có thuế suất cao thành những mặt hàng có thuế suất thấp. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2