intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc hướng thần ở bệnh nhân dưới 18 tuổi điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai năm 2017

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

52
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm của bệnh nhân dưới 18 tuổi mắc rối loạn tâm thần điều trị nội trú tại VSKTT– Bệnh viện Bạch Mai. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc hướng thần ở bệnh nhân dưới 18 tuổi mắc rối loạn tâm thần điều trị nội trú tại VSKTT – Bệnh viện Bạch Mai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc hướng thần ở bệnh nhân dưới 18 tuổi điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai năm 2017

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC NGUYỄN THỊ HÀ KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC HƯỚNG THẦN Ở BỆNH NHÂN DƯỚI 18 TUỔI ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI VIỆN SỨC KHỎE TÂM THẦN – BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC U VN y, Người thực hiện: NGUYỄN THỊ HÀ ac rm ha KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG dP THUỐC HƯỚNG THẦN Ở BỆNH NHÂN an DƯỚI 18 TUỔI ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ ne ici TẠI ed VIỆN SỨC KHỎE TÂM THẦN M – BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2017 of ol KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC ho Sc @ Khóa: QH2014.Y ht Người hướng dẫn: 1. ThS. NGUYỄN XUÂN BÁCH rig 2. ThS. BS LÊ CÔNG THIỆN py Co Hà Nội – 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Với niềm đam mê trong lĩnh vực Dược lâm sàng, tôi cảm thấy bản thân U mình rất may mắn khi được lựa chọn đề tài: “Khảo sát tình hình sử dụng VN thuốc hướng thần ở bệnh nhân dưới 18 tuổi điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai năm 2017” làm đề tài khóa luận tốt y, nghiệp. Để có thể hoàn thành nghiên cứu này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi ac đã nhận được sự hướng dẫn, hỗ trợ rất lớn từ các thầy/cô, gia đình và bạn bè – những người đã đặt kỳ vọng và niềm tin ở tôi. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn rm chân thành và sâu sắc tới: ha ThS. Nguyễn Xuân Bách – giảng viên Bộ môn Y dược học cơ sở - Khoa dP Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, người Thầy đã luôn sát sao, chỉ dẫn tận tình từng bước trong nghiên cứu và cho tôi những lời khuyên cụ thể trong từng trường hợp. an ne ThS. BS Lê Công Thiện – Phó trưởng bộ môn Tâm thần – Trường Đại học Y Hà Nội, Trưởng phòng trẻ em và vị thành niên - Viện Sức khỏe Tâm ici thần, Bệnh viện Bạch Mai, người Thầy đã tạo điều kiện giúp tôi trong quá trình ed thu thập dữ liệu cũng như cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên môn liên M quan tới Sức khỏe Tâm thần. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Phòng Kế hoạch – Tổng hợp, Bệnh of viện Bạch Mai đã giúp đỡ tận tình, cho tôi những lời khuyên bổ ích, tạo điều ol kiện cho tôi thực hiện đề tài này. ho Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, cùng các Sc Thầy/Cô giáo Khoa Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã luôn tâm huyết, truyền đạt cho tôi không chỉ kiến thức chuyên ngành mà còn có những bài học @ quý giá về cuộc sống, giúp tôi trưởng thành. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè - những người đã ht luôn bên cạnh động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. rig Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2019 py Sinh viên Co Nguyễn Thị Hà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADR Tác dụng không mong muốn của thuốc (Adverse Drug U Reaction) VN ATK Thuốc an thần kinh BT Thuốc bình thần y, ac CTC Thuốc chống trầm cảm rm DSM-IV- Chẩn đoán và Thống kê các Rối loạn Tâm thần lần thứ IV TR ha FGA Thuốc an thần kinh thế hệ thứ nhất dP (First Generation Antipsychotics) an ICD-10 Phân loại bệnh Quốc tế lần thứ 10 Thuốc ức chế monoamin oxidase ne IMAO (Inhibitors of Monoamine Oxidase) ici KS Thuốc chỉnh khí sắc ed OCD Rối loạn nghi thức ám ảnh (Obsessive Compulsive Disorder) M PTSD Rối loạn stress sau sang chấn (Posttraumatic Stress Disorder) of RLHV Rối loạn hành vi ol SGA Thuốc an thần kinh thế hệ thứ hai ho (Second Generation Antipsychotics) Sc SNRI Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrin (Serotonin norepinephrine Reuptake Inhibitors) @ SSRI Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin ht (Selective Serotonin Reuptake Inhibitors) rig TCA Thuốc chống trầm cảm ba vòng (Tricyclic antidepressant) py VSKTT Viện Sức khỏe Tâm thần Co WHO Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 3.1: Tiền sử gia đình của đối tượng nghiên cứu mắc bệnh tâm thần .. 22 U VN Bảng 3.2: Các loại rối loạn tâm thần ở đối tượng nghiên cứu ....................... 23 Bảng 3.3: Các loại rối loạn tâm thần thực tổn và rối loạn tâm thần, hành vi do y, sử dụng chất tác động tâm thần .................................................................. 23 ac Bảng 3.4: Tâm thần phân liệt, rối loạn loại phân liệt và các rối loạn hoang tưởng rm ................................................................................................................... 24 Bảng 3.5: Các rối loạn cảm xúc .................................................................. 24 ha Bảng 3.6: Rối loạn liên quan đến stress ...................................................... 25 dP Bảng 3.7: Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và an thanh thiếu niên .......................................................................................... 25 ne Bảng 3.8: Các bệnh lý mắc kèm ở đối tượng nghiên cứu ............................ 26 ici Bảng 3.9: Thời gian nằm viện của đối tượng nghiên cứu ............................ 26 ed Bảng 3.10: Các nhóm hướng thần được chỉ định ........................................ 27 M Bảng 3.11: Phác đồ đầu tiên được lựa chọn lúc bệnh nhân nhập viện đối với rối loạn tâm thần thực tổn và rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng chất tác động of tâm thần ..................................................................................................... 28 ol Bảng 3.12: Phác đồ đầu tiên được lựa chọn lúc bệnh nhân nhập viện đối với ho tâm tần phân liệt, rối loạn phân liệt và với rối loạn hoang tưởng ................ 28 Sc Bảng 3.13: Phác đồ đầu tiên được lựa chọn lúc bệnh nhân nhập viện đối với rối loạn cảm xúc .............................................................................................. 29 @ Bảng 3.14: Phác đồ đầu tiên được lựa chọn lúc bệnh nhân nhập viện đối với các ht rối loạn liên quan đến stress ....................................................................... 30 rig Bảng 3.15: Phác đồ đầu tiên được lựa chọn lúc bệnh nhân nhập viện đối với rối py loạn hành vi trầm cảm .................................................................................. 30 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. Bảng 3.16: Thay thuốc cùng nhóm trong quá trình điều trị ......................... 31 Bảng 3.17: Tính hợp lý về liều dùng trong sử dụng thuốc hướng thần ........ 32 U VN Bảng 3.18: Tương tác thuốc trong quá trình điều trị ................................... 34 Bảng 3.19: ADR của thuốc hướng thần trong quá trình điều trị .................. 35 y, Bảng 3.20: Hiệu quả của thuốc hướng thần trên đối tượng nghiên cứu ....... 37 ac Biểu đồ 3.1: Tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu ................................... 22 rm Biểu đồ 3.2: Thời điểm thay đổi thuốc trong cùng nhóm điều trị ................ 31 ha dP an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 U VN Chương 1 – TỔNG QUAN ............................................................................ 2 1.1. Các rối loạn tâm thần hay gặp ở đối tượng dưới 18 tuổi ..................... 2 y, 1.1.1. Rối loạn lo âu ....................................................................................... 2 ac 1.1.2. Rối loạn cảm xúc .................................................................................. 3 rm 1.1.3. Rối loạn hành vi tuổi thanh thiếu niên .................................................. 4 ha 1.1.4. Tâm thần phân liệt ................................................................................ 5 dP 1.2. Đại cương về thuốc hướng thần ............................................................ 6 1.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 6 an 1.2.2. Phân loại ............................................................................................... 6 ne 1.2.3. Các thuốc hướng thần ........................................................................... 6 ici 1.2.3.1. Thuốc an thần kinh ............................................................................ 6 ed 1.2.3.2. Thuốc bình thần ................................................................................. 9 M 1.2.3.3. Thuốc chống trầm cảm .................................................................... 10 1.2.3.4. Thuốc chỉnh khí sắc ......................................................................... 12 of 1.2.4. Những lưu ý trong sử dụng thuốc cho đối tượng nhỏ hơn 18 tuổi ....... 14 ol 1.3. Các nghiên cứu về tình hình sử dụng thuốc hướng thần ở bệnh nhân ho dưới 18 tuổi ................................................................................................. 17 Sc 1.3.1. Ở nước ngoài ...................................................................................... 17 1.3.2. Ở Việt Nam ........................................................................................ 18 @ Chương 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 20 ht rig 2.1.Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 20 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 20 py 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 20 Co 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 20 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 20 2.4. Xử lý số liệu.......................................................................................... 21 U 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................... 21 VN Chương 3 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 22 y, 3.1. Đặc điểm của bệnh nhân dưới 18 tuổi mắc rối loạn tâm thần điều trị ac nội trú tại VSKTT– Bệnh viện Bạch Mai .................................................. 22 rm 3.2. Tình hình sử dụng thuốc hướng thần ở bệnh nhân dưới 18 tuổi mắc rối loạn tâm thần điều trị nội trú tại VSKTT – Bệnh viện Bạch Mai ...... 27 ha Chương 4 – BÀN LUẬN ............................................................................. 39 dP KẾT LUẬN ................................................................................................. 45 an ĐỀ XUẤT.................................................................................................... 46 ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ Rối loạn tâm thần là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra U những bất thường về sức khỏe. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) VN năm 2002, ước tính tỉ lệ dân số mắc các rối loạn tâm thần là 12%, xếp thứ 5 trong 10 nguyên nhân gây gánh nặng bệnh tật toàn cầu [42]. y, Các nghiên cứu đều chỉ ra rằng hầu hết các rối loạn tâm thần ở độ tuổi ac trưởng thành bắt đầu từ thời thơ ấu và tuổi vị thành niên [31, 41, 52]. Tại Việt rm Nam, một nghiên cứu kết hợp giữa Unicef và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội năm 2018 trên đối tượng từ 11 đến 24 tuổi đã thông báo: 8 - 29% trẻ em ha và trẻ vị thành niên Việt Nam mắc các vấn đề về sức khỏe tâm thần và tỉ lệ trẻ dP tự tử là 2,3% [8]. Các rối loạn về tâm thần có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng tới sự an phát triển của trẻ cũng như kinh tế [42]. Do đó, việc nghiên cứu về rối loạn tâm ne thần trên nhóm đối tượng dưới 18 tuổi rất quan trọng. Việc can thiệp trị liệu sớm ở trẻ em có thể hỗ trợ tích cực tới kết quả điều trị sau này [31]. ici Viện Sức khỏe tâm thần (VSKTT) - Bệnh viện Bạch Mai là cơ sở hàng ed đầu trong điều trị các bệnh lý rối loạn tâm thần, với số lượng bệnh nhân dưới M 18 tuổi tăng lên theo năm (từ năm 2015 đến năm 2017 tăng 24,48%). Tuy nhiên, các nghiên cứu về rối loạn tâm thần ở đối tượng dưới 18 tuổi và việc lựa chọn of thuốc hướng thần ở đối tượng này vẫn còn là một thách thức trong thực hành ol lâm sàng do ADR đáng kể của thuốc và sự khác biệt về dược động học [25, 52]. ho Đặc biệt tại Việt Nam, cho tới hiện nay, vẫn chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá về việc sử dụng thuốc hướng thần ở đối tượng dưới 18 tuổi. Sc Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát tình @ hình sử dụng thuốc hướng thần ở bệnh nhân dưới 18 tuổi điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai năm 2017” với mục tiêu: ht 1. Khảo sát đặc điểm của bệnh nhân dưới 18 tuổi mắc rối loạn tâm thần rig điều trị nội trú tại VSKTT– Bệnh viện Bạch Mai. py 2. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc hướng thần ở bệnh nhân dưới 18 tuổi mắc rối loạn tâm thần điều trị nội trú tại VSKTT – Bệnh viện Co Bạch Mai. 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. Chương 1 – TỔNG QUAN 1.1. Một số rối loạn tâm thần thường gặp ở đối tượng dưới 18 tuổi U VN 1.1.1. Rối loạn lo âu Khái niệm: Lo lắng là một phản ứng bình thường của tâm lý con người đối với một mối đe dọa. Tuy nhiên, nếu sự lo lắng là vô cớ hoặc kéo dài mà y, không có sự hiện diện của mối đe dọa, gây suy giảm chức năng sống thông ac thường (học tập và công việc, giao tiếp xã hội, chăm sóc cá nhân), khi đó được rm xác định là rối loạn lo âu [30]. ha Dịch tễ: Rối loạn lo âu là rối loạn tâm thần phổ biến nhất ở trẻ em và vị dP thành niên. Ước tính trên toàn thế giới có khoảng 8,3 - 27% trẻ em từ 6 đến 18 tuổi bị ít nhất một rối loạn lo âu [11], trong đó biểu hiện mắc rối loạn lo âu lan an tỏa chiếm tỉ lệ lớn nhất (6,5%) [9], làm tăng nguy cơ tự tử và có mối liên quan đáng kể tới tỉ lệ bệnh và tỉ lệ tử vong ở trẻ, các rối loạn lo âu ở trẻ có thể dẫn ne tới một loạt các rối loạn tâm thần khác về sau này [59]. ici Phân loại: Theo phân loại bệnh Quốc tế lần thứ 10 (ICD-10), rối loạn lo ed âu được xếp loại như sau [3]: M F40 : Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ F41 : Các rối loạn lo âu khác of F41.0 : Rối loạn hoảng sợ ol F41.1 : Rối loạn lo âu lan tỏa ho F41.2 : Rối loạn hỗn hợp lo âu và trầm cảm Sc F41.3 : Các rối loạn hỗn hợp lo âu khác @ F41.8 : Các rối loạn lo âu biệt định khác ht F41.9 : Rối loạn lo âu, không biệt định rig Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn lo âu lan toả (theo ICD-10) [3]: Biểu hiện lo âu: Sợ hãi, căng thẳng vận động, hoạt động quá mức thần py kinh tự trị. Co Sự lo âu, sợ hãi là biểu hiện chính, chủ yếu, nguyên phát dẫn đến phản 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ứng sợ hãi quá mức. Bệnh thường kéo dài nhiều ngày, nhiều tuần, nhiều tháng. U Điều trị rối loạn lo âu: Nhóm benzodiazepin và nhóm chống trầm cảm VN thường được sử dụng trong điều trị lo âu lan tỏa. Trong nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng các thuốc an thần kinh mới liều thấp có tác dụng trong điều trị lo âu y, và trầm cảm. Một số thuốc hỗ trợ triệu chứng như propranolol, Magnesi B6 [3]. ac 1.1.2. Rối loạn cảm xúc rm Khái niệm: Rối loạn cảm xúc là những rối loạn đặc trưng bởi sự xáo trộn ha cảm xúc, bao gồm trầm cảm và hưng cảm, một mình hoặc kết hợp [9]. dP Dịch tễ: Các rối loạn cảm xúc ở trẻ trước tuổi đi học thường ít gặp, tỉ lệ trầm cảm điển hình ở trẻ trước tuổi đi học được ước tính là 0,3% ở cộng đồng an và 0,9% ở các cơ sở lâm sàng. Trong quần thể dân số chung, tỉ lệ trầm cảm gặp từ 1% đến 6% ở trẻ vị thành niên, trẻ gái cao gấp hai lần trẻ trai. Tỉ lệ mắc ne chung rối loạn lưỡng cực khởi phát sớm hiếm gặp, tỉ lệ mắc cả đời rối loạn ici lưỡng cực I và II khoảng 1% [9]. ed Phân loại: Theo ICD-10, rối loạn cảm xúc bao gồm giai đoạn hưng cảm, giai đoạn trầm cảm, rối loạn cảm xúc lưỡng cực, rối loạn trầm cảm tái diễn, rối M loạn cảm xúc dai dẳng, rối loạn cảm xúc biệt định và rối loạn cảm xúc khác. of Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn trầm cảm điển hình: Theo Chẩn đoán ol và Thống kê các Rối loạn Tâm thần lần thứ IV (DSM-IV-TR), rối loạn trầm ho cảm điển hình phải có ít nhất năm triệu chứng kéo dài trong hai tuần và có sự thay đổi chức năng tâm thần so với trước đó. Các triệu chứng chủ yếu là khí Sc sắc giảm, cảm xúc không ổn định hoặc mất mối quan tâm thích thú trong các hoạt động. Các triệu chứng khác bao gồm trẻ không đạt được cân nặng theo @ tiêu chuẩn, mất ngủ hoặc ngủ nhiều, bất an hoặc chậm chạp tâm lý vận động, ht mệt mỏi hàng ngày hoặc mất năng lượng, cảm giác vô dụng hoặc tội lỗi không rig phù hợp, giảm khả năng tuy duy và tập trung, ý nghĩ về cái chết tái diễn. Các triệu chứng này không gắn với việc sử dụng chất tác động tâm thần hoặc bệnh py lý nội khoa chung [9]. Co Điều trị rối loạn trầm cảm: Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrin 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. (Serotonin norepinephrine Reuptake Inhibitors - SNRI) và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (Selective Serotonin Reuptake Inhibitors – SSRI) được U chấp nhận rộng rãi như can thiệp hàng đầu cho rối loạn trầm cảm mức độ vừa VN đến nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên [9]. Các thuốc ức chế monoamin oxidase (Inhibitors of Monoamine Oxidase– IMAO) hiện nay ít dùng vì có nhiều tương tác thuốc. Trong trường hợp trầbảngm cảm có loạn thần, thường phối hợp với y, các thuốc an thần kinh. Có thể sử dụng các thuốc chỉnh khí sắc để đề phòng tái ac phát, tái diễn trầm cảm [3]. rm 1.1.3. Rối loạn hành vi tuổi thanh thiếu niên ha Khái niệm: Rối loạn hành vi (RLHV) là kiểu hành vi lặp đi lặp lại và dP kéo dài, trong đó các quyền cơ bản của người khác hay chuẩn mực xã hội bị vi phạm. an Dịch tễ: Theo DSM-IV-TR đối với nam dưới 18 tuổi, tỷ lệ từ 6% đến ne 16%, với nữ tỉ lệ từ 2 đến 9%. Nam giới RLHV thường có hành vi hung hãn, nữ giới thường có hành vi không đối mặt [3]. ici Phân loại: Dựa trên tuổi khởi phát, RLHV được chia thành thể khởi phát ed tuổi trẻ em (trước 10 tuổi) và thể khởi phát tuổi thanh thiếu niên. Dựa theo mức M độ, RLHV được chia ra làm ba nhóm: nhẹ, trung bình, nặng [3]. of Tiêu chuẩn chẩn đoán (theo ICD-10): Có mô hình lặp đi lặp lại và dai dẳng, trong đó hoặc là các quyền cơ bản ol của những người khác hoặc những chuẩn mực hay luật lệ chính của xã hội phù ho hợp với lứa tuổi bị vi phạm, kéo dài ít nhất 6 tháng, trong thời gian đó một trong Sc số các triệu chứng sau xuất hiện: Cơn cáu giận trầm trọng, cãi lời người lớn, đổ lỗi cho người khác, dễ bị làm khó chịu, có thái độ ác ý hoặc hận thù, gây sự @ đánh nhau, dùng vũ khí gây tổn thương, biểu hiện sự tàn bạo, phá hủy tài sản của người khác thường bằng cách đốt cháy, bỏ nhà đi hoặc trốn học, phạm tội ht có sự đối mặt với người bị hại, cưỡng ép người khác hoạt động tình dục. rig Rối loạn không đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán của rối loạn nhân cách py chống đối xã hội, tâm thần phân liệt, giai đoạn hưng cảm, các rối loạn lan tỏa Co sự phát triển hoặc rối loạn tăng động [3]. 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. Điều trị rối loạn hành vi tuổi thanh thiếu niên: Chủ yếu là liệu pháp gia đình và liệu pháp hành vi, liệu pháp hóa dược ít có ý nghĩa trong điều trị U RLHV [3]. VN 1.1.4. Tâm thần phân liệt Khái niệm: Tâm thần phân liệt là một rối loạn tâm thần mạn tính, tiến y, triển từ từ, ngày càng nặng dần, dẫn đến suy giảm về mặt cảm xúc, tư duy và ac hành vi, ảnh hưởng lâu dài đến cuộc sống của bệnh nhân [30]. rm Dịch tễ: Liên quan đến tuổi khởi phát, rối loạn tâm thần phân liệt ở trẻ em và thanh thiếu niên được chia thành: ha Tâm thần phân liệt khởi phát sớm (khởi phát trước 16 tuổi hoặc 17 tuổi): dP Một số bằng chứng cho thấy tỷ lệ tâm thần phân liệt xảy ra nhiều gấp 50 lần ở an độ tuổi trên 15 [30]. Tỷ lệ nam/nữ chiếm ưu thế ở phần nam giới, 4% biểu hiện bệnh trước 15 tuổi [9]. ne Tâm thần phân liệt khởi phát rất sớm (khởi phát trước 13 tuổi): rất hiếm, ici tỉ lệ mắc là 2/1000000, tỉ lệ nam/nữ là 2/1 [30], tỉ lệ biểu hiện bệnh trước 10 tuổi là 0,1 – 1%, rất hiếm khi phát hiện ở trẻ dưới 5 tuổi [9]. ed Phân loại: Theo ICD-10, tâm thần phân liệt được xếp loại như sau [3]: M F20.0 : Tâm thần phân liệt thể paranoid of F20.1 : Tâm thần phân liệt thể thanh xuân ol F20.2 : Tâm thần phân liệt thể thể căng trương lực ho F20.3 : Tâm thần phân liệt thể không biệt định Sc F20.4 : Tâm thần phân liệt thể trầm cảm sau phân liệt @ F20.5 : Tâm thần phân liệt thể di chứng : Tâm thần phân liệt thể đơn thuần ht F20.6 rig F20.8 : Các thể tâm thần phân liệt khác : Tâm thần phân liệt thể không đặc hiệu py F20.9 Tiêu chuẩn chẩn đoán (theo ICD-10): Co Ít nhất phải có một triệu chứng rất rõ thuộc vào một trong các triệu 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. chứng: tư duy vang thành tiếng, hoang tưởng, ảo thanh bình luận, hoặc ít nhất phải có hai triệu chứng là ảo giác gián đoạn kèm hoang tưởng, tư duy gián đoạn. U Các triệu chứng trên phải tồn tại rõ ràng trong phần lớn khoảng thời gian VN một tháng hay lâu hơn. Không được chẩn đoán là tâm thần phân liệt nếu có các triệu chứng trầm y, cảm hay hưng cảm mở rộng. ac Không được chẩn đoán là tâm thần phân liệt khi có bệnh não rõ rệt hoặc rm bệnh nhân đang ở trạng thái nhiễm độc ma túy [3]. ha Điều trị tâm thần phân liệt: Thuốc chống loạn thần không điển hình là lựa chọn hàng đầu trong điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em do có dP hiệu quả hơn trong việc làm giảm các triệu chứng âm tính và dương tính, ít an nguy cơ gây ra các tác dụng ngoại tháp [3, 9, 27]. 1.2. Đại cương về thuốc hướng thần ne 1.2.1. Khái niệm ici Thuốc hướng thần là các thuốc có tác dụng làm dịu hoặc kích thích tâm ed thần, dẫn đến sự điều chỉnh lại một số tổn thương về hành vi, về tâm trạng, khí M sắc, hoặc tư duy, suy nghĩ trong các trạng thái trầm cảm, hưng phấn, lo âu mất thăng bằng cảm xúc [2]. of 1.2.2. Phân loại ol Theo Delay và Deniker (1957), thuốc hướng thần được chia làm 4 nhóm: ho Thuốc an thần kinh, thuốc bình thần, thuốc chống trầm cảm và thuốc chỉnh khí Sc sắc [2]. 1.2.3. Các thuốc hướng thần @ 1.2.3.1. Thuốc an thần kinh ht Khái niệm rig Thuốc an thần kinh là thuốc an thần mạnh, chống rối loạn tâm thần thể py hưng cảm, làm giảm các kích thích về tâm thần, giảm ý thức, hoang tưởng, ảo giác, lo sợ,… tạo cảm giác thờ ờ, lãnh đạm [2]. Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. Phân loại Thuốc an thần kinh được chia thành hai loại là thuốc an thần kinh thế hệ U thứ nhất (FGA) và thuốc an thần kinh thế hệ thứ hai (SGA) [46]. VN Nhóm FGA (hoặc thuốc an thần kinh điển hình hay thuốc đối kháng thụ thể dopamin, đặc biệt là thụ thể D2) bao gồm haloperidol, fluphenazin, y, thiothixen, chlorpromazin, thioridazin, droperidol, loxapin, perphenazin, ac pimozid, prochlorperazin và trifluoperazin [30]. rm Nhóm SGA (hoặc thuốc an thần kinh không điển hình hay thuốc đối kháng serotonin – dopamin) bao gồm clozapin, risperidon, olanzapin, ha quetiapin, ziprasidon, aripiprazol, paliperidon, iloperidon, asenapin và lurasido dP [30]. an Cơ chế và tác dụng dược lý Mặc dù cơ chế hoạt động cụ thể của thuốc an thần kinh chưa được làm ne sáng tỏ, thuốc an thần kinh đã được chứng minh là gây phong tỏa sau synap tại ici thụ thể dopamin D2 và serotonin 5-HT2A [52]. ed Các thuốc phong toả thụ thể dopamin D2 làm giảm các biểu hiện của bệnh tâm thần. Các nơron của hệ tiết dopamin đều xuất phát từ não giữa [30], M tạo thành các đường dẫn truyền: não giữa – thể vân, não giữa – hệ viền, não of giữa – vỏ não, ụ phễu - tuyến yên [2]. ol Các thuốc phong tỏa thụ thể serotonin 5-HT2A làm tăng hoạt hệ tiết ho dopamin não giữa - vỏ não, làm giảm các triệu chứng âm tính [2]. Các thuốc an thần kinh thế hệ một ức chế mạnh D 2 hơn 5HT nhiều nên Sc tác dụng trên triệu chứng dương tính mạnh, ít tác dụng trên triệu chứng âm tính, @ mặt khác gây tác dụng ngoại tháp. Các thuốc an thần kinh thế hệ hai đều có cả hai tác dụng phong tỏa D2 và 5-HT2A và ức chế 5-HT2A mạnh hơn D2 do đó ht cải thiện được cả triệu chứng âm tính và ít gây hội chứng ngoại tháp, còn với rig triệu chứng dương tính thì tác dụng như thuốc thế hệ một [2]. py Thuốc an thần kinh cũng ảnh hưởng đến các thụ thể khác: Phong tỏa histamin-1 (H1) có tác dụng an thần và có thể tăng cân. Phong tỏa α1 - Co adrenergic gây hạ huyết áp thế đứng và có thể rối loạn chức năng tình dục. 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. Phong tỏa thụ thể muscarinic gây ra các tác dụng kháng acetylcholin như khô miệng, mờ mắt, táo bón và bí tiểu [30]. U Chỉ định, chống chỉ định VN Chỉ định: Điều trị tất cả các trạng thái loạn thần, các SGA được dùng để điều trị các triệu chứng âm tính của bệnh tâm thần phân liệt, một số rối loạn y, cảm xúc (olanzapin, quetiapin,…), một số rối loạn dạng cơ thể (sulpirid). ac Chống chỉ định: Cân nhắc chỉ định và lưu ý liều lượng, thời gian sử dụng rm trong các trường hợp có bệnh cơ thể nặng, cấp tính, cơ địa dị ứng thuốc, bệnh tăng nhãn áp, hôn mê do ngộ độc, suy chức năng gan, thận,…[3]. ha Tác dụng không mong muốn dP Một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn thuốc an thần kinh là nguy cơ an tiềm ẩn các ADR như hội chứng ngoại tháp, kháng acetylcholin, tim mạch, rối loạn chuyển hóa và tăng prolactin máu, cụ thể: ne Hội chứng ngoại tháp: Tỷ lệ hội chứng ngoại tháp do sử dụng thuốc an ici thần kinh dường như cao hơn ở những bệnh nhân nhỏ tuổi [13]. Việc điều trị ed an thần kinh lâu dài ở trẻ em cùng với hội chứng ngoại tháp làm tăng mối quan ngại liên quan đến nguy cơ loạn vận động muộn, tiểu tiện không tự chủ [21]. M Tăng prolactin máu: Thường được quan sát thấy trong quá trình điều trị of với các thuốc an thần kinh có cơ chế tác dụng trên receptor D2 hệ ụ phễu - tuyến ol yên (vấn đề này không liên quan đến tuổi) [33]. Các FGA, sulpirid, amilsulpirid ho và risperidon thường gây ra ADR này hơn so với các SGA [16, 47] trong khi aripiprazol, một chất chủ vận một phần D2 thì lại ít xảy ra [33]. Tăng prolactin Sc máu có khả năng dẫn đến bệnh lý về sinh sản và sinh dục, bất thường về vú, loãng xương và thay đổi tình cảm. Tuy nhiên, tương quan giữa nồng độ @ prolactin cao và ADR của thuốc an thần kinh là thấp [54]. ht Tăng cân: Tăng cân và rối loạn chuyển hóa là hai ADR được báo cáo rig thường xuyên nhất ở bệnh nhân trưởng thành cũng như trẻ em [16, 44]. Ở trẻ em và thanh thiếu niên, điều trị bằng clozapin và olanzapin gây tăng cân đáng py kể nhất [16, 44] so với risperidon, quetiapin và aripiprazol. Ziprasidon và các Co FGA (như molindon) gây tác dụng tăng cân ở mức trung bình [35]. 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. Nguy cơ tim mạch: Kéo dài khoảng QT được nhận thấy với hầu hết các thuốc an thần kinh, làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim [22]. U 1.2.3.2. Thuốc bình thần VN Khái niệm Thuốc bình thần có nhiều tên gọi như thuốc an thần thứ yếu hay thuốc y, giải lo âu, với đặc điểm chung là ức chế đặc biệt trên hệ thống lưới hoạt hóa ac đồi thị hệ viền và các nơron kết hợp của tủy sống [2]. rm Phân loại ha Nhóm thuốc quan trọng hàng đầu là benzodiazepin với tác dụng giảm dP triệu chứng nhanh chóng cùng lợi thế lâm sàng khác biệt so với nhóm thuốc cũ như barbiturat [30]. an Các nhóm khác bao gồm: Buspiron, zolpidem (nhóm imidazopyridin), ne thuốc an thần kháng histamin (hydroxyzin), thuốc phong tỏa β giao cảm (propranolol), thuốc hạ huyết áp loại cường α2 giao cảm (clonidin) [2]. ici Cơ chế và tác dụng dược lý ed Benzodiazepin có bốn tác dụng riêng biệt: giải lo âu, chống co giật, giãn M cơ và gây ngủ. Benzodiazepin đạt tác dụng nhanh, thường được sử dụng để of giảm lo âu cũng như gây tiền mê trước khi phẫu thuật và các thủ thuật y tế khác [30]. ol Benzodiazepin gắn trên các receptor đặc hiệu với nó trên thần kinh trung ho ương. Bình thường, khi không có benzodiazepin, các receptor của Sc benzodiazepin bị một protein nội sinh chiếm giữ, làm cho GABA (axit gamma- aminobutyric - trung gian hóa học có tác dụng ức chế trên thần trên thần kinh @ trung ương) không gắn vào được các receptor của hệ GABA-ergic, vì vậy làm cho kênh Cl- của nơron khép lại. Khi có mặt benzodiazepin, do có ái lực mạnh ht hơn protein nội sinh, benzodiazepin đẩy protein nội sinh và chiếm lại receptor rig của nó và làm mở kênh Cl-, Cl- đi từ ngoài vào trong tế bào gây hiện tượng ưu py cực hóa [2]. Các receptor của benzodiazepin có liên quan về giải phẫu và chức phận với receptor của GABA, bao gồm BZ1 (còn gọi là omega1) và BZ2 (còn Co gọi là omega2) có ái lực khác nhau với các loại benzodiazepin. Phần lớn 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. benzodiazepin dùng ở lâm sàng đều tác dụng trên cả BZ1 và BZ2 [31]. Tác dụng trên receptor BZ1, gây ra hiệu ứng an thần và các rối loạn quên, trong khi tác U dụng trên receptor BZ2 mang lại tác dụng giảm lo âu [30]. VN Riêng nhóm imidazopyridin thì chọn lọc trên BZ1, nên tác dụng giãn cơ và chống co giật rất yếu và không gây quen thuốc, nghiện thuốc. Nhóm thuốc y, an thần kháng histamin ức chế một số vùng trọng yếu dưới vỏ não gây tác dụng ac an thần [2]. rm Thuốc phong tỏa β giao cảm: được dùng làm thuốc an thần do có tác dụng ức chế các triệu chứng vận động và các cảm giác lo âu, bồn chồn. Thuốc ha hạ huyết áp loại cường α2 giao cảm làm giảm giải phóng noradrenalin tại thần dP kinh trung ương, gây an thần [2]. Chỉ định, chống chỉ định an Chỉ định: Tất cả các rối loạn có kèm theo lo âu (bệnh tâm căn, bệnh cơ ne thể tâm sinh và nhiều bệnh nội, ngoại khoa khác nhau). Ngoài ra còn dùng điều ici trị động kinh. Chống chỉ định: Làm giảm sự tập trung chú ý nên không dùng cho người ed điều khiển phương tiện. Làm giãn cơ nên không dùng cho người bệnh nhược M cơ [3]. of Tác dụng không mong muốn ol Đối với benzodiazepin: Khi nồng độ trong máu cao hơn liều an thần, đạt ho tới liều gây ngủ, có thể gặp uể oải, động tác không chính xác, lú lẫn, miệng khô đắng, giảm trí nhớ. Độc tính thần kinh tăng theo tuổi. Sc Về tâm thần, có thể có: ác mộng, bồn chồn, lo lắng, tim nhanh, vã mồ @ hôi, sảng khoái, hoang tưởng, muốn tự tử. Benzodiazepin ít gây phụ thuộc và lạm dụng thuốc, nhưng sau một đợt dùng kéo dài, có thể gây mất ngủ trở lại, lo ht lắng, bồn chồn, hoặc co giật. Mặc dù vậy, benzodiazepin vẫn là một thuốc an rig thần tương đối an toàn [2], tuy nhiên chúng được sử dụng hạn chế và cần có kiểm soát ở trẻ em và thanh thiếu niên [60]. py 1.2.3.3. Thuốc chống trầm cảm Co Khái niệm 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. Thuốc chống trầm cảm là những thuốc làm giảm/mất tình trạng ức chế, làm hưng phấn cảm xúc. Các giả thuyết về cơ chế bệnh sinh của trầm cảm dựa U trên các trung gian hóa học bao gồm: Thiếu hụt norepinephrin tại các synap của VN hệ thần kinh trung ương, giảm serotonin, thiếu hụt dopamin, giảm phenyletylamin (chất tiền thân của catecholamin) [2]. y, Phân loại ac Thuốc chống trầm cảm được chia làm các nhóm chính [2, 30]: rm Thuốc chống trầm cảm ba vòng Thuốc ức chế monoamin oxidase ha Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) dP Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrin (SNRI) an Cơ chế và tác dụng dược lý [2] Thuốc chống trầm cảm có tác dụng chống trầm cảm là do: ne Ức chế sự thu hồi serotonin ở nơron trung ương, do đó làm tăng serotonin ici tự do ở hạnh nhân não và hạ khâu não, chống tâm trạng buồn rầu, thất vọng, ed muốn tự sát. M Ức chế sự thu hồi norepinephrin, làm tăng năng tính hoạt động. Mức độ tác dụng trên các amin này không giống nhau giữa các dẫn xuất. of Tác dụng dược lý của thuốc chống trầm cảm: ol Thuốc chống trầm cảm ba vòng (Tricyclic antidepressant - TCA) tác ho dụng trên hệ thần kinh trung ương, tác dụng trên hệ thần kinh thực vật, làm tăng Sc tác dụng của adrenalin và noradrenalin do ức chế sự thu hồi catecholamin của các nơron hệ adrenergic. @ IMAO ngoài tác dụng chống trầm cảm trên thần kinh trung ương, còn có ht nhiều tác dụng dược lý khác như ức chế hoạt tính của tyrosin hydroxylase, làm rig tăng tổng hợp norepinephrin, tác dụng chống đau thắt ngực,… py SSRI và SNRI: Tác dụng chống trầm cảm do ức chế thu hồi serotonin, ngoài ra còn có tác dụng đối kháng nhẹ trên hệ muscarin và histamin. Co Chỉ định, chống chỉ định 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. Chỉ định: Chỉ định trong các rối loạn trầm cảm (rối loạn hoảng sợ, ám ảnh xã hội, ám ảnh sợ khoảng trống và rối loạn stress sau sang chấn - PTSD), U rối loạn ám ảnh nghi thức, rối loạn khí sắc chu kì, rối loạn nhân cách gianh giới VN và rối loạn hoảng sợ. Chống chỉ định: Chống trầm cảm ba vòng không chỉ định cho bệnh nhân y, glocom góc đóng, viêm/u xơ tuyến tiền liệt, rối loạn nhịp tim, động kinh [3]. ac Tác dụng không mong muốn rm Thuốc chống trầm cảm ba vòng gây rối loạn thần kinh, mất thăng bằng, run đầu chi, co giật, hạ huyết áp tư thế đứng, táo bón, khô miệng, loạn thích ha nghi thị lực, vã mồ hôi – liên quan tới tác dụng hủy phó giao cảm, rối loạn dP chuyển hóa, rối loạn nội tiết và tình dục [2]. an Các ADR của IMAO thường nặng: Run, mất ngủ, vã mồ hôi, kích thích, thao cuồng, lú lẫn, ảo giác, tăng phản xạ, co giật, hạ huyết áp tư thế đứng, viêm ne gan nhiễm độc, tổn thương tế bào gan, thường không liên quan đến liều lượng ici và thời gian sử dụng [2]. Các SSRI và SNRI có độ an toàn và khả năng dung nạp tốt hơn so với ed thuốc chống trầm cảm cũ, nhưng việc sử dụng rộng rãi SSRI đã cho thấy tần M suất và loại ADR tăng lên so với dữ liệu thử nghiệm lâm sàng [19]. Các SNRI of có các ADR phổ biến như bồn chồn, mất ngủ, buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn chức năng sinh dục,…[30]. ol 1.2.3.4. Thuốc chỉnh khí sắc ho Khái niệm Sc Thuốc chỉnh khí sắc có tác dụng điều trị trên các giai đoạn của rối loạn @ lưỡng cực an thần trong trạng thái kích thích, hoặc dự phòng các rối loạn khí sắc trong hưng trầm cảm [2]. ht Phân loại rig Thuốc chỉnh khí sắc bao gồm các muối lithium, natri valproat và các dẫn py xuất, carbamazepin, oxcarbazepin và lamotrigin [63]. Co Cơ chế và tác dụng dược lý 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2