intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Xây dựng quy trình định lượng citral trong tinh dầu sả chanh bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép đầu dò dãy DIOD

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

54
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm xây dựng quy trình định lượng citral trong tinh dầu sả chanh bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép đầu dò dãy diod theo hướng dẫn của Hội nghị quốc tế về hài hoà hoá các thủ tục đăng ký dược phẩm sử dụng cho con người (International conference on Harmonisation of Technical Requirements for Registration of Pharmaceuticals for Human use) và ứng dụng phương pháp để xác định hàm lượng citral trong một số sản phẩm thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Xây dựng quy trình định lượng citral trong tinh dầu sả chanh bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép đầu dò dãy DIOD

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ======  ====== NGUYỄN THỊ HUÊ XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG CITRAL TRONG TINH DẦU SẢ CHANH BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO GHÉP ĐẦU DÒ DÃY DIOD KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC HÀ NỘI - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ======  ====== U VN y, ac rm ha dP NGUYỄN THỊ HUÊ XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG an ine CITRAL TRONG TINH DẦU SẢ CHANH BẰNG ic ed PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG M CAO GHÉP ĐẦU DÒ DÃY DIOD of ol KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho NGÀNH DƯỢC HỌC Sc KHOÁ: QHY.2014 @ ht rig NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ THANH BÌNH py Co HÀ NỘI - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN U Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Tiến sĩ VN Nguyễn Thị Thanh Bình – Bộ môn Hoá Dược và Kiểm nghiệm thuốc, Khoa Y - Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, là người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. y, Tôi xin cảm ơn các thầy trong bộ Bộ môn Hoá Dược và Kiểm nghiệm ac thuốc, Khoa Y - Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tạo điều kiện để tôi có rm thể thực hiện khóa luận này. ha Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Chủ nhiệm, các Phòng ban Khoa Y - dP Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội cùng toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa đã cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt những năm học tập, sinh hoạt và an rèn luyện tại Khoa. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn ine bên cạnh, động viên tôi trong lúc khó khăn cũng như trong quá trình thực hiện ic khóa luận này. ed Hà Nội, tháng 05 năm 2019 M Sinh viên of Nguyễn Thị Huê ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. CHỮ VIẾT TẮT U ACN Acetonitril VN BP Dược điển Anh Quốc (British Pharmacopoeia) DAD Máy đo quang (Diode Array Detector) y, EP Dược điển châu Âu (European pharmacopoeia) ac GC Sắc ký khí (Gas Chromatography) rm Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High - performance liquid HPLC ha chromatography) dP ICH Hội nghị quốc tế về hài hoà hoá các thủ tục đăng ký dược phẩm sử dụng cho con người (International conference on an Harmonisation of Technical Requirements for Registration of Pharmaceuticals for Human use) ine LOD Giới hạn phát hiện (Limit of detection) ic LOQ Giới hạn định lượng (Limit of quantitation) ed MS Phương pháp khối phổ (Phương pháp khối phổ) M NIR Quang phổ cận hồng ngoại of RSD Độ lệch chuẩn tương đối (Relative standard deviation) ol USP Dược điển Hoa Kỳ (United States Pharmacopoeia) ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. MỤC LỤC U MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 VN CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN.......................................................................... 2 1.1. Giới thiệu chung về cây sả chanh .............................................................. 2 y, 1.2. Giới thiệu chung về citral ........................................................................... 4 ac 1.2.1. Nguồn gốc ............................................................................................... 4 rm 1.2.2. Cấu trúc và tính chất ............................................................................... 5 ha 1.2.3. Công dụng ............................................................................................... 5 dP 1.2.4. Các phương pháp định lượng citral ......................................................... 6 1.3. Thẩm định quy trình phân tích ................................................................... 9 an 1.3.1. Tính đặc hiệu ........................................................................................... 9 ine 1.3.2. Miền giá trị ............................................................................................ 10 ic 1.3.3. Tính tuyến tính ...................................................................................... 10 ed 1.3.4. Giới hạn phát hiện ................................................................................. 11 M 1.3.5. Giới hạn định lượng .............................................................................. 11 of 1.3.6. Độ đúng ................................................................................................. 12 1.3.7. Độ chính xác ......................................................................................... 13 ol CHƯƠNG 2 - NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG ho PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 14 Sc 2.1. Nguyên vật liệu, trang thiết bị .................................................................. 14 2.1.1. Dung môi, hoá chất ............................................................................... 14 @ 2.1.2. Trang thiết bị ......................................................................................... 14 ht 2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 14 rig 2.2.1. Tối ưu hoá điều kiện sắc ký .................................................................. 14 py 2.2.2. Thẩm định tính đặc hiệu........................................................................ 15 Co 2.2.3. Thẩm định tính tuyến tính và xác định miền giá trị .............................. 15 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. 2.2.4. Xác định giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng ............................. 15 2.2.5. Thẩm định độ đúng ............................................................................... 15 U 2.2.6. Thẩm định độ chính xác ........................................................................ 15 VN 2.2.7. Định lượng citral trong tinh dầu sả chanh ............................................. 16 y, CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................................ 17 ac 3.1. Xác định điều kiện phân tích.................................................................... 17 rm 3.1.1. Khảo sát các hệ dung môi .................................................................... 17 3.1.2. Xác định bước sóng hấp thụ .................................................................. 19 ha 3.1.3. Điều kiện sắc ký .................................................................................... 20 dP 3.2 . Tính đặc hiệu ........................................................................................... 21 an 3.3. Tính tuyến tính và miền giá trị ................................................................. 23 ine 3.3.1. Đối với đồng phân neral ........................................................................ 23 3.3.2. Đối với đồng phân geranial ................................................................... 24 ic 3.4. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng .............................................. 26 ed 3.5. Độ đúng .................................................................................................... 26 M 3.5.1. Đối với đồng phân neral ........................................................................ 26 of 7.5.2. Đối với đồng phân geranial ................................................................... 27 ol 3.6. Độ lặp lại .................................................................................................. 27 ho 3.6.1. Đối với đồng phân neral ........................................................................ 28 Sc 3.6.2. Đối với đồng phân geranial ................................................................... 29 @ 3.7. Độ chính xác trung gian ........................................................................... 29 3.7.1. Đối với đồng phân neral ........................................................................ 30 ht rig 3.7.2. Đối với đồng phân geranial ................................................................... 31 3.8. Định lượng citral trong một số mẫu tinh dầu sả chanh ............................ 31 py 3.8.1. Sản phẩm A ........................................................................................... 31 Co 3.8.2. Sản phẩm B ........................................................................................... 32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. 3.8.3. Sản phẩm C ........................................................................................... 33 3.8. Bàn luận.................................................................................................... 35 U CHƯƠNG 4 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 38 VN 4.1. Kết luận .................................................................................................... 38 4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 39 y, ac TÀI LIỆU THAM KHẢO rm ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH U Hình 1.1. Công thức cấu tạo của Neral (A) và Geranial (B) 5 VN Hình 3.1. Sắc ký đồ của dung dịch citral chuẩn nồng độ 25 µg/ml tại bước sóng 233 nm, hệ dung môi ACN : H2O = 70 : 30 (v/v/v) 17 y, Hình 3.2. Sắc ký đồ của dung dịch citral chuẩn nồng độ 25 µg/ml tại bước ac sóng phát hiện 233 nm với hệ dung môi ACN : MeOH : H2O = 47 : rm 10 : 43 (v/v/v) 18 Hình 3.3. Phổ hấp thụ UV-VIS của Neral (A) và Geranial (B) 19 ha Hình 3.4. Sắc ký đồ của dung dịch citral chuẩn nồng độ 25 µg/ml trong điều dP kiện sắc ký được lựa chọn 20 an Hình 3.5. Phổ hấp thụ cực đại UV-VIS của geraniol 21 Hình 3.6. Sắc ký đồ của dung dịch chứa 20 µg/ml citral và 5 µg/ml geraniol ine tại bước sóng phát hiện 200 nm 21 ic Hình 3.7. Sắc ký đồ của dung dịch chứa 20 µg/ml citral và 5 µg/ml geraniol ed tại bước sóng phát hiện 242 nm 22 M Hình 3.8. Đồ thị biểu diễn sự tương quang giữa nồng độ dung dịch và diện tích pic của đồng phân neral 24 of Hình 3.9. Đồ thị biểu diễn sự tương quang giữa nồng độ dung dịch và diện ol tích pic của đồng phân geranial 25 ho Hình 3.10. Kết quả xác định độ lặp lại của phương pháp đối với đồng phân Sc neral 28 Hình 3.11. Sắc ký đồ dung dịch mẫu A nồng độ 100 µg/ml @ 32 Hình 3.12. Sắc ký đồ dung dịch mẫu B nồng độ 100 µg/ml 33 ht Hình 3.13. Sắc ký đồ dung dịch mẫu C nồng độ 50 µg/ml 34 rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG U Bảng 1.1. Tên gọi cây sả chanh tại một số nước 2 VN Bảng 1.2. Hàm lượng citral trong một số loại tinh dầu 4 Bảng 3.1. Thông số pic của dung dịch citral chuẩn nồng độ 25 µg/ml tại bước y, sóng phát hiện 233 nm với hệ dung môi ACN : H2O = 70 : 30 (v/v) 18 ac Bảng 3.2. Thông số pic của dung dịch citral chuẩn nồng độ 25 µg/ml tại bước rm sóng phát hiện 233 nm với hệ dung môi ACN : MeOH : H2O = 47 : 10 : 43 (v/v/v) 19 ha Bảng 3.3. Thông số các pic của dung dịch citral chuẩn nồng độ 25 µg/ml dP trong điều kiện sắc ký được lựa chọn 20 an Bảng 3.4. Thông số các pic của dung dịch citral 20 µg/ml và dung dịch geraniol 5 µg/ml tại bước sóng phát hiện 200 nm 22 ine Bảng 3.5. Kết quả phân tích hồi quy mối tương quan giữa nồng độ dung dịch ic và diện tích pic của đồng phân neral 23 ed Bảng 3.6. Kết quả phân tích hồi quy mối tương quan giữa nồng độ dung dịch M và diện tích pic của đồng phân geranial 25 Bảng 3.7. Kết quả xác định tỷ lệ phục hồi của đồng phân neral 26 of Bảng 3.8. Kết quả xác định tỷ lệ phục hồi của đồng phân geranial 27 ol Bảng 3.9. Kết quả xác định độ lặp lại của phương pháp đối với đồng phân ho geranial 29 Sc Bảng 3.10. Kết quả xác định độ chính xác trung gian của phương pháp đối với đồng phân neral @ 30 Bảng 3.11. So sánh một số phương pháp định lượng citral 35 ht Bảng 4.1. Các yêu cầu đảm bảo quy trình định lượng đối với neral 38 rig Bảng 4.2. Các yêu cầu đảm bảo quy trình định lượng đối với geranial 39 py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. U VN y, ac rm ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. MỞ ĐẦU U Sả chanh (Cymbopogon citratus) còn được gọi là cỏ sả, lá sả, hương VN mao, thuộc họ Lúa có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới. Cây cao khoảng 1,5 m sống lâu năm mọc thành bụi, phân nhánh nhiều. Sả không những được sử dụng làm gia vị trong chế biến các món ăn mà còn được sử dụng ở nhiều y, nước trên thế giới [16]. Tại Việt Nam, cây sả chanh dễ trồng, thích hợp với ac nhiều loại đất ở các vùng trung du, miền núi và mang lại hiệu quả kinh tế cao. rm Tinh dầu sả chanh được các nhà khoa học quan tâm bởi khả năng ức ha chế hoạt động sống của một số nhóm vi sinh vật gây bệnh và hoạt tính dược lý của nó. Priyanka Singh và cộng sự đã nghiên cứu ảnh hưởng của tinh dầu dP sả chanh đến sự phát triển và khả năng sản sinh độc tố của Aspergillus flavus. an Kết quả cho thấy tinh dầu sả chanh ức chế hoàn toàn sự phát triển của nấm mốc A. flavus [38] và ức chế sự hình thành của các biofilm gây nên bởi ine Candida albicans, Listeria monocytogenes (biofilm là nguyên nhân chính gây nhiễm khuẩn trong công nghiệp sản xuất thực phẩm bởi chúng rất khó bị loại ic trừ trong quá trình vệ sinh hệ thống trang thiết bị) [21,27]. Một số công trình ed nghiên cứu về thành phần tinh dầu sả chanh (Cymbopogon citratus) cho thấy M thành phần chính của tinh dầu sả chanh là citral, bao gồm hai đồng phân geranial (citral-A) và neral (citral-B) [6]. of Tại Việt Nam, tinh dầu sả chanh khá phổ biến trên thị trường nhưng chất ol lượng chưa được kiểm soát chặt chẽ. Nhằm kiểm soát chất lượng của tinh dầu ho sả chanh, chúng tôi tiến hành xây dựng quy trình định lượng citral trong tinh Sc dầu sả chanh bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ghép đầu dò dãy diod theo hướng dẫn của Hội nghị quốc tế về hài hoà hoá các thủ tục đăng ký @ dược phẩm sử dụng cho con người (International conference on Harmonisation of Technical Requirements for Registration of Pharmaceuticals for Human use) ht và ứng dụng phương pháp để xác định hàm lượng citral trong một số sản phẩm rig thương mại. py Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN U 1.1. Giới thiệu chung về cây sả chanh VN Cây sả chanh tên khoa học là Cymbopogon citratus, thuộc họ Poaceae, là một loại thảo dược ở vùng nhiệt đới và có nguồn gốc từ Ấn Độ và Sri y, Lanka [32]. Loài cây này được sử dụng ở nhiều nước trên thế giới với nhiều ac tên gọi khác nhau (bảng 1.1). rm Bảng 1.1. Tên gọi cây sả chanh tại một số nước [45] Đất nước Tên gọi ha English Lemon grass, Citronella dP Middle Eastern ( Arabic) ‫ ( نوُِ يش لَلا َةشيِش‬Hashisha al-limun) Chinese an 草薑(Chou geung) ine 風茅(Fung maauh) ic 草薑(Chou geung) ed 風茅(Fung maauh) M 檸檬草(Nihng mung chou) of ol Malaysia Serai, Serai dapur ho Dutch Citroengras, Sereh Sc French Verveine des Indes German Zitronengras, Citronella, Lemongras @ Greek Λεμονόχορτο (Lemonochorto ) ht Κιτρονέλλα (Kitronella) rig (Cymbopogon nardus py Hebrew ‫( ןומיל בשע‬Essef limon) Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. ‫( סארג ןומיל‬Limonit rehanit) India (Hindi) Sera, Verveine U Italian Cimbopogone VN Russian Лимонное сорго(Limonnoe sorgo) Лимонная трава(Limmonaya trava) y, ac Spanish Zacate de limón, Te de limón, Caña de rm Limón, Citronella, Hierba de Limón ha Japanese レモングラス(Remonso) dP レモンソウ(Remonguraso Turkish an Limon out ine Vietnamese Sả chanh, Sả (Sa chanh, Sa) ic Cây được trồng rộng rãi ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và thích hợp ed với khí hậu ẩm ướt trong điều kiện đầy đủ ánh nắng mặt trời. Trong điều kiện M được hỗ trợ, cây sẽ chịu đựng được các loại khí hậu khác. Tuy nhiên, ở khu vực ôn đới, cây không sống được vào mùa đông vì rễ bị đóng băng [49]. Loại of cây nhiệt đới này phát triển nhanh thành cụm dày đặc, có thể đạt chiều cao ol 180 cm và chiều rộng khoảng 120 cm. Lá rộng khoảng 3 cm, dài khoảng 90 ho cm, đầu lá nhọn rủ xuống và có màu xanh hơi sáng [50]. Cây sả chanh có lẽ được biết đến nhiều nhất vì sự xuất hiện trong ẩm thực Thái Lan và Việt Nam. Sc Sả chanh cũng được sử dụng trong các loại trà thảo dược và đồ uống không @ cồn khác, trong các món nướng và trong bánh kẹo. Sả chanh từ lâu đã được sử dụng trong y học cổ truyền Ấn Độ như một loại thuốc để hạ sốt, làm giảm ht ợ hơi trong đường tiêu hóa, chống nhiễm trùng và chống côn trùng rất hiệu rig quả [39]. Tinh dầu chiết xuất từ sả chanh được sử dụng rộng rãi như một hương thơm trong nước hoa và mỹ phẩm vì có đặc tính khử mùi tốt. Trong py liệu pháp mùi hương, tinh dầu sả chanh được sử dụng như một chất chống Co trầm cảm, làm dịu cơn đau nhức và giảm căng thẳng [39]. 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. Tinh dầu sả chanh có thành phần chính là citral. Chất lượng của tinh dầu sả chanh được xác định bởi hàm lượng citral, mùi thơm của tinh dầu sả U chanh do thành phần aldehyd quyết định [34]. Trong tinh dầu sả chanh, đồng VN phân trans geranial (40 đến 62%) chiếm ưu thế so với đồng phân cis neral (25 đến 38%) [37]. y, 1.2. Giới thiệu chung về citral ac 1.2.1. Nguồn gốc rm Citral là thành phần chính của một số loại tinh dầu (bảng 1.2) [15,25,30]. ha Bảng 1.2. Hàm lượng citral trong một số loại tinh dầu dP Loại tinh dầu Hàm lượng citral (%) Backhousia citriodora 90-98 Litsea citrata an 90 ine Litsea cubeba 70-85 ic Cymbopogon citratus 65-85 ed Leptospermum liversidgei 70-80 M Ocimum gratissimum 66,5 of Lindera citriodora 65 Calypranthes parriculata 62 ol ho Petitgrain 36 Sc Eucalyptus staigeriana 26 Aloysia citriodora 30-35 @ Melissa officinalis 11 ht rig Citral là một aldehyd có công thức C10H16O được phân lập lần đầu tiên bởi Bertram [8] từ tinh dầu Backhousia citriodora. Năm 1890, Dodge phân py lập được citral từ tinh dầu sả chanh [12]. Sau đó, Tiemann và các cộng sự [23] Co phân lập được đồng thời hai đồng phân geranial (citral A) và neral (citral B) 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. của citral. Citral A dễ dàng tách khỏi citral B bằng phương pháp bisulphate natri được đề xuất bởi Tiemann [44]. U 1.2.2. Cấu trúc và tính chất VN Citral có danh pháp quốc tế là 3,7-dimethyl-2,6-octadienal, khối lượng mol phân tử là 152,237 g/mol. Citral có số CAS là 5392-40-5, mã Pubchem là y, 638011 [51]. ac Citral là một chất lỏng màu vàng nhạt, có mùi chanh mạnh. Citral hòa rm tan trong nước rất kém (độ hòa tan trong nước là 0,059 g/100ml ở 25 0C); hòa tan được trong rượu (độ hòa tan trong rượu là 1 ml trong 7ml cồn 70%); đồng ha tan trong benzen benzoat, diethyl phthalate, glycerin, propylene glycol, dầu dP khoáng, dầu cố định và cồn 95%. Citral có khối lượng riêng 0.9 g/cm³ và nhiệt độ sôi ở 229 °C (502 K; 444 °F) [51]. an Citral là hỗn hợp của hai đồng phần hình học monoterpene aldehyd có ine cùng công thức phân tử là C10H16O. Hai đồng phân này có tên gọi lần lượt là neral (Cis hay Z) và geranial (Trans hay E) cùng thể hiện tính chất vật lí gần ic giống nhau. ed M of ol Hình 1.1. Công thức cấu tạo của Neral (A) và Geranial (B) ho 1.2.3. Công dụng Sc Geranial có mùi chanh mạnh. Mùi chanh của neral ít nồng hơn, nhưng @ ngọt hơn. Do đó Citral là một hợp chất hương thơm được sử dụng trong nước hoa để tạo mùi hương của họ cam quýt. Citral cũng được sử dụng như một ht hương liệu và làm tăng thêm mùi hương của tinh dầu sả chanh. rig Citral cho thấy hoạt động kháng khuẩn đáng kể chống lại vi khuẩn py Gram dương và Gram âm cũng như nấm do tinh dầu có tính chất kỵ nước, có thể tấn công và phá vỡ màng tế bào, gây ảnh hưởng đến hệ thống enzym dẫn Co đến ức chế hô hấp và gây chết tế bào. Do đó, citral được sử dụng như một 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. chất bảo quản trong các ngành công nghiệp thực phẩm, xà phòng và mỹ phẩm [30]. U Mặc dù citral trong tinh dầu sả chanh có khả năng xua đuổi côn trùng, VN tuy nhiên tinh dầu sả chanh lại có tác dụng hấp dẫn và được sử dụng như "mồi nhử" để thu hút ong mật. Vì một trong những chất pheromone từ ong chúa tiết y, ra giống như mùi của tinh dầu sả chanh. Do đó trong kỹ thuật nuôi ong mật ac người ta dùng tinh dầu sả chanh như chất gọi đàn khi đàn ong mới được chuyển vùng [24,33]. rm Citral còn được dùng để tổng hợp vitamin A, ionone và methylionone. ha Citral đã được thử nghiệm lâm sàng rộng rãi, không gây biến đổi gen dP hay gây ung thư [40]. an 1.2.4. Các phương pháp định lượng citral Phương pháp chuẩn độ (theo dược điển Anh) ine Tiến hành lấy 25 mẫu tinh dầu sả chanh nguyên chất và trộn mỗi mẫu ic với ethanol tuyệt đối. Sau đó, thêm vào hỗn hợp trên dung dịch ed hydroxylamine hydrochloride và dung dịch xanh promophenol. Thêm axit clohydric, hiệu chỉnh lượng axit clohydric theo phản ứng của hydroxylamine M với citral. Axit clohydric đã phản ứng được chuẩn độ từ từ với dung dịch kali of hydroxit etanolic chuẩn cho đến khi màu 19 chuyển từ màu vàng sang màu xanh ô liu. Hàm lượng citral được tìm thấy trong mẫu tinh dầu sả chanh là ol 69,89-76,95%. ho Phương pháp quang phổ cận hồng ngoại Sc Phương pháp quang phổ cận hồng ngoại được Wilson và các cộng sự @ xây dựng để xác định hàm lượng citral trong tinh dầu sả chanh vào năm 2002 [17]. Phương pháp quang phổ cận hồng ngoại dựa trên sự hấp thụ bức xạ ht điện tử ở các bước sóng trong phạm vi 750 – 2500 nm: Khi có một chùm ánh rig sáng tới chiếu qua các mẫu, vùng ánh sáng cận hồng ngoại (bước sóng 750 – 2500 nm) được các liên kết C-H, N-H, O-H có trong các chất hữu cơ hấp phụ. py Ghi nhận phổ ánh sáng phản xạ từ các mẫu sẽ thu được các thông tin về thành Co phần hóa học của mẫu đó. Phổ thu được sẽ được phân tích bằng phần mềm 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. máy tính. Áp dụng mô hình thống kê nhiều biến sẽ mô tả được mối quan hệ giữa phổ hấp phụ và thành phần hóa học; mối quan hệ này là cơ sở để xác U định thành phần hóa học tại các máy phân tích (máy NIR) [46]. VN Các tác giả tiến hành lấy 26 mẫu tinh dầu sả chanh và quét phổ trong khoảng 1100-2500 nm trên máy Foss NIR- System 6500 Rapid Content y, Sample. Mỗi mẫu thu lấy 3 phổ (mỗi phổ là trung bình của 32 lần quét). ac Quang phổ sau đó được tính trung bình bằng phần mềm NSAS phiên bản 3.52. Kết quả thu được hàm lượng citral trung bình trong mẫu tinh dầu sả chanh là rm 75,77% (w/w) có độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của độ chính xác trung gian ha là 1,00% và RSD của độ đúng là 0,23% [46]. dP Tham chiếu với phương pháp định lượng citral trong tinh dầu sả chanh quy định trong Dược điển Anh, phương pháp NIR có độ chính xác tương an đương. Tuy nhiên, phương pháp NIR có ưu điểm hơn so với phương pháp của Dược điển Anh là thực hiện đơn giản hơn, không cần xử lý mẫu và thời gian ine định lượng nhanh hơn [46]. ic Phương pháp sắc ký khí ed Phương pháp được Gaonkar và các cộng sự [49] xây dựng để định M lượng đồng thời 2 đồng phân hình học của citral có trong mẫu tinh dầu sả chanh. Phân tích được thực hiện trên máy Agilent technologies 5975 Inert of Mass Selective Detector GC–MS. Sử dụng cột sắc ký HP-5MS với chiều dài ol 30 mm, đường kính trong (ID) = 0,25 mm, lớp phim mỏng 0,25 µm. Heli ho được sử dụng làm khí mang với tốc độ dòng 1ml/phút. Nhiệt độ buồng bơm mẫu 250oC. Nhiệt độ bộ phận phát hiện 260oC. Chương trình nhiệt độ buồng Sc điều nhiệt: duy trình nhiệt độ 75oC trong 2 phút, tăng 4oC/phút cho đến @ 250oC, dừng ở nhiệt độ này trong 10 phút. Kết quả thu được hàm lượng citral trong mẫu tinh dầu sả chanh là 72,57%. ht Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao rig Sắc ký lỏng hiệu năng cao là kỹ thuật phân tích dựa trên cơ sở của sự py phân tách các chất trên một pha tĩnh chứa trong cột, nhờ dòng di chuyển của pha động lỏng dưới áp suất cao. Sắc ký lỏng dựa trên cơ chế hấp phụ, phân bố, Co trao đổi ion hay loại cỡ là tuỳ thuộc vào loại pha tĩnh sử dụng. Khi phân tích 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. sắc ký, các chất được hòa tan trong dung môi thích hợp và hầu hết sự phân tách đều xảy ra ở nhiệt độ thường. Chính vì thế mà các chất không bền với U nhiệt không bị phân hủy khi sắc ký [3,11,22,29]. VN Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha thuận Phương pháp được Rauber và các cộng sự [50] xây dựng để xác định y, hàm lượng citral có trong tinh dầu sả chanh. Phân tích sử dụng pha động là n- ac hexane : ethanol (85:15, v/v) với tốc độ dòng 0,3 ml/phút, ghép với đầu dò rm UV được cài đặt ở bước sóng 233nm để phát hiện citral. Phương pháp sử dụng cột pha thuận CN. Kết quả thực nghiệm cho thấy, thời gian lưu của ha citral là 13,8 phút. Trong khoảng nồng độ tiến hành có sự tương quan chặt chẽ dP với độ lệch chuẩn se slopes là 1,78 và hệ số xác định R2 = 0,9991. Phương pháp đảm bảo tính đặc hiệu với citral, có độ đúng và độ chính xác tốt với tỷ lệ an phục hồi ≤ 100 ± 2%, RSD của độ lặp lại ≤ 1,37%. ine Ứng dụng phương pháp trên, xác định được hàm lượng citral trong mẫu tinh dầu sả chanh là 75,20%. ic Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo ed Phương pháp được Gaonkar và các cộng sự [49] xây dựng để định M lượng đồng thời 2 đồng phân hình học của citral có trong một số mẫu tinh dầu. of Phân tích sử dụng cột silicagel pha đảo Enable C - 18G (250 × 4,6 mm, 5 µ), pha động là acetonitril : nước (70: 30, v/v) với tốc độ dòng 1 ml/phút; ghép ol với đầu dò DAD được đặt ở bước sóng 233nm để phát hiện citral. Nhiệt độ ho cột 22oC, đầu dò có nhiệt độ 40oC và độ rộng khe 1,2 nm. Kết quả thực Sc nghiệm cho thấy, thời gian lưu của neral và geranial tương ứng là 7,246 phút và 7,680 phút. Trong khoảng nồng độ citral từ 3 – 100 µg/ml, có sự tương @ quan tuyến tính chặt chẽ giữa diện tích pic y (mAU.min) và nồng độ dung dịch x (µg/ml) theo phương trình đối với đồng phân neral là y = 230540x – ht 100165 (hệ số xác định R2 = 0,9996), phương trình đối với đồng phân geranial rig là y = 260014x + 23521 (hệ số xác định R2 = 0,9964). Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) đối với đồng phân neral lần lượt là py 0,062 µg/ml và 0,205 µg/ml, đối với đồng phân geranial lần lượt là 0,059 Co µg/ml và 0,198 µg/ml. Phương pháp đảm bảo tính đặc hiệu với citral, có độ 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. đúng và độ chính xác tốt với tỷ lệ phục hồi ≤ 100 ± 2%, RSD của độ lặp lại ≤ 1,74%, RSD của độ chính xác trung gian ≤ 1,93%. U Ứng dụng phương pháp để định lượng citral có trong tinh dầu của cây VN sả chanh, tinh dầu lá chanh ta và tinh dầu vỏ quả chanh tây. Kết quả xác định được hàm lượng citral trong mẫu tinh dầu sả chanh là 74,98%, trong mẫu tinh y, dầu lá chanh ta là 2.09% và trong mẫu tinh dầu từ vỏ quả chanh tây là 0,3%. ac 1.3. Thẩm định quy trình phân tích rm Theo tài liệu “Thẩm định quy trình phân tích: nội dung và phương pháp”(Validation of analytical procedures: text and methodology) của ha ICH (International conference on Harmonisation of Technical dP Requirements for Registration of Pharmaceuticals for Human use) ban hành vào tháng 11 năm 2005 [43], các yếu tố của một quy trình phân tích an định lượng cần thẩm định gồm: độ đúng, độ chính xác, tính đặc hiệu, tính ine tuyến tính và miền giá trị. LOD và LOQ là các thông số không bắt buộc phải có trong quy trình thẩm định. ic 1.3.1. Tính đặc hiệu ed Phương pháp HPLC được coi là chọn lọc đối với chất phân tích nếu: M - Sắc ký đồ các mẫu thử cho pic có thời gian lưu khác nhau không có of ý nghĩa thống kê với pic của chất chuẩn trong sắc ký đồ mẫu chuẩn. ol - Sắc ký đồ các mẫu trắng, mẫu nền không xuất hiện pic ở trong ho khoảng thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu chất chuẩn [1,2,14,43]. Phương pháp xác định Sc Trong phương pháp HPLC với đầu dò DAD hoặc khối phổ, việc sử @ dụng chức năng kiểm tra độ tinh khiết của pic sẽ giúp tránh nhầm lẫn với các hợp chất có cấu trúc tương tự và chứng minh sắc ký không phải là pic của hai ht thành phần trở lên. rig Khi chế phẩm chưa xác định có sản phẩm phân huỷ hay không thì tự py tạo ra mẫu có sản phẩm phân huỷ và so sánh với một mẫu không có sản phẩm Co phân huỷ. 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 1.3.2. Miền giá trị Khái niệm U Miền giá trị của một quy trình phân tích là khoảng giữa nồng độ cao và VN nồng độ thấp nhất của chất cần phân tích có trong mẫu thử với bất kì nồng độ nào trong khoảng này đều phải đáp ứng về độ chính xác lẫn độ đúng và tính y, chất tuyến tính của phương pháp [1,2,14,43]. ac Phương pháp xác định rm - Khảo sát và đánh giá tính tuyến tính của một khoảng nồng độ nhất ha định. - Sau đó thiết lập bằng cách khẳng định là khoảng này có đáp ứng độ dP tuyến tính có thể chấp nhận, độ đúng, độ lặp lại hay không. Yêu cầu an ine Với quy trình định lượng nguyên liệu và thuốc, yêu cầu tối thiểu của miền giá trị là phải đạt 80% - 120% nồng độ của mẫu thử [1,2,14,43]. ic 1.3.3. Tính tuyến tính ed Khái niệm M Tính tuyến tính của quy trình phân tích là khả năng luận ra các kết quả of của phương pháp dựa vào đường biểu diễn sự phụ thuộc giữa độ đáp ứng của đại lượng đo được như chiều cao hoặc diện tích pic (y) và nồng độ (x). ol Tính tuyến tính được biểu thị bằng phương trình hồi quy y = ax+b với ho hệ số tương quan tuyến tính R2 [1,2,14,43]. Sc Phương pháp xác định @ - Khảo sát ở ít nhất 5 [43] hoặc 6 [14] mức nồng độ khác nhau. - Nồng độ cao nhất và thấp nhất phải nằm trong khoảng xác định của ht phương pháp. rig - Các mẫu được pha loãng từ mẫu chuẩn ban đầu. py - Đánh giá tính tuyến tính bằng các phương pháp thống kê thích hợp: trắc nghiệm t để kiểm tra ý nghĩa các hệ số a, b; trắc nghiệm F để kiểm tra Co tính thích hợp của phương trình. 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2