intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Khảo sát một số yếu tố liên quan đến nuôi con bằng sữa mẹ ở các bà mẹ mổ lấy thai chủ động tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương năm 2019

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

48
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm mô tả kiến thức, thực hành nuôi con bằng sữa mẹ sau ở các bà mẹ mổ lấy thai chủ động tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương năm 2019. Mô tả một số yếu tố liên quan đến việc bắt đầu thực hành nuôi con bằng sữa mẹ ở các đối tượng trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Khảo sát một số yếu tố liên quan đến nuôi con bằng sữa mẹ ở các bà mẹ mổ lấy thai chủ động tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương năm 2019

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC NGUYỄN THỊ THÚY KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ Ở CÁC BÀ MẸ MỔ LẤY THAI CHỦ ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƢƠNG NĂM 2019 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA Hà Nội - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC U VN y, NGUYỄN THỊ THÚY ac rm ha KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN dP ĐẾN NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ Ở CÁC BÀ MẸ MỔ LẤY THAI CHỦ ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN an ne PHỤ SẢN TRUNG ƢƠNG NĂM 2019 ici ed M KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA of ol ho Khóa: QH.2013.Y Sc Ngƣời hƣớng dẫn: @ 1. PGS.TS. Vũ Văn Du 2. ThS. Mạc Đăng Tuấn ht rig py Co Hà Nội - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học tốt nghiệp này của mình, tôi đã được sự giúp đỡ U VN rất nhiều của các Thầy Cô giáo, bạn bè và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn nhất, Thầy PGS.TS Vũ Văn y, Du, Phó chủ nhiệm Bộ môn Phụ sản – Khoa Y Dược, Đại học Quốc Hà Nội, ac trưởng Khoa Điều trị theo yêu cầu, Bệnh viện Phụ sản Trung ương, người rm Thầy đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, quan tâm, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm khóa luận của mình. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn ha chân thành nhất đến Thầy ThS. Mạc Đăng Tuấn, giảng viên Bộ Môn Y Dược dP cộng đồng và Y dự phòng, Khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Thầy đã trực tiếp chỉ bảo tôi và hướng dẫn từng bước, luôn động viên tôi trong quá trình tôi thực hiện nghiên cứu này. an ne Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, Cô giáo: ici - TS. Nguyễn Thị Lan Hương, Trưởng Khoa sản 2, Bệnh viện Phụ sản ed Trung ương, người Thầy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để và có nhiều đóng góp quý báu cho khóa luận tốt nghiệp này. M - ThS. Nông Minh Hoàng, Bác sĩ tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương, of người Thầy đã luôn tận tình đưa ra những đóng góp kịp thời để tôi có thể ol hoàn thành tốt khóa luận của mình. ho - Các Thầy, Cô trong hội đồng đã dành cho tôi những ý kiến quý báu Sc để tôi hoàn thành khóa luận. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn: @ - Đảng Ủy, Ban Giám Hiệu, Bộ môn Sản phụ khoa, các phòng ban, các ht Thầy, Cô trong Khoa Y Dược, Đại Học Quóc Gia Hà Nội là nơi đã gắn bó 6 rig năm trong quãng đời sinh viên của mình. - Ban lãnh đạo Bệnh viện Phụ sản Trung Ương cùng toàn thể các khoa py phòng, cán bộ công nhân viên trong bệnh viện. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn Co chân thành tới các cô, chú, anh, chị nhân viên trong Khoa điều trị theo yêu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. cầu và Khoa Sản 2, Bệnh viện Phụ sản Trung ương đã luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi để tôi có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. U - Tập thể lớp Bác sĩ đa khoa Khóa 2, Khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia VN Hà Nội đã đồng hành với tôi 6 năm qua để tiếp thêm cho tôi những động lực học tập, nghiên cứu không mệt mỏi. y, - Các bà mẹ và các em bé đã tham gia phỏng vấn trong nghiên cứu này. ac Cuối cùng tôi xin bày tỏ tình cảm yêu quý và biết ơn tới gia đình, bạn rm bè, người thân đã luôn giúp đỡ, ủng hộ và động viên tôi trong suốt quá trình ha học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. dP Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2019 an ne Nguyễn Thị Thúy ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. LỜI CAM ĐOAN U VN Em tên là Nguyễn Thị Thúy, sinh viên khóa QH.2013.Y, ngành Y đa khoa, Khoa Y Dƣợc, Đại học Quốc Gia Hà Nội, xin cam đoan: y, 1. Đây là khóa luận do bản thân em trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng ac dẫn của PGS.TS. Vũ Văn Du và ThS. Mạc Đăng Tuấn. rm 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã ha công bố tại Việt Nam. dP 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. an ne Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2019 ici Tác giả ed M of NGUYỄN THỊ THÚY ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT U VN BSSS : Bú sớm sau sinh BVPSTW : Bệnh viện Phụ Sản Trung Ƣơng y, ac MLTCĐ : Mổ lấy thai chủ động rm NCBSM : Nuôi con bằng sữa mẹ ha TCYTTG : Tổ chức Y tế thế giới dP UNICEF : Quỹ nhi đồng liên hiệp quốc WHO : Tổ chức Y tế thế giới (World Health Oganization) an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Thành phần dinh dƣỡng cơ bản trong 100ml sữa mẹ ..................... 5 U VN Bảng 3.1: Thông tin các bà mẹ tham gia nghiên cứu ................................... 18 Bảng 3.2: Đặc điểm con sinh ra hiện tại của đối tƣợng ................................. 19 y, Bảng 3.3: Đặc điểm phƣơng pháp giảm đau trong/sau MLTCĐ ................... 21 ac Bảng 3.4: Kiến thức, thực hành về thời gian, hình thức, thức uống lần đầu sau rm khi sinh ......................................................................................... 23 Bảng 3.5: Thời gian có sữa và thời gian thực hành cho con bú ..................... 24 ha Bảng 3.6: Đặc điểm bà mẹ liên quan đến thực hành BSSS ........................... 25 dP Bảng 3.7: Đặc điểm của trẻ liên quan đến thực hành BSSS .......................... 26 Bảng 3.8. Liên quan giữa sự chăm sóc ngƣời xung quanh và thực hành BSSS 27 an ne Bảng 3.9: Liên quan giữa phƣơng pháp giảm đau trong/sau MLTCĐ và thực ici hành BSSS .................................................................................... 28 ed Bảng 3.10: Liên quan thuốc kháng sinh trong/sau mltcđ và thực hành BSSS 29 Bảng 3.11: Liên quan thời gian bắt đầu có sữa sau sinh và thực hành BSSS. 29 M Bảng 3.12: Liên quan thời gian bắt đầu tiếp xúc mẹ con và thực hành BSSS 30 of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Lý do MLTCĐ ......................................................................... 20 U VN Biểu đồ 3.2: Kháng sinh sử dụng trong/sau mổ ............................................ 21 Biểu đồ 3.3: Thời gian mẹ nằm với con sau mổ ............................................ 22 Biểu đồ 3.4: Thời gian có sữa sau sinh ......................................................... 22 y, Biểu đồ 3.5: Kiến thức, thực hành cho bú sữa non........................................ 24 ac Biểu đồ 3.6: Tình hình thiếu sữa mẹ ............................................................. 26 rm ha dP an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. MỤC LỤC U Trang VN ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN 3 y, 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 3 ac 1.2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA SỮA MẸ VÀ VIỆC NCBSM 4 rm 1.2.1. Sữa mẹ là thức ăn hoàn hảo nhất, cung cấp đủ năng lƣợng, chất dinh 4 ha dƣỡng cần thiết, dễ tiêu hóa, dễ hấp thu dP 1.2.2. Sữa mẹ là dịch thể tự nhiên có chứa nhiều chất kháng khuẩn bảo về 6 cơ thể 1.2.3. Sữa mẹ có tác dụng chống dị ứng an 6 ne 1.2.4. Sữa mẹ giúp trẻ phát triển trí não hoàn hảo 6 ici 1.2.5. NCBSM là điều kiện để gắn bó tình cảm mẹ con 7 ed 1.2.6. Bảo về sức khỏe bà mẹ 7 M 1.2.7. Cho bú sữa mẹ tiện lợi và rẻ tiền 7 of 1.3. KHUYẾN CÁO VÀ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NCBSM TRÊN 7 ol THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ho 1.3.1. Trên thế giới 8 Sc 1.3.2. Tại Việt Nam 8 @ 1.4. VẤN ĐỀ MỔ LẤY THAI 8 ht 1.5. THỰC TRẠNG NCBSM Ở NHỮNG BÀ MẸ MỔ LẤY THAI 9 rig 1.5.1. Trên thế giới 9 py 1.5.2. Tại Việt Nam 9 Co 1.6. NHỮNG YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NCBSM 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1.6.1. Đặc điểm bà mẹ 10 1.6.1.1. Độ tuổi của bà mẹ 10 U VN 1.6.1.2. Kiến thức và thái độ của bà mẹ 11 1.6.1.3. Đặc điểm khu vực sống, trình độ học vấn 11 y, 1.6.1.4. Vấn đề thiếu sữa mẹ 12 ac 1.6.2. Đặc điểm của con 12 rm 1.6.3. Những ngƣời xung quanh 12 ha 1.6.3.1. Nhân viên Y tế 12 dP 1.6.3.2. Vai trò ngƣời chồng 13 an 1.6.4. Các yếu tố liên quan đến NCBSM ở những bà mẹ MLTCĐ ne 13 1.6.4.1. Thuốc 13 ici 1.6.4.2. Thời gian bắt đầu có sữa sau sinh 14 ed 1.6.4.3. Thời gian bắt đầu tiếp xúc mẹ con 14 M Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15 of 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 15 2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 15 ol ho 2.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 15 Sc 2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu 15 @ 2.4.2. Cỡ mẫu 15 ht 2.4.3. Cách chọn cỡ mẫu 16 rig 2.4.4. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin 16 py 2.4.4.1. Công cụ thu thập thông tin 16 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2.4.4.2. Kỹ thuật thu thập thông tin 16 2.4.5. Xử lý và phân tích số liệu 16 U VN 2.4.6. Đạo đức nghiên cứu 16 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 18 y, 3.1. MÔ TẢ KIẾN THỨC, THỰC HÀNH NCBSM Ở CÁC BÀ MẸ 18 ac MLTCĐ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƢƠNG NĂM 2019 rm 3.1.1. Đặc điểm thông tin chung đối tƣợng tham gia nghiên cứu 18 ha 3.1.2. Đặc điểm về MLTCĐ 20 dP 3.1.3. Kiến thức, thực hành NCBSM của các bà mẹ MLTCĐ 23 an 3.2. MỐI LIÊN QUAN GIỮA VIỆC BẮT ĐẦU THỰC HÀNH NCBSM 24 Ở BÀ MẸ MLTCĐ ne 3.2.1. Mối liên quan giữa đặc điểm chung của mẹ và thực hành BSSS 24 ici 3.2.2. Mối liên quan giữa đặc điểm chung của trẻ và thực hành BSSS 26 ed 3.2.3. Mối liên quan giữa những ngƣời xung quanh và thực hành BSSS 27 M 3.2.4. Mối liên quan giữa đặc điểm MLTCĐ và thực hành BSSS 28 of Chƣơng 4: BÀN LUẬN 31 ol 4.1. MÔ TẢ KIẾN THỨC, THỰC HÀNH NCBSM Ở CÁC BÀ MẸ 31 ho MLTCĐ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƢƠNG NĂM 2019 Sc 4.1.1. Kiến thực, thực hành về thời gian bắt đầu cho bú mẹ 31 @ 4.1.2. Kiến thực, thực hành về hình thức lần đầu cho bú mẹ 31 4.1.3. Kiến thực, thực hành về thức uống lần đầu sau sinh ht 32 rig 4.1.4. Kiến thực, thực hành về sữa non 32 py 4.2. MỐI LIÊN QUAN GIỮA VIỆC BẮT ĐẦU THỰC HÀNH NCBSM 33 Ở CÁC BÀ MẸ MLTCĐ Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 4.2.1. Mối liên quan giữa đặc điểm chung của mẹ và thực hành BSSS 33 4.2.2. Mối liên quan giữa đặc điểm chung của trẻ và thực hành BSSS 35 U VN 4.2.3 Mối liên quan giữa những ngƣời xung quanh và thực hành BSSS 36 4.2.3.1. Nhân viên Y tế 36 y, 4.2.3.2. Vai trò ngƣời chồng 36 ac 4.2.4. Mối liên quan giữa đặc điểm MLTCĐ và thực hành BSSS 37 rm 4.2.4.1. Liên quan giữa việc sử dụng thuốc và thực hành BSSS 37 ha 4.2.4.2. Liên quan giữa thời gian bắt đầu có sữa sau sinh và thực hành BSSS 38 dP 4.2.4.3. Liên quan giữa thời gian bắt đầu tiếp xúc mẹ con và thực hành BSSS 39 an KẾT LUẬN 40 ne KHUYẾN NGHỊ 41 ici TÀI LIỆU THAM KHẢO ed PHỤ LỤC M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. ĐẶT VẤN ĐỀ Dinh dƣỡng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đặc biệt là vấn đề nuôi con U bằng sữa mẹ, một yếu tố quan trọng quyết định sức khỏe và sự sống VN của trẻ. Trong những năm gần đây, tỷ lệ tử vong trẻ em nói chung trên thế giới đã giảm mạnh nhƣng tỷ lệ tử vong sơ sinh không giảm hoặc y, giảm không đáng kể [6]. Ƣớc tính, hàng năm trên thế giới có khoảng 4 ac triệu trẻ sơ sinh tử vong. Ở Việt Nam, theo Điều tra Dân số và Sức rm khỏe 2002, tỉ lệ tử vong ở trẻ dƣới 5 tuổi giảm từ 55/1000 trẻ đẻ sống xuống 30/1000 trẻ đẻ sống trong những năm đầu của thế kỷ này, nhƣng ha tỉ lệ tử vong hầu nhƣ không thay đổi và ở mức 0,15% [12]. dP Nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) là cách tốt nhất và an toàn nhất để nuôi dƣỡng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Sữa mẹ là thực phẩm tốt nhất cho an trẻ nhỏ đặc biệt trong 6 tháng đầu, sữa mẹ cung cấp một hệ miễn dịch tự nhiên, cung cấp chất dinh dƣỡng và năng lƣợng cho trẻ một khởi đầu ne quan trọng trong cuộc sống [53]. ici Không chỉ có lợi ích cho con mà việc NCBSM còn có vai trò đặc ed biệt quan trọng với sức khỏe bà mẹ. Bà mẹ cũng có lợi khi cho trẻ bú M sớm vì giúp sữa về sớm hơn, giảm đƣợc băng huyết sau sinh, giúp bà mẹ tránh thai trong thời kỳ đầu hậu sản. Về lâu dài, cho trẻ bú sữa mẹ of giảm tỷ lệ ung thƣ vú và ung thƣ buồng trứng [59]. ol Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc ho (UNICEF) đã khuyến cáo nên cho trẻ bú mẹ sớm trong vòng một giờ đầu sau sinh, cho trẻ bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu, việc cho bú sớm Sc trong vòng một giờ đầu sau sinh và bú hoàn toàn liên quan đến tỷ lệ tử @ vong sơ sinh [20]. Trẻ sơ sinh đƣợc bắt đầu bú mẹ trong vòng từ 2 - 23 giờ sau khi sinh có nguy cơ tử vong cao hơn 33% so với những trẻ bắt ht đầu bú mẹ trong vòng một giờ đầu sau sinh, những trẻ sơ sinh bắt đầu rig bú sữa mẹ 24 giờ sau khi sinh hoặc lâu hơn nữa thì nguy cơ cao gấp 2 lần [52]. Mặc dù đã có những khuyến nghị nhƣng chỉ có 44% trẻ sơ py sinh trên thế giới đƣợc đặt vào vú mẹ trong vòng sau sinh một giờ [54]. Co Tại Việt Nam, tỉ lệ cho trẻ bú sớm sau sinh (BSSS) giảm đáng kể từ 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 39,7% năm 2011 xuống còn 26,2% năm 2014 [11]. Cách thức sinh con cũng là một yếu tố ảnh hƣởng đến tỉ lệ cho con bú sớm ở nhiều nƣớc U nhƣ Brazil (khoảng 26% ca sinh thƣờng cho con bú sớm nhƣng chỉ có VN 5% các bà mẹ sinh mổ thực hiện BSSS) hoặc tại Thổ Nhĩ Kì có khoảng 50% số ca sinh thƣờng cho con bú sớm trong 1 giờ đầu sau sinh trong khi tỉ lệ này là 20% ở bệnh nhân sinh mổ lấy thai [29]. Theo nghiên y, cứu của Shamini Ramoo tại bệnh viện Hùng Vƣơng thành phố Hồ Chí ac Minh năm 2014, chỉ có 14% bà mẹ cho con bú trong 1 giờ đầu, trong rm khi đó hầu hết các bà mẹ sinh mổ đều cho con bú sữa mẹ sau 24 giờ ha [52]. dP Từ những nghiên cứu trên cho thấy tỷ lệ trẻ đƣợc bú sữa mẹ sớm còn chƣa cao, đăc biệt là tỷ lệ trẻ bú sữa mẹ sớm ở bệnh nhân sinh mổ, an điều này có lẽ do nhiều nguyên nhân tác động. Nhằm đánh giá lại thực trạng và tìm hiều các yếu tố liên quan đến nuôi con bằng sữa mẹ trong ne thời gian gần đây, góp phần cung cấp thông tin nhằm cải thiện sức khỏe ici bà mẹ trẻ em, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát một số yếu tố liên quan đến nuôi con bằng sữa mẹ ở các bà mẹ mổ lấy thai chủ động tại ed Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương năm 2019” nhằm mục tiêu: M 1. Mô tả kiến thức, thực hành nuôi con bằng sữa mẹ sau ở các bà of mẹ mổ lấy thai chủ động tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương năm 2019. ol 2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến việc bắt đầu thực hành nuôi ho con bằng sữa mẹ ở các đối tượng trên. Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. Chƣơng 1 TỔNG QUAN U VN 1.1. Một số khái niệm *Nuôi con bằng sữa mẹ: là đứa trẻ đƣợc nuôi dƣỡng trực tiếp y, bằng bú mẹ hoặc gián tiếp do sữa mẹ vắt ra hoặc sữa từ các bà mẹ khác ac [46], [43], [45]. rm *Bú mẹ: trẻ đƣợc bú mẹ, bú trực tiếp hoặc bú sữa mẹ đƣợc vắt ra bao gồm một phần, bú chủ yếu và bú hoàn toàn [46]. ha *Bú sớm sau sinh: trẻ đƣợc sinh ra và đƣa vào bú vú mẹ trong dP vòng 1 giờ đầu sau sinh [46]. * Bú mẹ hoàn toàn: là trẻ chỉ bú sữa từ vú mẹ hoặc vú nuôi hoặc an từ vú mẹ vắt ra. Ngoài ra không ăn bất kỳ một loại thức ăn dạng lỏng hay ne rắn khác trừ các dạng giọt, siro có chứa các vitamin, chất khoáng bổ sung, hoặc thuốc [45]. ici * Sữa non: có từ tháng thứ tƣ của bào thai, tiếp tục đến 6 ngày ed sau đẻ. Sữa non có màu vàng và sánh hơn sữa về sau. Trong sữa non M có rất nhiều chất đạm, Vitamin A và nhiều kháng thể. Giúp cho trẻ chống lại hầu hết các vi khuẩn và siêu vi khuẩn. Sữa non chỉ tiết ra of một lƣợng nhỏ [45]. ol *Thức ăn đầu tiên trước khi trẻ được bú mẹ lần đầu sau sinh: là ho bất cứ thức ăn nào trẻ nhận đƣợc trƣớc lần bú mẹ đầu tiên [45]. Sc * Mổ lấy thai chủ động: là những chỉ định mổ lấy thai dự phòng (mổ chủ động) khi chƣa có chuyển dạ [13]. @ * Gây tê tủy sống: một phƣơng pháp gây tê vùng, thực hiện bằng ht cách tiêm thuốc tê vào khoang dƣới nhện, thuốc tê sẽ hòa với dịch não rig tủy và có tác dụng trực tiếp lên tủy sống gây phong bế cảm giác, vận động và thần kinh giao cảm [6]. py * Gây mê: là phƣơng pháp giảm đau bằng cách làm cho bệnh Co nhân mất ý thức (có phục hồi) và giảm đau [6]. 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. * Gây tê ngoài màng cứng: một phƣơng pháp gây tê vùng, thực hiện bằng cách đƣa một lƣợng thuốc tê thích hợp vào khoang ngoài U màng cứng, thuốc tê sẽ ngấm vào khoang này và gây tác dụng phong bế VN cảm giác, vận động và giao cảm [6]. 1.2. Tầm quan trọng của sữa mẹ và việc NCBSM y, 1.2.1. Sữa mẹ là thức ăn hoàn hảo nhất, cung cấp đủ năng lượng, ac chất dinh dưỡng cần thiết, dễ tiêu hóa, dễ hấp thu [2] rm Trong một lít sữa mẹ cung cấp khoảng 700Kcalo với nồng độ và thành phần dinh dƣỡng (đạm, mỡ, đƣờng, vitamin,...) trong sữa mẹ cân ha đối nên trẻ dễ dàng tiêu hóa và hấp thu. dP - Protein: hàm lƣợng protein trong sữa mẹ tuy ít hơn sữa công an thức nhƣng có đủ các acid amin cần thiết và dễ tiêu hóa đối với trẻ nhỏ. Protein của sữa mẹ gồm casein, albumin, lactabumin, β-Lactoglobulin, ne globulin miễn dịch (kháng thể) và các glycoprotein khác. Đặc biệt, ici casein là một chất đạm quan trọng có tác dụng ngăn chặn bệnh tiêu chảy, nhiễm trùng hô hấp, viêm tai và dị ứng. Chất Lactambumin là ed protein chủ yếu trong sữa mẹ khi vào trong dạ dày sẽ tủa các thành các M phân tử nhỏ nên thấm dịch tiêu hóa tốt và dễ hấp thu. of - Lipid: Thành phần lipid trong sữa mẹ cao, các acid béo không no nhƣ acid linoleic, là một acid cần thiết cho sự phát triển hệ thần kinh ol của trẻ nhỏ, mắt và sự bền vững của mạch máu của trẻ. Trong sữa mẹ ho có men lipase vì vậy lipid trong sữa mẹ có thể hấp thu tại dạ dày. Sc - Glucid: Trong sữa mẹ có nhiều hơn trong sữa công thức, cung cấp thêm nguồn năng lƣợng. Đặc biệt, đƣờng beta lactose chủ yếu trong @ sữa mẹ là môi trƣờng tốt cho vi khuẩn Gram dƣơng phát triển nhƣ trực khuẩn Bifidus, ngăn cản các vi khuẩn Gram âm phát triển do vậy trẻ bú ht mẹ ít bị tiêu chảy, đồng thời một số đƣờng beta lactose ở trong ruột rig đƣợc chuyển thành acid lactic giúp tăng khả năng hấp thu canxi, sắt và py muối khoáng. Co - Vitamin: Sữa mẹ có nhiều Vitamin A hơn sữa công thức, vì vậy trẻ bú sữa mẹ sẽ đề phòng đƣợc bệnh khô mắt do thiếu Vitamin A. 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. Ngoài ra, lƣợng vitamin D nhiều hơn sữa bò do đó trẻ uống sữa mẹ ít mắc bệnh còi xƣơng. Bên cạnh đó, các Vitamin khác trong sữa mẹ cũng U đủ cung cấp cho trẻ trong 6 tháng đầu nếu bà mẹ đƣợc ăn uống và nghỉ VN ngơi đầy đủ. - Muối khoáng: nguồn calci và sắt trong sữa mẹ tuy ít hơn sữa y, công thức nhƣng tỷ lệ hấp thu cao, tỷ lệ này khoảng 1,5:2, do đó thỏa ac mãn nhu cầu hấp thu của trẻ nên trẻ đƣợc bú mẹ ít bị còi xƣơng và thiếu máu do thiếu sắt. rm Bảng 1.1:Thành phần dinh dƣỡng cơ bản trong 100ml sữa mẹ [2] ha Thành phần dinh dƣỡng Đơn vị Hàm lƣợng dP Năng lƣợng Kcalo 70 Protein g 1,07 Tỷ lệ casein/protein nƣớc sữa Lipid ang:g g 1:1,15 4,2 ne Lactose g 7,4 ici Vitamin: Retinol mcg 60 ed Beta caroten mcg 0 M Vitamin D mcg 0,81 Vitamin C mg 3,80 of Thiamin mg 0,02 Riboflavin mg 0,03 ol Niacin mg 0,62 ho Vitamin B12 mg 0,01 Sc Acid folic mcg 5,2 Muối khoáng: @ Calci mg 35 Sắt mg 0,08 ht Đồng mcg 39 Kẽm rig mcg 295 Bú sữa mẹ, trẻ sẽ lớn nhanh, phòng đƣợc suy dinh dƣỡng, giúp py trẻ thông minh, không bị thiếu Vitamin, thiếu máu do thiếu sắt, không Co bị thiếu calci, phosphor. 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 1.2.2. Sữa mẹ là dịch thể sinh học tự nhiên có chứa nhiều chất kháng khuẩn bảo vệ cơ thể [61] U -Các Globulin miễn dịch, chủ yếu là IgA (chiếm 95%) còn lại là VN IgM và IgG có tác dụng bảo vệ cơ thể chống lại các bệnh đƣờng ruột và một số bệnh do virus. Trong sữa mẹ còn có các yếu tố Interferon cũng y, có tác dụng bảo vệ cơ thể chống nhiễm vi khuẩn và virus [14], [63]. ac - Lactoferin là một protein kết hợp với sắt có tác dụng ức chế rm một số loại vi khuẩn gây bệnh cần sắt để phát triển [60]. - Các bạch cầu: Trong 2 tuần lễ đầu, trong sữa mẹ có tới 4 ngàn ha bạch cầu /1ml sữa. Các bạch cầu có khả năng tiết ra IgA, Lizozym, dP Lactoferin, Interferon [14]. an - Lizozym là một loại men có nhiều hơn hẳn trong sữa mẹ so với sữa công thức. Lyzozym phá hủy một số vi khuẩn gây bệnh và phòng ne ngừa một số bệnh do virus. ici - Yếu tố kích thích sự phát triển của Lactobacilus Bifidus – có ích cho hệ tiêu hóa, đồng thời kìm hãm các vi khuẩn gây bệnh và ký ed sinh trùng [14], [60]. M Do vậy, việc thực hiện NCBSM giúp cơ thể trẻ chống lại các of bệnh nhiễm trùng và làm giảm tỷ lệ nhập viện và giảm tỷ lệ tử vong của trẻ [33], [47]. ol ho 1.2.3. Sữa mẹ có tác dụng chống dị ứng Trẻ bú sữa mẹ ít bị dị ứng, eczema hơn một số trẻ ăn sữa công Sc thức vì IgA tiết cùng với các đại thực bào có tác dụng chống dị ứng. Ở @ nhiều nƣớc Châu Âu ngƣời ta phát hiện một số trƣờng hợp trẻ em bị dị ứng sữa công thức có thể đe dọa đến tính mạng trẻ nhƣng chƣa hề gặp ht ở trẻ bú sữa mẹ vì sữa mẹ có một số chất chống dị ứng [4]. rig 1.2.4. Sữa mẹ giúp trẻ phát triển trí não hoàn hảo py Sữa mẹ không chỉ giúp trẻ phát triển tốt về thể chất (chiều cao, Co cân nặng…) mà cả về trí não. Trẻ bú mẹ sẽ đƣợc cung cấp Taurine là thành phần quan trọng trong các mô tế bào nói chung và tế bào não nói 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. riêng. Đồng thời, các acid béo thiết yếu nhƣ omega 3 và omega 6 là tiền tố DHA và AA sẽ tham gia vào quá trình hình thành màng tế bào não U và võng mạc giúp trẻ thông minh và có thị lực tốt. Ngoài ra, trẻ còn có VN thể hấp thu tốt sắt và vitamin C có sẵn trong sữa mẹ để thúc đẩy quá trình phát triển trí não này [14]. y, 1.2.5. NCBSM là điều kiện để gắn bó tình cảm mẹ con ac Mỗi lần cho con bú, ngƣời mẹ có thời gian nâng niu, âu yếm con rm và đ.ứa trẻ vui tƣơi, thoải mái. Giao lƣu tình cảm mẹ con đƣợc tăng cƣờng qua dòng sữa mẹ, làm cho con nhanh lớn và khỏe mạnh. Ngƣời ha mẹ quên đi nỗi mệt nhọc của mình, giảm stress cho mẹ. Tạo cho trẻ có dP cảm giác an toàn. Mặt khác, chỉ có ngƣời mẹ qua sự quan sát tinh tế của mình sẽ phát hiện sớm nhất, đúng nhất những thay đổi bình thƣờng hoặc bệnh lý của con [7]. an ne 1.2.6. Bảo vệ sức khỏe bà mẹ ici Cho con bú sớm sau đẻ sẽ giúp tử cung mẹ co hồi sớm, cầm máu cho bà mẹ đề phòng thiếu máu sau đẻ và nhanh hết sản dịch [20]. ed Cho con bú đúng, bú đủ làm kinh nguyệt chậm trở lại và vì thế M giảm bớt khả năng thụ thai. of Cho con bú mẹ sẽ giảm đƣợc nguy cơ bị viêm tắc, áp-xe, ung thƣ vú, ung thƣ tử cung [20]. ol ho Nhờ cho con bú vóc dáng ngƣời mẹ sẽ nhanh hồi phục [20]. 1.2.7. Cho bú sữa mẹ tiện lợi và rẻ tiền [2] Sc Sữa mẹ không cần dụng cụ, không cần đun nấu, pha chế, không @ mất thời gian chuẩn bị, không phụ thuộc giờ giấc, bất kỳ lúc nào cũng có thể cho trẻ ăn ngay cả khi ngƣời mẹ nằm ngủ vì vậy tạo điều kiện ht cho mẹ có đủ thời gian nghỉ ngơi, ăn uống, bồi dƣỡng, chăm sóc trẻ. rig Sữa mẹ là nguồn có sẵn vì vậy không mất tiền mua, đảm bảo trẻ py trong hoàn cảnh gia đình dù khó khăn vẫn có thể có nguồn dinh dƣỡng Co đầy đủ. 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 1.3. Khuyến cáo và các chính sách hỗ trợ NCBSM trên thế giới và Việt Nam U 1.3.1. Trên thế giới VN Theo khuyến cáo của WHO và UNICEF về NCBSM tốt nhất là: - Thời gian bắt đầu cho trẻ bú: Mẹ nên bắt đầu cho con bú trong y, vòng một giờ đầu sau đẻ, bú càng sớm càng tốt và không cần cho trẻ ac mới đẻ ăn bất kỳ thức ăn gì trƣớc khi bú mẹ lần đầu. Một đứa trẻ đói rm thƣờng bú nhiều hơn là những đữa trẻ đã no, nếu cho trẻ ăn những thức ăn khác trƣớc khi bú, nó có thể làm cản trở sự tiết sữa và không đủ sữa ha nuôi con. Bú sớm giúp trẻ tận dụng đƣợc sữa non, là loại sữa tốt, hoàn dP hảo về dinh dƣỡng và các chất sinh học thích ứng với cơ thể non nớt vừa ra đời của trẻ. Đồng thời, qua động tác bú của trẻ sẽ kích thích sữa an mẹ tiết sớm hơn và nhiều hơn qua cung phản xạ Prolactin, giúp co hồi ne tử cung tốt ngay sau đẻ, hạn chế mất máu [1]. ici - Bú mẹ hoàn toàn từ 0-6 tháng tuổi. - Tiếp tục cho bú mẹ đến 2 năm hoặc lâu hơn. ed 1.3.2. Tại Việt Nam M Khuyến cáo của Bộ Y tế Việt Nam về nuôi con bằng sữa mẹ xây of dựng theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới đƣợc quy định trong ol Điều 2 Thông tƣ 38/2016 về Thực hiện “Mƣời điều kiện nuôi con bằng ho sữa mẹ” tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, nên cho trẻ bú mẹ trong vòng 1 giờ đấu sau sinh, bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu và Sc tiếp tục cho bú đến 24 tháng hoặc lâu hơn [19]. @ 1.4. Vấn đề mổ lấy thai Đa số các trƣờng hợp, sản phụ thực hiện việc sinh nở qua đƣờng ht âm đạo. Nếu có gì bất thƣờng gây trở ngại trong quá trình mang thai và rig chuyển dạ, cần phải nhanh chóng can thiệp bằng kỹ thuật mổ lấy thai py để tránh nguy cơ cho mẹ và cho con [13]. Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2