intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

268
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Nghiên cứu đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa nhằm trình bày về lý luận chung chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, thực trạng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ KHOẢ LUÂN TỐT NGHIỆP TÊN ĐẺ TẢI "NGHIÊN CỨU ĐỂ XUẤT CHIẾN Lược KINH DOANH CHO CÔNG TY CỒ PHẦN BÁNH KẸO BIÊỊiHOÀ". Ui Họ và tên sinh viên : Dương ThLHoàỘ2ịhjiiig Lớp : A3 - QTKD Khoa : K41 Giáo viên hướng dẫn : Ths. Lê ThỘ Thu Thúy H À NỘI 11/2006 Si fffi
  2. £ỜZ@cÀJHƠQ(l f í7t'/ĩftạ suất quá trình họe fậfi, nghiền cứu túi ỉtoàtt thành Uỉttìá tuân tốt 0ự//tiệfi, tác giả đã nhận ttượe. sự giúp. đõ ttỉtiệt fìỉt/t vua nhiều eá nhân oà tập. thẻ. Q"áă giả xin đkứPé băẨ tó iồtKỊ biết lỉu ítĩit sẨe nhải tói tất tui eáe cá nhàu OÀ tập, thê đã tạt} điều Liệu giúp. đỡ tát' giả ti'Ott(Ị hộc tạp. lùi hoàn titùnít UI li) á luẨtt. ttruíỉe /tét, tóe giã ètỉtt Ít tiu ft'
  3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU Ì CHƯƠNG ì CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIÊN L ư ợ c KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.... 5 ì. Những vấn đề cơ bản về chiến lược k i n h doanh của doanh nghiệp 5 /. Khái niệm chiên lược kinh doanh 5 2. Vai trò cửa chiến lược kinh doanh 5 3. Phăn loại chiến lược kinh doanh 6 3.1 Chiến lược cấp công ty 6 3.2. Chiến lược cạnh tranh 7 3.3. Chiến lược cấp chức năng 7 3.4. Chiên lược kinh doanh quốc lê. 8 li. Quy trình quản trị chiên lược trong doanh nghiệp 10 /. Khái niệm và vai trò của quản trị chiên lược 10 2. Quy trình quản trị chiến lược 11 2.1. Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược 11 2.2. Phân tích môi trường Ì Ì 2.3. Xây dựng và lựa chọn các phương án chiến lược 19 2.4. Triền khai thực hiện chiến lược 20 2.5. Kiểm tra và điêu chình chiến lược 21 C H Ư Ơ N G li THỰC TRẠNG CHIÊN L Ư Ợ C KINH DOANH CỦA C Ô N G TY c ổ PHẨN 22 B Á N H KẸO BIÊN HOA ì. Giói thiệu chung về Công ty cổ phần Bánh K ẹ o Biên H o a 22 /. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Cóng ty 22 2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanìi 24 3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu t chức của Công ty 26
  4. 3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty 26 3.2. Cơ cấu quản lý của Công ty 27 n. Phân tích môi trường k i n h doanh và môi trường nội bộ doanh nghiệp 29 1. Phân tích môi trường kinh doanh 29 /./. Phăn tích môi trường vĩ mô 29 1.2. Phân tích môi trường ngành 35 Ì .3. Những cơ hội và thách thức đối với ngành bánh kẹo 44 2. Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp 45 2.1. Phân tích hoạt động tài chính 45 2.2. Phân tích hoạt động sản xuất 47 2.3. Phân tích hoạt động Marketìng 52 2.4. Phăn tích hoạt động nghiên cứu và phát triền 57 2.5. Phân tích quản trị nguồn nhân lực 58 2.6. Những điụm mạnh và điụm yếu của Công ty 60 I U . T h ự c t r ạ n g chiến lược k i n h doanh của Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hoa 61 ỉ. Các chiên lược kinh doanh của Công ty 61 lã. Chiến lược cấp chức năng 61 ỉ.2. Chiến lược cạnh tranh 66 Lĩ. Chiến lược kinh doanh quốc tế. 67 2. Đánh giá kết quả thục hiện chiến lược kinh doanh của Công ty 68 2.1. Chiên lược cấp chức năng 68 2.2. Chiến lược cạnh tranh 75 2.3. Chiến lược kinh doanh quốc tế. 76
  5. CHƯƠNG HI MỘT SỐ ĐỂ XUẤT CHIẾN Lược KINH DOANH CHO CỔNG TY cổ 77 PHẨN BÁNH KẸO BIÊN HOA ì. Phương hướng phát t r i ể n Công ty t r o n g giai đoạn 2006-2010 77 1. Các chỉ tiêu kế hoạch trong giai đoạn 2006-2010 77 2. Phương hướng phát triển Công ty trong giai đoạn 2006-2010 78 2.1. Phương hướng phát triển sản phẩm 79 2.2. Phương hướng mỏ rộng thị trường 80 23. Phương hướng kế hoạch điều hành sản xuất 81 l i . Đ ề xuất chiến lược k i n h doanh 82 1. Chiên lược cấp chức năng 82 LI. Chiến lược quản lý sản xuất 82 1.2. Chiến lược nguồn nhân lực 83 ĩ. Chiến lược kinh doanh quốc tế. 84 i n . Các giải pháp thực hiện chiên lược đề xuất 86 /. Chiến lược cấp chức năng 86 ì . Chiến lược quản lý sản xuất 86 7 2 Chiến lược nguồn nhân lực .. 87 2. Chiên lược kình doanh quốc tê. 90 KẾT LUẬN 94 TÀI LIỆU THAM KH O 95 PHỤ LỤC 97
  6. DANH M Ụ C C H Ữ VIẾT T Ắ T STT Tên viết tát Tên tiêng Việt 1. AFTA Khu vực mậu dịch tự do của A S E A N 2. ANTAD Hiệp hội bán lẻ quốc gia Mehico 3. ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 4. BVQI Tổ chức chứng nhận quốc tế của A n h Quốc 5. cos Văn phòng điện tử 6. CEPT Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung 7. ao Giám đốc thông tin 8. ERP Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp 9. GDP Tổng sản phẩm quốc nội 10. HACCP Phương pháp phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tỌi hạn li. ISO Tổ chức tiêu chuẩn hoa quốc tế 12. ISO. 9000 Tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng 13. ÍT Công nghệ thông tin 14. NXB Nhà xuất bản 15. LAN Hệ thống mạng nội bộ 16. PR Quan hệ cộng đổng 17. QA Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm 18. ỌC Bộ phận kiểm tra quá trình sản xuất 19. QUACERT Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam 20. R&D Nghiên cứu và phát triển 21. SIDA Tổ chức hợp tác phát triển quốc tế Thụy Điển 22. VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam 23. WTO Tổ chức thương mại quốc tế
  7. MỞ ĐÂU * LÝ DO CHỌN Đ Ể TÀI Ngành bánh kẹo là một trong những ngành có mức độ tăng trưởng ổn định (khoảng 2%/năm) và năng động nhất trong ngành công nghiệp thực phẩm thế giới. Trong những năm vừa qua, ngành bánh kẹo Việt Nam cũng đã đạt đưồc sự tăng trưởng khá ổn định, luôn vưồt qua mức tăng trưởng của ngành bánh kẹo thế giới với tốc độ tăng trưởng vào khoảng 7 % - 8%/nãm (theo nguồn của tổ chức SIDA - Thụy Điển, năm 2005). Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và xu hướng hội nhập. thì triển vọng phát triển của ngành sản xuất bánh kẹo trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng sẽ rất khả quan trong thời gian tới. Trong xu thế hội nhập sâu rộng như vậy, chiế n lưồc kinh doanh ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp trong ngành sản xuất kinh doanh bánh kẹo. Trước hết, chiến lưồc kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận thức rõ mục đích, hướng đi của mình, đó là cơ sở và k i m chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. K ế đến, trong điều kiện thay đổi và phát triển nhanh chóng của môi trường kinh doanh, chiế lưồc kinh doanh sẽ tạo điều kiện nắm bắt và n tận dụng các cơ hội kinh doanh, đổng thời chủ động tìm giải pháp khắc phục và vưồt qua những nguy cơ, hiểm họa trên thương trường. Ngoài ra, chiến lưồc kinh doanh còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng cường vị thế cạnh tranh, đảm bảo cho sự phát triển liên tục và bền vững của doanh nghiệp. Cuối cùng, việc xây dựng và thực hiện chiế n lưồc kinh doanh còn tạo ra cơ sở vững chắc cho việc đề ra các chính sách và quyết định phù họp với những biến động của thị trường. Thực tiễn hoạt động của ngành sản xuất kinh doanh bánh kẹo cho thấy, nếu doanh nghiệp có chiến lưồc kinh doanh đúng đắn, có tầm nhìn rộng, tạo đưồc tir duy hành dộng nhằm hướng tới mục tiêu chiến lưồc cụ thể, thì doanh nghiệp sẽ đứng vững và thành công trong cạnh tranh. Nếu không doanh Ì
  8. nghiệp sẽ rơi vào tình trạng bế tắc, hoạt động không có hiệu quả hoặc có thể dẫn tới phá sản. Do đó, vấn đề cốt lõi của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bánh kẹo là phải có định hướng phát triển lâu dài thông qua một chiến lược kinh doanh đúng đắn được xây dựng phù hợp với bối cảnh môi trưầng và tương thích với khả năng, vị thế của từng doanh nghiệp trong điều kiện thị trưầng nhiều biến động và cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, sôi động như hiện nay. Đ ố i với Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hoa thì chiến lược kinh doanh đang còn nhiều vấn đề nổi cộm, những vấn đề này nếu không được kịp thầi giải quyết sẽ tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh, sự tồn tại và phát triển của Công ty trong những năm tiếp theo, những vấn đề đó là. - Còng ty đã bỏ ra một số vốn khá lớn để đầu tư chiều sâu cho sản xuất nhưng lại không phát huy được sức sản xuất của hệ thống trang thiết bị, làm cho chi phí cố định tăng cao trong giá thành đơn vị sản phẩm. - Đ ổ i mới trang thiết bị chưa gắn liền với chiến lược đa dạng hoa sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. - Đ ổ i mới trang thiết bị, tăng cưầng các hoạt dộng Marketing nhưng chưa gắn với chiến lược nghiên cứu và phát triển. - Cóng ty đã mạnh dạn sử dụng các phẩn mềm tin học trong hệ thống quản lý doanh nghiệp nhưng lại chưa chú trọng bồi dưỡng, đào tạo và dào tạo lại nguồn nhân lực nên chưa phát huy dược hiệu quả của hệ thống thông t i n nối mạng vừa được trang bị. Những vấn đề nêu trẽn đã dặt ra cho Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hoa cần phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp. Vì những lý do đó m à tác giả đã lựa chọn đề tài: "Nghiên cứu đề xuất chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hoà". 2
  9. * MỤC TIÊU N G H I Ê N cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề t i "Nghiên cứu đề xuất chiên lược kinh à doanh cho Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hoa" là: - Hệ thống hoa một số vấn đề lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phẩn Bánh Kẹo Biên Hoa để tử đó làm rõ các cơ hội và thách thức, các điểm mạnh và điểm yếu của Công ty. - Nghiên cứu đề xuất các chiến lược kinh doanh cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất - kinh doanh cho Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hoa. * P H Ư Ơ N G P H Á P N G H I Ê N cứu Trong quá trinh thực hiện đề t i này, tác giả đã sử dụng các phương à pháp nghiên cứu chủ vếu như sau: - Phương pháp thu thập số liệu Tài liệu đã công bố bao gồm các thông tin về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập thông qua các háo cáo, các bài viết được đăng trên các loại tạp chí khoa học trong và ngoài nước bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Các thông tin này còn được thu thập thông qua các sách do các nhà khoa học viết và công bố, trong các báo ra hàng ngày của trung ương cũng như báo địa phương. Tất cả các thông tin thu thập đều được chọn lọc, chỉ rõ nguồn trích dẫn. Đ ề tài còn thu thập số liệu thông qua bản cáo bạch của doanh nghiệp, các đánh giá của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu và các tài liệu tham khảo khác. - Phương pháp phân tích số liệu + Phương pháp thống kê so sánh, số liệu được tổng hợp tử nhiều nguồn t i liệu được tính toán đế so sánh giữa các giai đoạn, các năm và giữa các kỳ à trong năm để đưa ra những nhận xét khách quan, khoa học. 3
  10. + Phương, pháp quy nạp, là phương pháp đi từ những vấn đề cơ sở rồi từ đó tổng hợp lại để có kết luận chung về một hiện tượng kinh tế - xã hội. Phương pháp này được tác giả sử dụng đế phân tích chiến lược kinh doanh chung của Công ty trong từng giai đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ sản phờm và cho từng chủng loại sản phờm, để từ đó tổng hợp lại đế có nhận xét chung về chiến lược đa dạng hoa sản phờm của Công ty. + Phương pháp phân tích SWOT, là kỹ thuật để phân tích và xử lý kết quả nghiên cứu về môi trường kinh doanh và môi trường nội bộ doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đề ra chiến lược một cách khoa học. Phương pháp này được tác giả sử dụng để phân tích những điểm mạnh, điếm yếu trong chiến lược kinh doanh của Cồng ty. Trên cơ sở những phân tích này giúp cho doanh nghiệp phát huy được thế mạnh, khác phục những mặt yếu để không ngừng nâng cao vị thế của doanh nghiệp trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. * PHẠM VI V À Đ Ố I T Ư Ợ N G NGHIÊN c ứ u Đ ề t i này được nghiên cứu trong phạm vi của Công ty cổ phần Bánh à Kẹo Biên Hoa, có trụ sở chính tại khu công nghiệp Biên Hoa ì, tỉnh Đồng Nai. Cụ thể, tác giả đã nghiên cứu trên cơ sở số liệu và tình hình thực hiện hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 1999 đến năm 2006. Phạm vi về nội dung, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hoa trên cơ sờ phân tích thực trạng. Đ ố i tượng nghiên cứu của đề tài là môi trường kinh doanh tầm vĩ mô, môi trường kinh doanh nội bộ doanh nghiệp, các chiến lược kinh doanh và kết quả thực hiện các chiến lược kinh doanh của Công ty từ năm 1999 đến năm 2006. Nội dung của khoa luận gồm 3 chương. Chương ì. Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Chương li, Thực trạng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hoa trong giai đoạn 1999- 2006 Chương HI, M ộ t số đề xuất chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hoa giai đoạn 2006-2010 4
  11. CHƯƠNG ì Cơ S Ở LÝ LUẬN V Ế CHIẾN Lược KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP L NHỮNG VẤN ĐỂ Cơ BẢN VỀ CHIÊN Lược KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1. Khái n i ệ m chiến lược k i n h doanh Thuật ngữ chiến lược (Strategy) có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa là "khoa học về hoạch định và điều khiển các hoạt động quân sự", là "nghệ thuật chỉ huy các phương tiện để chiến thởng đối phương". Từ lĩnh vực quân sự, thuật ngữ chiến lược được sử dụng nhiều trong kinh tế ở cả phạm v i vĩ m ô và v i m ô , với nội dung xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn, chương trình hành động và phân bổ nguồn lực để thực hiện các mục tiêu của nền kinh tế, của ngành hay của doanh nghiệp trong tương lai. Khái niệm chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là: "Chiến lược kinh doanh là định hướng hoạt động kinh doanh có mục tiêu trong một thời gian dài cùng với hệ thống chính sách, biện pháp và cách thức phân bổ nguồn lực đề thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp trong khoảng thời gian tương ứng ".' ĩ. V a i trò của chiến lược k i n h doanh Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, loại trừ các yếu tố may rủi ngẫu nhiên, sự tồn tại và thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc trước hết vào tính đúng đởn của chiến lược đã vạch ra và thực thi tốt chiến lược dó. V a i trò của chiến lược kinh doanh bởt đầu từ những ưu điểm cơ bản, tác động của chiến lược trong kinh doanh và thực hiện chiến lược kinh doanh. Thứ nhất, chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục đích và hướng đi của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp PGS.TS. Nguyễn Thừa Lộc, TS. Trần Văn Bão, "Giáo trình chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại", NXB Lao động - Xã hội, 2005, tr. 26 5
  12. thấy cần tổ chức bộ máy kinh doanh theo hướng nào? Cần phải làm gì để gặt hái được thành công và biết được khi nào doanh nghiệp đạt tói mục tiêu đã định. Thứ hai, trong điều kiện môi trường kinh doanh biến đổi nhanh chóng đã tạo ra muôn vàn cơ hội tìm kiếm lợi nhuận nhưng cũng đầy cạm bừy rủi ro. Chiến lược kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động tận dụng t ố i đa các cơ hội kinh doanh k h i chúng vừa xuất hiện đồng thời giảm bớt rủi ro trên thương trường. Thứ ba, việc vận dụng chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghiệp gắn liền các quyết định đề ra với các điều kiện của môi trường, giúp cân đối giữa một bên là tài nguyên, nguồn lực và mục tiêu của doanh nghiệp với bên kia là các cơ hội thị trường bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu đề ra. Thứ tư, trong môi trường cạnh tranh gay gắt, thông qua phân tích toàn diện đầy đủ các yếu tố của môi trường vĩ m ô , môi trường ngành giúp doanh nghiệp xác định đối thủ cạnh tranh, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp tổng thể nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. 3. Phân loại chiến lược k i n h doanh 3.1. Chiên lược cấp công ty Chiến lược cấp công ty là hệ thống những chiến lược tổng quát, có thể áp dụng cho các công ty đa ngành hoặc đơn ngành, v.v... sản xuất kinh doanh các sản phẩm hoặc dịch vụ trên thị trường trong nước hoặc thị trường đa quốc gia. Trong chiến lược cấp công ty gồm các chiến lược sau. - Chiến lược tập trung ò một hoạt động là chiến lược nhằm chuyên m ô n hoa doanh nghiệp trong việc sản xuất một loại sản phẩm hoặc dịch vụ xác định. Doanh nghiệp hoạtđộng trên một thị trường, tức là hoạt động ở một hoặc nhiều phân khúc thị trường của chính thị trường đó. - Chiến lược h ộ i nhập dọc là việc một doanh nghiệp tự đảm nhận sản xuất và cung ứng các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất hoặc t ự giải quyết khâu tiêu thụ sản phẩm đẩu ra nhằm củng cố vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. 6
  13. - Chiến lược da dạng hoa là chiến lược phát triển doanh nghiệp trên cơ sở sản xuất các sản phẩm khác biệt với các sản phẩm hiện có của doanh nghiệp, đồng thời bán các sản phẩm dó ở những thị trường mới, hay có thể hiểu là việc doanh nghiệp mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực mới. 3.2. Chiến lược cạnh tranh Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp là những phương pháp nhặm đạt được l ợ i thế cạnh tranh. L ợ i thế cạnh tranh là các năng lực riêng biệt được thị trường chấp nhận và đánh giá cao, thông qua đó doanh nghiệp tạo ra được một số đặc tính ưu việt hơn so với đối thủ cạnh tranh. Chiến lược này gồm. - Chiến lược chi phí thấp là chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh bặng việc doanh nghiệp tập trung toàn bộ nguồn lực để giảm chi phí. - Chiến lược khác biệt hoa là chiến lược m à theo đó doanh nghiệp tạo ra tính cạnh tranh dựa trên tính đặc thù của sản phẩm, được thị trường chấp nhận và đánh giá cao. - Chiến lược trọng tâm là chiến lược vừa tập trung vào hạ thấp chi phí sản xuất, vừa tập trung vào khác biệt hoa cao nhặm cung cấp sản phẩm (dịch vụ) cho một bộ phận thị trưởng hẹp xác định. 3.3. Chiến lược cấp chức năng Chiến lược cấp chức năng là chiến lược hướng vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các bộ phận chức năng trong công ty để tạo cơ sở cho việc thực hiện chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Chiến lược này bao gồm. - Chiến lược sản xuất là chiến lược nhặm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ sản xuất sản phẩm phù hợp với các mục tiêu chiến lược tổng quát, với các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp với chi phí kinh doanh tối thiểu. - Chiến lược Marketing là một chiến lược hành động toàn diện trong khoảng thời gian dài hạn nhặm hướng tới đạt dược các mục tiêu Marketing của tổ chức trên cơ sở sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực đáp ứng những cơ hội và thách thức của môi trường. 7
  14. - Chiến lược nghiên cứu và phát triển ( R & D ) là chiến lược nhằm đảm bảo kỹ thuật - công nghệ sản xuất đáp ứng được yêu cầu thực hiện các mục tiêu chiến lược tổng quát đã xác định. - Chiến lược tài chính là chiến lược nhằm đảm bảo các điều kiện về tài chính cần thiết cho m ọ i hoạt đồng kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp với các mục tiêu chiến lược đã xác định. - Chiến lược nguồn nhân lực là chiến lược đảm bảo sử dụng có hiệu quả nhất nguồn nhân lực hiện có và khai thác tốt nhất nguồn nhân lực trên thị trường lao đồng, đảm bảo điều kiện nhân lực cân thiết cho việc hoàn thành các mục tiêu chiến lược tổng quát của mồt thòi kỳ chiến lược xác định. 3.4. Chiến lược kinh doanh quốc tế Chiên lược kinh doanh quốc tế là chiến lược định hướng hoạt đồng kinh doanh ra thị trường nước ngoài trong thời gian ngắn hạn hoặc dài hạn nhằm thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp trong khoảng thời gian tương ứng. 2 Khi doanh nghiệp quyết định kinh doanh trên thị trường quốc tế, doanh nghiệp có thể chọn mồt trong những phương thức khác nhau sau đây để gia nhập thị trường quốc tế. > Xuất khẩu (Exporting) Phần lớn các doanh nghiệp thương mại k h i mới bắt đầu gia nhập thị trường quốc tế đều bắt đầu bằng hoạt đồng xuất khẩu hàng hoa, dịch vụ ra thị trường nước ngoài. Hoạt đồng xuất khẩu hàng hóa là hoạt đồng mua hàng hóa giữa thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài. M ồ t doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa cho bạn hàng trực tiếp nước ngoài m à không phải thông qua bất cứ đại lý xuất khẩu nào là xuất khẩu trực tiếp. > Họp đổng hợp tác kinh doanh (BCC) Doanh nghiệp Việt Nam có thể hợp tác kinh doanh với nước ngoài bằng hợp dồng hợp tác kinh doanh như gia công hay mua bán giấy phép Licensing. 2 TS. Phạm Thị Thu Phương, "Quàn trị chiến lược trong nền kinh tế toàn cầu ", NXB Khoa học và kỹ thuật, 2003, tr. 356 8
  15. Mua bán giáp phép là việc một doanh nghiệp mua quyền sản xuất kinh doanh một sản phẩm tương tự như người bán dã sản xuất và kinh doanh trên thị trưởng nội địa thông qua một hợp dồng. 3 > Nhượng quyền kinh doanh (Franchising) Nhượng quyền kinh doanh là một hoạt dộng thương mại, trong đó bên nhượng quyền cho phép bên nhận nhượng quyền quyền độc lập sản xuất hay phân phối hàng hoa, dịch vụ với quyền sể dụng một tập hợp các dấu hiệu liên kết gắn liền với hệ thống kinh doanh như bí quyế kinh doanh, nhãn hiệu hàng t hoa, dịch vụ trong một khoảng thời gian và phạm v i địa lý nhất định theo phương thức và hệ thống kinh doanh được bên nhượng quyền xây dựng và vói sự trợ giúp đáng kể thường xuyên của bên nhượng quyền. > Liên doanh (Joint venture) Liên doanh là một bản thỏa thuận ký kết giữa hai hay nhiều doanh nghiệp thuộc các quốc gia khác nhau để cùng nhau hợp tác, thành lập một doanh nghiệp m ớ i và hoạt động trên một quốc gia nào đó. > Công ty 100% vốn Công ty 1 0 0 % vốn là công ty dược thành lập thông qua việc bỏ vốn, xây dựng một cơ sở m ớ i hay mua lại một công ty khác trên thị trường nội địa hay chuyển công ty liên doanh thành công ty 1 0 0 % vốn. Nhìn chung, việc lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế còn tuy thuộc vào nguồn lực của doanh nghiệp, những ưu thế m à doanh nghiệp có, việc khai thác lợi thế từ thị trường quốc tế, cũng như những lợi thế về kỹ thuật công nghệ hoặc sự phối hợp đổng bộ trong nội bộ hãng trong chiến lược kinh doanh toàn cầu. ' PGS.TS.Nguyên Thừa lộc, TS. Trần Văn Bão, "Giáo trình chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại", NXB Lao động-Xã hội Hà Nội, 2005, tr 354. 9
  16. n. QUY TRÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN Lược TRONG DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm và vai trò của quản trị chiên lược Quản trị chiến lược là một vấn đề được nhiều nhà kinh tế cũng như nhiều nhà quản trị gia quan tâm. Do nội dung của quản trị chiến lược rất rộng về phạm v i nghiên cứu và phong phú trong thực tế vận dụng nên có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về quản trị chiến lược. M ộ t định nghĩa về quản trị chiến lược được sử dụng rộng rãi và được nhiều nhà k i n h t ế chấp nhận là: "Quản trị chiến lược là nghệ thuật và khoa học của việc xây dựng, thực hiện và đánh giá các quyết định tổng hợp giúp cho một tổ chức có thể đạt được mục tiêu của nó "ý Trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh hiện nay, quản trị chiến lược đóng một vai trò rất quan trọng. Thứ nhất, quản trị chiến lược giúp các doanh nghiệp tập trung thích ứng một cách tổt nhất với những sự thay đổi trong dài hạn, giúp doanh nghiệp có một hướng đi đúng, vượt qua những khó khăn, vươn tới một tương lai bằng chính nỗ lực và khả năng của mình. Thứ hai, quản trị chiến lược giúp các doanh nghiệp chủ động hơn thay vì bị động trong việc vạch rõ tương lai của mình, từ đó h ọ có thể tạo ra các chiến lược tổt hơn thông qua việc vận dụng một cách bài bản hơn, hợp lý hơn và tiếp cận tổt hơn đổi với sự lựa chọn chiến lược. Thứ ba, quản trị chiến lược tạo cho m ỗ i người những nhận thức hết sức quan trọng về sự cam kết. M ộ t k h i mọi người trong doanh nghiệp hiểu rõ về sứ mệnh, các mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp thì h ọ sẽ cam kết ủng h ộ nó và điều dó giúp m ọ i người phát huy hết được những phẩm chất và năng lực cá nhân, góp phẩn cho sự phát triển của doanh nghiệp. 4 PGS.TS. Lê Văn Tâm, "Giáo trình quản trị chiến lược ", NXB Thống kẽ Hà Nội, 2000, tr.6 10
  17. 2. Q u y trình q u ả n trị chiến lược Quy trình quản trị chiến lược được m ô tả qua sơ đổ sau. Sơ đồ 1.1: Q u y trình quản trị chiến lược t r o n g d o a n h nghiệp Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược Phân tích môi Phân tích môi trường trường kinh doanh nội bộ doanh nghiệp Triển khai thực hiện chiến lược K i ể m tra và điều chỉnh chiến lược (Nguồn: PGS.TS. Lè Văn Tâm, "Giáo trình quản trị chiến lược ", N X B Thống kê H à Nội, 2000) 2.1. Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược Xác định nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là giai đoạn mở đắu vô cùng quan trọng trong toàn bộ quá trình quản trị chiến lược. Xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp là việc trả l ờ i các câu hỏi doanh nghiệp là ai? Doanh nghiệp cắn làm gì? Việc xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp phải đảm bảo nhiệm vụ phải rõ ràng, đúng đắn và hợp lý. Xác định nhiệm vụ của doanh nghiệp không được quá rộng và chung chung. Mục tiêu chiến lược là những kết quả m à doanh nghiệp mong muốn theo đuổi và đạt tới. N ó là sự cụ thể hoa mục đích của doanh nghiệp về hướng, quy mô, cơ cấu và tiến trình triển khai theo thời gian. li
  18. 2.2. Phăn tích môi trường 2.2.1. Phân tích môi trường kinh doanh 2.2.1.1. Phăn tích môi trường vĩ mô • M ô i trường k i n h t ế Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trước hết, tính ổn định thể hiện ỏ sự ổn định, lành mạnh của nề tài chính quốc gia, ổn định tiền n tệ, khống chế lạm phát. Nề kinh tế ổn định sẽ là cơ h ộ i tốt cho sự tăng n trưởng, bởi k h i nề kinh tế phát triển cao sẽ kéo theo mức thu nhỗp bình quân n đầu người tăng lên dãn đến sức mua của người tiêu dùng tăng cao. K h i đó hàng hoa bán được nhiều hơn và là cơ hội tìm kiếm l ợ i nhuỗn tốt cho m ỗ i doanh nghiệp. Ngược lại, k h i nề kinh tế sa sút, suy thoái dẫn đến giảm chi n phí tiêu dùng đồng thời làm tăng các lực lượng cạnh tranh. Mức lãi suất sẽ quyết định đến mức cầu cho các sản phẩm của doanh nghiệp. Chính sách tiền tệ và tỷ giá h ố i đoái cũng có thể tạo ra một vỗn h ộ i tốt cho doanh nghiệp nhưng đồng thời có thể sẽ là nguy cơ cho sự phát triển. Lạm phát cũng là một nhân tố quan trọng cần phải xem xét và phân tích. Trên thực tế, nếu tỷ lệ lạm phát cao thì việc kiểm soát giá cả và tiền công có thể không làm chủ được. Lạm phát tăng lên, dự án đâu tư trở nên mạo hiểm hơn và như vỗy lạm phát cao sẽ là m ố i đe doa đối với doanh nghiệp. • Môi trường chính trị pháp luỗt Chính tri và pháp luỗt là nề tảng cho sự phát triển kinh tế cũng như cơ n sở pháp lý để các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên thị trường. Luỗt pháp rõ ràng, chính trị ổn định là môi trường thuỗn l ợ i đảm bảo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp. Sự ổn định vềchính trị, sự nhất quán vềquan điểm chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn các nhà dầu tư. M ộ t nền chính trị ổn định sẽ đem lại sự lành mạnh hoa xã hội, ổn định kinh tế, tạo hành lang thông thoáng cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Hệ thống pháp luỗt quy định và cho phép doanh 12
  19. nghiệp có thể tiến hành kinh doanh trên những lĩnh vực nhất định vói những ngành nhất định. Do đó, hệ thống pháp luật được xây dựng và hoàn thiện là cơ sở cho việc kinh doanh được ổn định. • Môi trường công nghệ Khoa học công nghệ tác động một cách mạnh mẽ đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. M ọ i kắ thuật mới đề sẽ thay thế cho các kắ thuật u cũ. Những tiến bộ kắ thuật và công nghệ mới đã tạo ra khả năng làm biến đổi tận gốc hàng hoa và quá trình sản xuất, tác động sâu sắc đến hai yếu tố cơ bản tạo nên khả năng cạnh tranh cùa doanh nghiệp trên thị trường, đó là chất lượng và giá bán sản phẩm. Đ ể có thể cạnh tranh trong thời đại ngày nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải có đầy đủ, chính xác thông t i n vềthị trường, những diễn biến và động thái của thị trường cũng như đối thủ cạnh tranh, khoa học kắ thuật cho phép thu thập dữ liệu, xử lý thông tin nhằm giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định chính xác hiệu quả. • Môi trường văn hoa- xã hội Môi trường văn hoa xã hội là những phong tục, tập quán, l ố i sống, thị hiếu, trình độ văn hoa tác động gián tiếp tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua khách hàng và cơ cấu nhu cầu của thị trường. Trong thời gian chiến lược trung và dài hạn, môi trường văn hoa xã hội có thể là loại nhân tố thay đổi lớn nhất. Những l ố i sống tự thay đổi nhanh chóng theo hướng du nhập những lôi sống mới luôn là cơ hội cho nhiều nhà sản xuất. Các yếu tố thị hiếu, tập quán của người tiêu dùng có ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu sản phẩm, vì nếu sản phẩm có chất lượng tốt nhưng không được người tiêu dùng ưu chuộng thì khó được đón nhận. Ớ những khu vực khác nhau, từng vùng khác nhau, từng thị trường khác nhau thì l ố i sống cũng như thị hiếu, phong tục, tập quán cũng khác nhau. Do vậy, doanh nghiệp phải có sự nghiên cứu kắ càng, nghiêm túc thị trường trước khi thâm nhập để có chính sách phù hợp. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2