intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Nông lâm kết hợp: Bước đầu nghiên cứu bảo quản gỗ thông từ dịch chiết cây Bông ổi (Lantana camara) tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Chia sẻ: Tomjerry | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

25
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá được tác dụng, hiệu quả, hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi đến khả năng phòng trừ mối hại gỗ thông. Đánh giá được tác dụng, hiệu quả, hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi đến khả năng phòng trừ nấm hại gỗ thông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Nông lâm kết hợp: Bước đầu nghiên cứu bảo quản gỗ thông từ dịch chiết cây Bông ổi (Lantana camara) tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN --------------------------- LÈNG THANH BÁCH BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU BẢO QUẢN GỖ THÔNG TỪ DỊCH CHIẾT CÂY BÔNG ỔI (Lantana camara) TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Nông lâm kết hợp Khoa : Lâm nghiệp Khóa học : 2015-2019 THÁI NGUYÊN, 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN --------------------------- LÈNG THANH BÁCH BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU BẢO QUẢN GỖ THÔNG TỪ DỊCH CHIẾT CÂY BÔNG ỔI (Lantana camara) TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Nông lâm kết hợp Khoa : Lâm nghiệp Lớp : 47 – NLKH Khóa học : 2015-2019 Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Tuyên THÁI NGUYÊN, 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi. không sao chép của ai. Các số liệu và kết quả trình bày trong khóa luận là hoàn toàn trung thực, khách quan, chưa công bố trên một tài liệu nào, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Thái Nguyên, ngày 16 tháng 05 năm 2019 Xác nhận của giáo viên hướng dẫn Người viết cam đoan Th.S Nguyễn Thị Tuyên Lèng Thanh Bách XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN Xác nhận đã sửa chữa sai sót sau khi hội đồng đánh giá chấm (Ký và ghi rõ họ tên)
  4. ii LỜI CẢM ƠN Ðể hoàn thành chương trình đào tạo trong nhà trường và thực hiện phương châm “học đi đôi với hành”. Mỗi sinh viên khi ra trường đều cần trang bị cho mình những kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Như vậy việc thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết đối với mỗi sinh viên trong nhà trường, qua đó giúp sinh viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, đồng thời giúp sinh viên hoàn thiện hơn về mặt kiến thức luận, phương pháp làm việc, nãng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất, nghiên cứu khoa học. Từ những cõ sở trên được sự nhất trí của nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp, chúng tôi đã tiến hành thực tập tại trường Ðại Học Nông Lâm Thái Nguyên thời gian từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 6 năm 2019 với đề tài: “Bước đầu nghiên cứu bảo quản gỗ thông từ dịch chiết cây bông ổi (lantana camara) tại trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên”. Trong thời gian thực tập ngoài sự cố gắng và nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô và bạn bè. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Th.S Nguyễn Việt Hưng và cô giáo Th.S Nguyễn Thị Tuyên đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi vượt qua những khó khãn, bỡ ngỡ ban đầu để hoàn thành đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong khoa, bạn bè trong lớp đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, rèn luyện và hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Do trình độ và thời gian có hạn, lại là bước đầu làm quen với phương pháp nghiên cứu mới nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những kiến thức đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Tên từ viết tắt Nghĩa từ viết tắt 1 GS Giáo sư 2 PTSKH Phó tiến sĩ khoa học 3 TB Trung bình 4 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 5 TS Tiến sĩ 6 Th.S Thạc sĩ 7 Tv Mẫu có vết mối 8 TVr Vết mối ăn rộng 9 Tvs Vết mối ăn sâu 10 M1 Khối lượng trước khi ngâm 11 M2 Khối lượng sau ngâm 12 Mtt Khối lượng thuốc thấm 13 Tbm Phần trăm diện tích biến màu 14 Tmm Phần trăm diện tích mục mềm 15 Thh Phần trăm diện tích hao hụt 16 Cs Cộng sự
  6. iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Ảnh hưởng của nồng độ đến lượng chế phẩm thấm vào gỗ ........... 31 Bảng 4.2. Đánh giá hiệu lực của dịch chiết thân và lá cây Bông ổi nồng độ 15% đối với nấm .............................................................................. 34 Bảng 4.3. Đánh giá hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 25% đối với nấm .............................................................................. 35 Bảng 4.4. Đánh giá hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 35% đối với nấm .............................................................................. 36 Bảng 4.5. Kết quả đánh giá hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi ngâm nước nóng ở các nồng độ đối với nấm. ................................. 37 Bảng 4.6. Đánh giá hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 15% đối với nấm .............................................................................. 38 Bảng 4.7. Đánh giá hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 25% đối với nấm .............................................................................. 39 Bảng 4.8. Đánh giá hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 35% đối với nấm .............................................................................. 40 Bảng 4.9. Kết quả đánh giá hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi ngâm cồn ở các nồng độ đối với nấm. ............................................. 41 Bảng 4.10. Tổng hợp hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi ở các nồng độ đối với nấm ........................................................................ 42 Bảng 4.11. Hiệu lực của dịch chiết thân và lá cây bông ổi đối với mối đối với ......................................................................................................... 44 Bảng 4.12. Hiệu lực của dịch chiết thân và lá cây Bông ổi đối với mối đối với cồn ......................................................................................................... 45
  7. v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1 chuẩn bị thân và lá Bông ổi.............................................................. 23 Hình 3.2 băm nhỏ thân và lá cây Bông ổi ....................................................... 23 Hình 3.3 Ngâm thân và lá đã băm nhỏ............................................................ 23 Hình 3.4 Lọc dịch chiết và tính nồng độ với cồn và nước nóng theo tỉ lệ......23 Hình 3.5 Pha chế phẩm theo nồng độ ............................................................. 23 Hình 3.6 Xếp gỗ vào thùng ngâm ................................................................... 24 Hình 3.7 thùng được đáng dấu ........................................................................ 24 Hình 3.8 Vớt gỗ ra khỏi thùng sau khi ngâm .................................................. 24 Hình 3.9 phương pháp thử hiệu lực đối với nấm ............................................ 26 Hình 3.10 Làm hộp nhử mối ........................................................................... 28 Hình 3.11 Đặt hộp nhử mối.............................................................................28 Hình 4.1. Biểu đồ Ảnh hưởng của nồng độ đến lượng chế phẩm thấm vào gỗ ......31 Hình 4.2. Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 15% đối với nấm (ngâm nước nóng) ............................................................................. 34 Hình 4.3. Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây bông ổi nồng độ 25% đối với nấm (ngâm nước nóng) ............................................................................. 35 Hình 4.4. Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 35% đối với nấm (ngâm nước nóng) ............................................................................. 36 Hình 4.5. Hiệu lực của dịch chiết thân và lá cây bông ổi ở các nồng độ đối với nấm (ngâm nước nóng) ................................................................................... 37 Hình 4.6. Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 15% đối với nấm (ngâm cồn) ........................................................................................ 38 Hình 4.7. Đánh giá hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 25% đối với nấm (ngâm cồn) .......................................................................... 39 Hình 4.8. Đánh giá hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 35% đối với nấm (ngâm cồn) .......................................................................... 41
  8. vi Hình 4.9. Hiệu lực của dịch chiết thân và lá cây bông ổi ở các nồng độ đối với nấm (ngâm cồn)............................................................................................... 42 Hình 4.11. Biểu đồ đánh giá hiệu lực của chế phẩm đối với nấm ở các nồng độ ..................................................................................................................... 43 Hình 4.12. Hiệu lực của dịch chiết thân và lá cây Bông ổi ở các nồng độ đối với mối ngâm nước nóng. ............................................................................... 45 Hình 4.13. Hiệu lực của dịch chiết thân và lá cây Bông ổi ở các nồng độ đối với mối ngâm cồn. ........................................................................................... 45
  9. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. v MỤC LỤC ....................................................................................................... vii Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và ỹ nghĩa của đề tài ................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu................................................................................................... 2 1.2.2. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1.Cơ sở khoa học ............................................................................................ 4 2.1.1. Bảo quản gỗ và tầm quan trọng của công tác bảo quản gỗ..................... 4 2.1.1.1. Bảo quản gỗ.......................................................................................... 4 2.1.1.2. Tầm quan trọng của công tác bảo quản ............................................... 4 2.1.2. Phương pháp bảo quản ............................................................................ 5 2.1.2.1. Phương pháp ngâm thường .................................................................. 5 2.1.2.2. Phương pháp khuyếch tán .................................................................... 5 2.1.2.3. Phương pháp nóng - lạnh ..................................................................... 6 2.1.2.4. Phương pháp chân không áp lực .......................................................... 6 2.1.2.5. Phương pháp bóc vỏ cây ...................................................................... 6 2.1.2.6. Phương pháp phơi, sấy gỗ .................................................................... 6 2.1.2.7. Phương pháp hun khói, ngâm .............................................................. 7 2.1.2.8. Phương pháp tẩm cây đứng .................................................................. 7 2.1.2.9. Phương pháp thay thế nhựa.................................................................. 7
  10. viii 2.1.2.10. Phương pháp phun, quét..................................................................... 8 2.1.3. Những vấn đề về thuốc bảo quản và nguyên liệu. .................................. 8 2.1.3.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thấm thuốc của gỗ................. 8 2.1.3.2. Chế phẩm bảo quản ............................................................................ 10 2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .............................................. 13 2.2.1. Tình hình nghiên cứu và sử dụng chế phẩm bảo quản trên thế giới ..... 13 2.2.2. Tình hình nghiên cứu và sử dụng chế phẩm bảo quản ở Việt Nam...... 16 2.2.3. Tổng quan về nguyên liệu sử dụng trong đề tài .................................... 18 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU21 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 21 3.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 21 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................ 21 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22 3.4.1. Phương pháp kế thừa............................................................................. 22 3.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm ................................................. 22 3.4.2.1. Nguyên vật liệu .................................................................................. 22 3.4.2.2. Các bước tạo dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi ............................ 22 3.4.2.3. Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm............................................................... 25 3.4.3. Phương pháp xác định lượng thuốc thấm ............................................ 25 3.4.4. Phương pháp đánh giá hiệu lực chế phẩm bảo quản............................. 26 3.4.4.1. Đánh giá hiệu lực chế phẩm đối với nấm........................................... 26 3.4.4.2. Đánh giá hiệu lực chế phẩm đối với mối ........................................... 27 3.4.5. Phương pháp phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu................................ 29
  11. ix Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 31 4.1. Ảnh hưởng của nồng độ đến lượng thấm của chế phẩm chiết thân và lá cây Bông ổi thấm vào gỗ................................................................................. 31 4.2. Hiệu lực với nấm của chế phẩm thân và lá cây Bông ổi trên gỗ thông ... 33 4.2.1. Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi được chiết từ nước nóng đối với nấm............................................................................................. 33 4.2.1.1. Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 15% đối với nấm ..................................................................................................... 33 Gỗ thông sau khi ngâm với dịch chiết từ thân và lá cây bông ổi ở nồng độ 15% ngâm 1 tuần sau khi được thí nghiệm kết quả được tổng hợp tại bảng 4.2 dưới đây. .......................................................................................................... 33 4.2.1.2 Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 25% đối với nấm .................................................................................................................. 34 4.2.1.3 Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi nồng độ 35% đối với nấm .................................................................................................................. 36 4.2.2. Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi được chiết cồn đối với nấm .................................................................................................................. 37 4.2.2.1. Hiệu lực của dịch chiết thân và lá cây Bông ổi nồng độ 15% đối với nấm .................................................................................................................. 37 4.2.2.2. Hiệu lực của dịch chiết thân và lá cây Bông ổi nồng độ 25% đối với nấm .................................................................................................................. 39 4.2.2.3. Hiệu lực của dịch chiết thân và lá cây Bông ổi nồng độ 35% đối với nấm .................................................................................................................. 40 4.3. Hiệu lực với mối của chế phẩm từ thân và lá cây Bông ổi trên gỗ thông 44 4.3.1. Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi được chiết từ nước nóng đối với mối ............................................................................................. 44
  12. x 4.3.2. Hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi được chiết từ cồn đối với mối ............................................................................................................ 45 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 47 5.1. Kết luận: ................................................................................................... 47 5.2. Kiến nghị: ................................................................................................. 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 49
  13. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Gỗ là loại vật liệu có rất nhiều ưu điểm như nhẹ, có hệ số phẩm chất cao, có khả năng chịu lực tốt, cách điện cách âm tốt…Do đó được con người biết tới và sự dụng rất rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, kiến trúc, xây dựng, khai khoáng…Những năm gần đây lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, do vậy nhu cầu về sự dụng các sản phẩm từ gỗ và lâm sản ngoài gỗ ngày càng tăng lên về số lượng và chất lượng. Nhà nước đã có những chủ trương về phát triển rừng trồng, đặc biệt chú trọng phát triển các loài cây gỗ rừng mọc nhanh như: thông, keo lai, bạch đàn , mỡ. Nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, hầu hết các loại gỗ rừng trồng đều bị côn trùng như mối và nấm gây hại ngay sau khi khai thác , trong quá trình chế biến và sử dụng. Nhằm giải quyết vấn đề đó nghành chế biến lâm sản đã không ngừng nghiên cứu quy trình công nghệ bảo quản gỗ. Hiện nay, thuốc bảo quản lâm sản được dùng ở Việt Nam và trên thế giới hầu hết là hỗn hợp các hóa chất vô cơ hoặc hợp chất hữu cơ tổng hợp trong công nghiệp hóa học. Tuy vậy, một số hóa chất do độc tố cao với con người và môi trường sống nên đã bị cấm sử dụng trên phạm vi toàn cầu. Gỗ Thông là một trong những loại gỗ được sử dụng khá phổ biến trong ngành công nghiệp chế biến gỗ. Với những đặc tính thông dụng của một loại gỗ tốt thì gỗ thông đang dần có một thị trường khá phát triển. Tuy nhiên do các đặc điểm cấu tạo của gỗ làm cho gỗ dễ bị mốc mục,biến màu,dễ cháy, dễ bị côn trùng sâu nấm phá hoại. Đây chính là lý do thúc đẩy công tác nghiên cứu tìm kiếm những hợp chất sinh học vừa có tính năng phòng trừ sinh vật hại lâm sản vừa đáp ứng được tiêu chí an toàn. Cây Bông ổi có Tên khác là Cây Ngũ sắc. Cây Bông ổi có Tên khoa học: Lantana camara L., họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Bông ổi là loài cây nhỏ, nhiều cành ngang, có lông và gai ngắn quặp về phía dưới. Lá hình bầu dục, nhọn, mặt lá
  14. 2 xù xì, mép lá có răng cưa; mặt trên có lông ngắn cứng, mặt dưới lông mềm hơn; phiến lá dài 3–9 cm, rộng 3–6 cm; cuống lá ngắn, phía trên cuống có dìa. Hoa không cuống, nhiều giống màu trắng, vàng, vàng cam, tím hay đỏ mọc thành bông dạng hình cầu; hoa có lá bắc hình mũi giáo. Đài hình chuông, có hai môi. Tràng hình ống có bốn thùy không đều. Quả hình cầu, màu đỏ nằm trong lá đài, chứa hai hạch cứng, xù xì. Cây gốc ở Trung Mỹ, được nhập trồng làm cảnh, nay phổ biến rộng rãi, mọc hoang ở các bãi đất trống, đồi núi, ven bờ biển. Các bộ phận của cây thu hái vào mùa khô, phơi hay sấy khô cũng có khi dùng tươi. Tuy nhiên, tại Việt Nam chưa có công trình nào công bố kết quả nghiên cứu về dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi trong bảo quản gỗ. Do vậy, để có cơ sở khoa học về cách sử dụng chế phẩm chiết thân và lá cây Bông ổi, một loại chế phẩm bảo quản lâm sản có nguồn gốc thực vật thân thiện với môi trường vào phục vụ sản xuất nên tôi lựa chọn nghiên cứu cây Bông ổi và lựa chọn cây Thông là loại gỗ rừng trồng được trồng phổ biến tại Việt Nam để thử nghiệm với tên đề tài “Bước đầu nghiên cứu bảo quản gỗ thông từ dịch chiết cây Bông ổi (Lantana camara) tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu và ý nghĩa của đề tài 1.2.1. Mục tiêu - Đánh giá ảnh hưởng của nồng độ ngâm tẩm đến lượng thấm chế phẩm từ thân và lá cây Bông ổi thấm vào gỗ. - Đánh giá được tác dụng, hiệu quả, hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi đến khả năng phòng trừ mối hại gỗ thông. - Đánh giá được tác dụng, hiệu quả, hiệu lực của dịch chiết từ thân và lá cây Bông ổi đến khả năng phòng trừ nấm hại gỗ thông. 1.2.2. Ý nghĩa của đề tài 1.2.2.1. Ý nghĩa trong công tác học tập Thu thập được kinh nghiệm và kiến thức từ thực tế, củng cố lý thuyết đã học và biết cách thực hiện một đề tài. 1.2.2.2. Ý nghĩa khoa học Đề tài mở ra hướng nghiên cứu bảo quản gỗ Thông bằng chế phẩm sinh học từ dịch chiết thân và lá cây Bông ổi nhằm để bảo quản, phòng nấm mốc, biến màu
  15. 3 gỗ. Tạo ra được loại thuốc có tính hiệu quả cao, không gây ô nhiễm môi trường nước và không khí, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người và động vật. 1.2.2.3. Ý nghĩa thực tiễn Về phương diện thực tiễn, kết quả nghiên cứu cho ta biết được chế phẩm sinh học từ thân và lá cây Bông ổi sẽ giúp cho các xưởng chế biến gỗ và các hộ gia đình biết được công dụng của chế phẩm sinh học có tác dụng bảo quản gỗ, tẩy nấm mốc và biến màu gỗ, biết được công thức chế biến ra chế phẩm sinh học từ thân vá lá cây bông ổi một cách hợp lý và hiệu quả nhất. Dựa vào kết quả này người dân có thể áp dụng biện pháp bảo quản gỗ đạt hiệu quả tốt nhất, không gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe của mình và mọi người xung quanh. Có thể làm tư liệu tham khảo cho các công trình xây dựng trong việc bảo quản gỗ thông khỏi bị mối ăn, nấm mốc, biến màu gỗ, hiệu quả sử dụng gỗ được lâu dài và hiệu quả hơn.
  16. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1.Cơ sở khoa học 2.1.1. Bảo quản gỗ và tầm quan trọng của công tác bảo quản gỗ 2.1.1.1. Bảo quản gỗ Bảo quản gỗ là biện pháp tổng hợp giữ gìn nhằm kéo dài thời gian sử dụng, chống sự xâm nhập phá hoại của mối mọt, nấm mốc, hạn chế tác động không tốt của môi trường Bao gồm: 1) Bảo quản kỹ thuật là phương pháp bảo quản tác động vào gỗ làm cho gỗ kéo dài thời gian sử dụng, phương pháp này không dùng hóa chất như: cách ly gỗ với đất, nước, hơi ẩm; hong, phơi, sấy hoặc ngâm gỗ trong bùn ao. 2) Bảo quản bằng hoá chất: là phương pháp dùng hóa chất để phun tẩm vào gỗ, quét, ngâm gỗ tẩm gỗ hoặc xông hơi, dùng hoá chất xử lý trực tiếp sinh vật hại gỗ. 3) Bảo quản bằng biện pháp sinh học: dùng một số loài nấm, côn trùng để diệt sinh vật hại gỗ (Nguyễn Thị Bích Ngọc và cs, 2006) [9]. 2.1.1.2. Tầm quan trọng của công tác bảo quản Công nghệ bảo quản nhằm mục đích kéo dài tuổi thọ sử dụng lâm sản ngoài gỗ và gỗ gấp hàng chục lần so với việc sử dụng theo độ bền tự nhiên. Nhằm tăng giá trị sử dụng, hạn chế các tổn thất nặng nề do các sinh vật gây hại như mối mọt, nấm mục v.v….gây ra kể từ ngay sau khi chặt hạ đến suốt quá trình sử dụng. Bằng biện pháp kỹ thuật (có hoặc không sử dụng chế phẩm bảo quản) phải kéo dài tuổi thọ sử dụng gỗ và lâm sản ngoài gỗ lên nhiều lần so với gỗ không được xử lý bảo quản, góp phần đảm bảo an toàn cho các sản phẩm và công trình sử dụng lâm sản. Công nghệ bảo quản ra đời được đánh giá là một bộ phận của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật của thế kỷ XX. Nó mạng lại hiệu quả quả kinh tế lớn, tiết kiệm tài nguyên rừng, góp phần sử dụng tài nguyên hợp lý, chủ động, hiệu quả, do đó nó có vai trò trong chiến lược phát triển, bảo vệ tài nguyên rừng và trong nền kinh tế quốc dân (Nguyễn Thị Bích Ngọc và cs, 2006) [9]. Từ lâu đời nhân dân ta đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm và tìm ra các biện
  17. 5 pháp hạn chế sự tấn công này như: Chặt tre, gỗ vào mùa đông để giảm lượng dinh dưỡng trong cây, ngâm tre gỗ dưới ao hồ để phá hủy một phần lượng dinh dưỡng đó, để gác bếp, hun khói,… Đặc điểm nổi bật là chúng ta sống trong môi trường nhiệt đới nóng ẩm. Điều kiện này thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật nói chung song đối với sinh vật gây hại cũng hoạt động mạnh quanh năm. Công nghệ bảo quản bằng các loại chế phẩm tự nhiên ra đời chính là đã kế thừa các thành tựu của việc nghiên cứu cơ bản về sinh vật học. 2.1.2. Phương pháp bảo quản 2.1.2.1. Phương pháp ngâm thường Đặc điểm chung: Ngâm gỗ vào thuốc bảo quản trong điều kiện bình thường là một trong những phương pháp tẩm cổ điển nhất. Khi ngâm gỗ hoặc lâm sản khác trong một chất lỏng có hiện tượng sau: Sự chuyển động của các phần tử thuốc từ dung dịch vào trong gỗ (lâm sản khác) nhờ hiện tượng thẩm thấu và sự chuyển động dung dịch thuốc vào gỗ nhờ áp lực mao quản. Hiện tượng thẩm thấu thường xảy ra ở gỗ hoặc tre có độ ẩm cao trên điểm bão hòa và ngâm trong dung dịch. Các màng tế bào được coi là màng bán thấm, tạo ra sự thấm một chiều của các phần tử thuốc từ ngoài vào. Đồng thời với quá trình thấm thuốc vào gỗ thì có một số phần tử nước từ trong gỗ chuyển động ngược trở ra vào dung dịch thuốc. Tốc độ chuyển động của hai chiều ngược nhau này phụ thuộc vào ẩm độ gỗ, nồng độ dung dịch, loại gỗ (Nguyễn Thị Bích Ngọc và cs, 2006) [9]. 2.1.2.2. Phương pháp khuyếch tán Đặc điểm chung: Nguyên lý cơ bản của phương pháp chính là quá trình khuyếch tán của ion hoặc phân tử từ chế phẩm bảo quản vào gỗ. Khi gỗ có độ ẩm cao được ngâm vào dung dịch chế phẩm có nồng độ cao, hoặc quét cao xung quanh, do chênh lệch nồng độ các phân tử hoặc ion của chế phẩm từ dung dịch chuyển vào sâu trong gỗ. Ẩm độ gỗ ít nhất phải trên 50%, nồng độ dung dịch phải cao hơn gấp 2 - 3 lần so với nồng độ chế phẩm cùng loại khi tẩm bằng phương pháp khác (Nguyễn Thị Bích Ngọc và cs, 2006) [9].
  18. 6 2.1.2.3. Phương pháp nóng - lạnh Khi gỗ được làm nóng lên, không khí và hơi nước trong gỗ cũng bị nóng dần và dãn nở thể tích. Song thể tích gỗ tăng không đáng kể, do vậy áp suất trong gỗ sẽ cao hơn áp suất bên ngoài, một phần không khí và hơi nước sẽ thoát ra khỏi gỗ. Khi gỗ bị chuyển sang trạng thái lạnh, không khí và hơi nước còn lại trong gỗ sẽ bị lạnh và trở về trạng thái ban đầu, thể tích không gian mà chúng chiếm chỗ sẽ nhỏ hơn. Kết quả làm cho áp suất trong khoang rỗng tế bào gỗ bị giảm, thấp hơn áp suất môi trường xung quanh. Do sự chênh lệch áp suất này, dung dịch chế phẩm lạnh sẽ dễ dàng thấm vào gỗ (Nguyễn Thị Bích Ngọc và cs, 2006) [9]. 2.1.2.4. Phương pháp chân không áp lực Phương pháp này gồm hai quá trình: Tăng áp lực: Tạo ra sức ép để ép chế phẩm thấm vào gỗ, trị số áp lực thông thường 6 - 12.105pa. Hút chân không: Độ sâu chân không thường là 600 – 650 mmHg. Cụ thể hút chân không ở các thời điểm: Chân không trước khi tăng áp lực. Chân không giữa các quá trình áp lực. Chân không sau quá trình áp lực. Trật tự của hai quá trình cơ bản này thay đổi tùy theo quy trình, tức phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Khả năng thấm chế phẩm của các loại gỗ, độ ẩm gỗ, loại chế phẩm, lượng thấm chế phẩm cần thiết… Sự thay đổi của hai quá trình đã tạo nên nhiều phương pháp tẩm gỗ như: Phương pháp tế bào đầy, phương pháp tế bào rỗng, phương pháp bán dẫn (Nguyễn Thị Bích Ngọc và cs, 2006) [9]. 2.1.2.5. Phương pháp bóc vỏ cây Phương pháp này để hạn chế sự xâm nhập của mọt hại gỗ tươi và mối hại vỏ cây, sau khi khai thác thường được bóc vỏ ( trừ một số loại gỗ chuyên dùng cần giữ vỏ). Bóc vỏ làm gỗ ráo mặt nhanh, ẩm độ giảm xuống tạo điều kiện bất lợi cho các sinh vật hại gỗ tươi xâm nhập (Nguyễn Thị Bích Ngọc và cs, 2006) [9]. 2.1.2.6. Phương pháp phơi, sấy gỗ Gỗ phơi sấy là một biện pháp bảo quản lâm sản khỏi một số loại côn trùng hại gỗ tươi. Gỗ có độ ẩm cao được xếp thành chồng lên nhau hoặc được xếp lên đà kê để ngoài không khí hoặc cho vào lò sấy.
  19. 7 Với phương pháp này, ngoài loại bỏ được những yếu tố gây hại do sinh vật gây ra còn hạn chế được tác nhân phi sinh vật như cong vênh, nứt nẻ ở gỗ. Trong việc xếp đống gỗ để hong phơi tránh hiện tượng để ánh sáng chiếu hoặc gió lùa trực tiếp vào đầu của cây hoặc tấm ván gỗ. Khi đó làm cho độ ẩm thoát ra quá nhanh dẫn đến hiện tượng gỗ bị nứt đầu. Việc xếp thanh kê phải đúng kỹ thuật: kích thích các thành kê, khoảng cách giữa các thanh kê phải đều nhau, các thanh kê giữa các trồng ván phải thẳng hàng. Khoảng cách giữa các thanh kê phụ thuộc vào loại gỗ, chiều dày tấm ván, kích thước thanh kê thường dày 2.5 cm, rộng 5 - 6 cm (Nguyễn Thị Bích Ngọc và cs, 2006) [9]. 2.1.2.7. Phương pháp hun khói, ngâm Phương pháp này áp dụng theo kinh nghiệm. Phương pháp hun khói tre, gỗ, song mây lên trên bếp giúp cho tre nứa, song mây khô nhanh, chống được mốc. Mặt khác trên bề mặt sẽ có một lớp bồ hóng có thành phần hóa học tương tự như sản phẩm dầu nhựa có khả năng phòng được nấm mốc và mọt tre. Phương pháp ngâm tre, gỗ trong ao hồ hoặc bùn với một thời gian 6 tháng đến 1 năm hoặc lâu hơn sẽ hạn chế được mọt mốc. Phương pháp này sẽ làm biến đổi thành phần hóa học trong gỗ, cụ thể làm cho hàm lượng đường và tinh bột có trong tre, gỗ giảm đi (Nguyễn Thị Bích Ngọc và cs, 2006) [9]. 2.1.2.8. Phương pháp tẩm cây đứng Phương pháp này có tên là tẩm cây sống (cây chưa bị chặt hạ). Lợi dụng đặc điểm của cây phải hút nước, muối khoáng từ đất qua hệ thống rễ, theo các mạch dẫn lên lá để sau quá trình quang hợp tạo thành nhựa luyện nuôi cây. Phương pháp này sẽ tác động chặn dòng nhựa luyện và thay bằng dung dịch chế phẩm bảo quản, chế phẩm sẽ đi theo mạch dẫn và phân bố trong cây (Nguyễn Thị Bích Ngọc và cs, 2006) [9]. 2.1.2.9. Phương pháp thay thế nhựa Gỗ sau khi chặt 2 - 3 ngày, nhựa cây vẫn ở trang thái lỏng sẽ dịch chuyển được nếu có lực đẩy từ phía gốc đến ngọn của khúc gỗ. Lợi dụng đặc điểm này, người ta dùng dung dịch chế phẩm tiếp vào một đầu của khúc gỗ (phía gốc), nhờ sự chênh lệch áp lực của dung dịch ở đầu gốc và đầu
  20. 8 ngọn khúc gỗ, dung dịch tẩm sẽ ép vào các mạch, dồn dần nhựa về một phía và sẽ thay thế vị trí của nhựa vào các khoảng trống. Thời gian ngâm tẩm tùy thuộc vào từng loại gỗ, bình quân 5 - 12 ngày. Sau khi kết thúc quá trình tẩm một tuần lễ có thể tiến hành bóc vỏ và tùy theo thời gian hong phơi tương ứng với yêu cầu về độ ẩm ta có thể đem sử dụng. Lượng thuốc tiêu hao cho phương pháp này khoảng 400 - 500kg/m3 dung dịch thuốc nước. Có nồng độ dung dịch thuốc tẩm tùy thuộc vào từng loại thuốc mà sử dụng (Nguyễn Thị Tuyên, 2008) [15]. 2.1.2.10. Phương pháp phun, quét + Phương pháp quét Là phương pháp bảo quản thô sơ nhất, thường gặp trong thực tế sản xuất, như trong các khâu bảo quản tạm thời gỗ ở các bãi bến trong một thời gian ngắn và bảo quản lớp mặt các vật dụng bằng gỗ. + Phương pháp phun Phương pháp phun nhanh hơn phương pháp quét tuy vậy do lượng hao phí của phương pháp này quá lớn, nhất là những chi tiết nhỏ nên phạm vi sử dụng ít. Tác dụng bảo quản: mang tính tạm thời, bảo quản lớp mặt. Nó cũng có tầm quan trọng nhất định trong một số trường hợp như bảo quản bổ sung những vật dụng ở những chỗ hiểm yếu của các công trình như gầm cầu, trần nhà các chỗ khe ngóc ngách quét (Nguyễn Thị Tuyên, 2008) [15]. 2.1.3. Những vấn đề về thuốc bảo quản và nguyên liệu 2.1.3.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thấm thuốc của gỗ - Cây Thông - Tuổi gỗ thông là 10 tuổi - Một số tính chất và đặc điểm của gỗ Thông: + Ngoại hình: Cây Thông có vỏ màu nâu đỏ. Gốc có màu sẫm hơn, khi già bong thành từng mảng. Cành non màu vàng nhạt hoặc hung, không có long. + Cấu tạo gỗ Thông: Gỗ Thông có lõi màu nâu vàng, gỗ giác và gỗ lõi phân biệt, thớ thô, không có lỗ mạch, quản bào chiếm 90% thể tích gỗ, chiều dài quản bào. 3.29 0.59mm, tế bào mô mềm xếp dọc thân cây, tia gỗ sắp xếp theo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2