intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phương án kinh doanh xuất khẩu mặt hàng khăn bông của công ty dệt may 29/3 và một số kiến nghị nhằm thâm nhập thị trường Pháp

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

293
lượt xem
76
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Phương án kinh doanh xuất khẩu mặt hàng khăn bông của công ty dệt may 29/3 và một số kiến nghị nhằm thâm nhập thị trường Pháp nhằm nêu lý luận chung về xuất khẩu và phương án kinh doanh xuất khẩu, thực tế xuất khẩu mặt hàng khăn bông của công ty dệt may 29/3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phương án kinh doanh xuất khẩu mặt hàng khăn bông của công ty dệt may 29/3 và một số kiến nghị nhằm thâm nhập thị trường Pháp

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TE NGOẠI THƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đi tài : PHƯƠNG ÁN KINH DOANH XUẤT KHAU MẶT HÀNG KHÀN BÔNG CỦA CÔNG TY DỆT MAY 2 / VÀ MỘT 93 b ổ KIÊN NGHỊ NHẰM XẨM NHẬP THỊ TRƯỜNG PHÁP 'ẩ-'—
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TE NGOẠI THƯƠNG — JSỈ G H —- O KHOA LUẬN TÓT NGHIỆP Q>ề ấu : P H Ư Ơ N G ÁN KINH DOANH XUAT KHAU MẶT HÀNG KHĂN BÔNG CÙA C Ô N G TY DỆT MAY 29/3 VÀ M Ộ T số KIẾN NGHỊ NHẰM XÂM NHẬP THỊ T R Ư Ờ N G PHÁP Ọ lóa lUè+i Iiuá+Uị. đẫn N G U Y Ê N QUANG HIỆP PHẠM THỊ X U Â N THỦY Binh viên thực luệềi. láp. : NT19 THIT VIÊN TMiÒXS Híc NGOAI T K Ư O N G hi. éc & ỉ lì, :0ậ; : 200i
  3. Cũ ~KliMÍ luận tất nghiệp. GVHĐ: Nguyễn Quang Hiệp MỤC LỤC —^r£Q^— CHƯƠNG ì :CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHAU VÀ XÂY DỤNG P H Ư Ơ N G Á N KINH DOANH XUẤT KHAU Ì ì Khái quát chung về hoạt động xuất khẩu và xây dựng phương án . kinh doanh Ì Ì. Khái n i ệ m và n ộ i d u n g c ủ a h o ạ t đ ộ n g x u ấ t k h ẩ u Ì 2. V a i trò c ủ a h o ạ t đ ộ n g x u ấ t k h ẩ u Ì 3. X â y d ự n g p h ư ơ n g án k i n h d o a n h x u ấ t k h ẩ u 3 3. Ì Khái niệm và ý nghía của công tác lập phương án kinh doanh xuất khâu 3 3.2 Căn cứ và yêu cầu để xây dựng phương án kinh doanh xuất khẩu 4 l i . Nội dung của phương án kinh doanh xuất khẩu 7 Ì. Đ á n h giá thị trưởng và thương nhân 7 1.1 Đánh giá thị trường 7 1.2 Đánh giá thương nhân 5 2. L ự a c h o n m ặ t hàng, p h ư ơ n g t h ứ c và t h ờ i điểm x u ấ t k h ẩ u 9 2. ì Lựa chon mặt hàng 9 2.2 Lựa chọn phương thức giao dịch xuất khẩu 9 2.3 Lựa chọn thời điểm 13 3. X â y d ự n g m ụ c tiêu c h o p h ư ơ n g án k i n h d o a n h 13 4. Đ ề r a b i ệ n pháp t h ự c h i ệ n 14 5. Đ á n h giá sơ b ộ h i ệ u q u a p h ư ơ n g án x u ấ t k h ẩ u 16 SVTH: /tt»H
  4. EO Xhoá luận lết nghiệp GVHD: Nguyễn Quang Hiệp C H Ư Ơ N G l i : P H Â N TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU V À C Ô N G T Á C X Â Y DỤlVG P H Ư Ơ N G Á N KINH DOANH XUẤT KHẨU K H Ă N B Ô N G TẠI C Ô N G TY DỆT MAY 2 - . . 19 93.. ì. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Dệt May 29-3 19 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Dệt May 29/3 19 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn nghĩa vụ của Công ty 20 2. Ì Chức năng nhiệm vụ của công ty 20 2,2 Quyền hạn, nghĩa vụ của Công ty 21 l i . Tình hình tổ chức kinh doanh của công ty 22 1. Bộ máy quản lý của công ty 22 2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 23 3. Năng lực kinh doanh của công ty 25 31. Tình hình lao động của công ty 25 3.2 Tinh hình tài chính của cống ty 27 3.3 Tinh hình trang thiết bị và công nghệ của công ty 30 IU. Thực trạng công tác xây dựng phương án kinh doanh xuất khẩu khăn bông tại Công Ty Dệt May 29/3 34 1. Tình hình xuất khẩu chung của Công ty 34 LI Cơ cấu thị trường xuất khấu 34 1.2 Cơ cấu mật hàng xuất khấu 36 1.3. Két quá hoạt động xuất khấu 37 2. Thực trạng công tác tổ chức xây dựng kế hoạch xuất khẩu khăn bông tại công ty dệt may 29/3 39 3. Thực trạng công tác thực hiện phương án xuất khẩu khăn bông tại công ty dệt may 29/3 40 3. Ì Hoạt động dành giá thị trường XK khăn bông 40 3.2 Xác dinh cơ cẩu mặt hàng xuất khẩu của công ty 42 SVTH: /phạm
  5. £Q ~KtwÚ luận tết ttlỊỈììỹp GVHD: Nguyễn Quang Hiệp 3.3 Phương thức và điều kiện xuất khẩu mặt hàng khăn bông 44 3.4 Xác định mục tiêu của phiiơng án kinh doanh 46 4. Đ á n h giá sơ b ộ v ề công tác xây d ự n g p h ư ơ n g án k i n h d o a n h x u ấ t khâu m ặ t hàng khăn bông c ủ a công t y 48 5. Đ á n h giá h i ệ u q u ả c ủ a p h ư ơ n g án k i n h d o a n h x u ấ t k h ẩ u khăn bông tại công t y 49 C H Ư Ơ N G HI: X Â Y DỰNG P H Ư Ơ N G Á N KINH DOANH XUẤT KHAU H À N G K H Ă N B Ô N G SANG THỊ T R Ư Ờ N G PHÁP TẠI C Ô N G TY DỆT MAY 29/3 52 ì. C ơ SỞ để xây dựng phương án kinh doanh xuất khẩu khăn bông sang thị trường pháp tại côn g ty 52 Ì. C ă n c ứ để xây d ự n g phương án k i n h d o a n h x u ấ t khâu đ ố i v ớ i hàng d ệ t m a y tại công t y 52 /. / Nhu cầu của thị trường thế giỏi và thị trưởng Pháp đôi vói hàng dệt may 52 1.2 Khả năng sản xuất trong nước và kê hoạch của ngành 54 1.3 Mục tiêu và khả năng của công ty 55 * K h ả năng sản x u ấ t c ủ a công t y 55 * K h ả năng v ề v ố n và nhân s ự 55 * M ụ c tiêu c ủ a công t y 56 2. Nghiên c ứ u tìm h i ể u thị trường pháp vả lựa c h n thương nhân g i a o dịch 57 2. Nghiên cứu thị trường Pháp 57 2.2 Lựa chọn thương nhân giao dịch 59 * Đ á n h giá các thương nhàn t r u y ề n t h ố n g 59 * Đ á n h giá thương nhân và lựa c h n thương nhân m ỏ i 60 SVTH: (phạm QUỊ
  6. £Q ~Klifni Luận tơi nạỉứậệi GVHD: Nguyễn Quang Hiệp 3. Xây dựng cơ cấu mặt hàng khăn bông xuất khẩu và lựa chọn phương thức giao dịch 63 3. Ì Xây dựng cơ câu mặt hàng khăn bông xuất khẩu sang Pháp 63 3.2 Lựa chọn phương thức giao dịch và diều kiện xuất khẩu 65 * Lựa chọn phương thức giao dịch 65 * Điều kiện xuất khẩu 67 3.3. Xây dựng các mục tiêu cho phương án xuất khẩu 68 l i . Các biện pháp thực hiện phương án kinh doanh xuất khẩu khăn bông sang thị trường pháp tại công ty 70 1. Nhóm biện pháp liên quan đến xây dựng phương án kinh doanh 70 /./. Biện pháp trong nước 70 1.2. Biện pháp nước ngoài 74 SVTH: 1>hạm Ghi Xuân
  7. dà ~KÍWÚ luận tết tu Ị lì ì í'p GVHD: Nguyễn Quang Hiệp LỜI MỞ ĐẦU —Mỉĩữn.— Trong xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu, Đảng và Nhà Nước chủ trương m ỏ cửa kinh tế, thực hiện chiên lược công nghiệp hoa, hiện đại hoa đất nước hướng về xuất khẩu. Hơn m ư ờ i n ă m qua kể tữ khi thực hiện công cuộc " Đ ổ i mới" kinh tế chuyển tữ một nền kinh té kế hoạch hoa tập trung sang một nền kinh tế đa thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, đuổi sự quản lý của nhà nước và theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Các hoạt động xuất khẩu của V i ệ t Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng cả về lượng và chất. Trong đó, ngành dệt may là một ngành đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong công cuộc xây dựng đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Bên cạnh vai trò cung cấp hàng hoa cho thị trường trong nước ngành dệt may hiện đã vươn ra các thị trường nước ngoài, ngày càng g i ữ vị tri quan trọng trong nền kinh tế V i ệ t Nam. V ớ i sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú, ngành dệt may V i ệ t N a m đã tạo ra được sức cạnh tranh cao, thu dược một nguồn ngoại tệ lớn, chiếm tỷ trọng cao trong k i m ngạch xuất khẩu của đất nước.Sự tăng truồng và m ỏ rộng của ngành dệt may không những xuất phát tữ những yêu cầu tất yếu khách quan m à còn khỏi nguồn tữ sự quan tâm của Đ ả n g và Chính phủ đối với ngành. M ộ t loạt các chính sách cụ thể là chiến lược phát triển kinh tế theo hướng thị trưởng mỏ, đẩy mạnh công nghiệp hoa, hiện đại hoa đất nước, khuyến khích xuất khẩu đã góp phần quan trọng trong việc định hướng, thúc đẩy ngành dệt may nước ta phát triển. Hoa chung v ớ i tiến độ phát triển của ngành dệt may V i ệ t Nam, Công T y D ệ t M a y 29/3 đã tững bước đứng vững trên thị trường trong và SVTH: T>hạm Giạ (ÌCuán &kuậ Lớp NT19
  8. £2 ~KỉỉOíi luận tốt nghỉỀỊi GVHD: Nguyễn Quang Hiệp ngoài míđc.Chính thức thành lập vào năm 1992 đến nay công ty đã chiếm lĩnh được các thị trướng ldn trên thế giới nhu Nhật, Mỹ, EU...VỔÌ cả sản phẩm khăn bông và hàng may mặc. Hiện nay, công ty đang có kế hoạch xâm nhập thị truồng Pháp - một thị trường tiềm năng nhúng yêu cầu cao. Tntóc tình hình trên, tác giả chọn đề t i : " Phương án kinh à doanh xuằt khẩu mặt hàng khăn bông của công ty Dệt May 29/3 và một số kiến nghị nhằm xâm nhập thị trường Pháp"vói mục đích phân tích thực trạng xuằt khẩu mặt hàng khăn bông tại công ty Dệt May 29/3, đánh giá tình hình xuằt khẩu hiện nay và đề xuằt những kiến nghị xâm nhập thị trường Pháp đối với mặt hàng khăn bông tại công ty. Khoa luận tốt nghiệp tập trung nghiên cứu thực trạng, năng lực sản xuằt của công ty trong những năm qua và tình hình tiêu thụ mặt hàng khăn bông trên thị trường thế giới.Từ đó, đề xuằt những kiến nghị nhằm thâm nhập vào thị trường Pháp. Khoa luận tốt nghiệp không nghiên cứu sâu mảng hàng may mặc tại công ty Dệt May 29/3. Các phương pháp tổng hợp phân tích, diễn giải, so sánh, kết hợp những kết quả thống kê với sự vận dụng làm sáng tỏ vằn đề nghiên cứu được áp dụng vào khoa luận tốt nghiệp. Khoa luận tốt nghiệp gồm ba chương Chương ì" C ơ sở lý luận chung về hoạt động xuằt khẩu và xây dựng phương án kinh doanh xuằt khẩu " khái quát chung về hoạt động xuằt khẩu và xây dựng phương án kinh doanh xuằt khẩu. Phân tích nội dung của phường án kinh doanh xuằt khẩu. Chương l i " Phân tích tình hình sân xuằt kinh doanh xuằt nhập khẩu và công tác xây dựng phương án kinh doanh xuằt khẩu khăn bông tại công ty Dệt May 29/3" sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty Dệt May 29/3. Phân tích tình hình tổ chúc kinh doanh của SVTH: /phạm
  9. £Q ~KtwÚ luận tết ttlỊỈììỹp GVHD: Nguyễn Quang Hiệp công ty bao gồm cả bộ máy quản lý, khả năng kinh doanh, tình trạng trang thiết bị và công nghệ của công ty. Từ đó, phân tích và đánh giá thực trạng công tác xuất khẩu mặt hàng khăn bông của công ty. Chương IU " Xây dựng phương án kinh doanh xuất khấu hàng khăn bông sang thị trường Pháp tại công ty Dệt May 29/3 "qua việc phân tích sơ bộ tình hình tiêu thụ sản phẩm khăn bông trên thị truồng thế giới nói chung và thị trường Pháp nói riêng, căn cứ tình hình thực tế của công ty đề ra phương án kinh doanh và các biện pháp cụ thố nhằm thâm nhập vào thị trường Pháp. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo trưởng Đại Học Ngoại Thương, những người đã truyền đạt rất nhiều kiến thức bổ ích và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Nguyễn Quang Hiệp, người đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên em hoàn thành khoa luận này. SVTH: (phạm QUỊ
  10. £2 ~KỉỉOíi luận tốt nghỉỀỊi GVHD: Nguyễn Quang Hiệp CHƯƠNG ĩ C ơ SỞ L Ý L U Ậ N CHUNG vè H O Ạ T Đ Ộ N G X U Ấ T K H A U V À XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN KINH DOANH XUẤT KHAU ì. KHÁI QUÁT CHUNG VE HOẠT ĐỘNG XUẤT KHAU VÀ XÂY DỰNG P H Ư Ơ N G Á N KINH DOANH 1. Khái niệm và nội dung của hoạt động xuất khấu Xuất khẩu là hành v i bán hàng hoa dịch vụ ra khỏi biên giới một quốc gia. N h ư vậy, hoạt động xuất khẩu là một hoạt động kinh té trong đó một chủ thể kinh doanh ữ một nước bán sản phẩm của mình cho một hoặc các chủ thể kinh doanh khác ữ nước ngoài trong những điều kiện nhất định. Hoạt động xuất khẩu nằm trong một hệ thống các quan hệ mua bán của một nền kinh tế nhằm mục đích đẩy mạnh sản xuất hàng hoa xuất khẩu phát triển, chuyển đữi cơ cấu kinh tế, ữn định và từng bước nâng cao đồi sống nhân dàn. Vì vậy kết quả hoạt động xuất khẩu sẽ đem lại cho cả một hệ thống nếu như nó có kết quả tốt còn khi hoạt động xuất khẩu bị đình trệ sẽ làm cho nền kinh tế đất nước bị thiệt hại, sản xuất kinh doanh sẽ gặp khó khăn và làm cho các chủ thể kinh tế có thê đi đến phá sản. Bên cạnh đó hoạt động xuất khẩu sẽ phát huy được lợi thế cạnh tranh của một quốc gia. Cho nên mỗi quốc gia sẽ dựa vào nhùng điều kiện tự nhiên thuận lợi của minh để sản xuất hàng hoa hướng ra xuất khẩu để thu ngoại tệ đầu tu" vào máy móc trang thiết bị kỹ thuật thông qua nhập khẩu nhằm nâng cao khả năng sản xuất hàng hoa, đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường thế giới. Do đo; hoạt động xuất khẩu là hoạt động kinh tế đối ngoại, là phương tiện thúc đẩy và phát triển kinh tế của đất nước. 2. Vai trò của hoạt đí)ng xuất khấu Xuất khẩu đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã SVTH: /phạm
  11. 0 1 ~Kỉưưí luận lết tiíjỉììế'p = GVHD: Nguyễn Quang Hiệp hội của m ỗ i quốc gia. Hoạt động xuất khẩu tạo ra nguồn v ố n chủ yếu đê thoa m ã n nhu cầu nhập khẩu và tích lũy phát triển sản xuất của m ỗ i doanh nghiệp. Thật vậy, nhập khẩu thường dựa vào ba nguồn tiền chủ yếu là : Liên doanh liên kết, đi vay và xuất khẩu. Sau ngày Liên X ô ( cũ ) và Đ ô n g  u sụp dỗ, hầu như các doanh nghiệp Việt N a m không còn nguồn hàng trao đôi và họp tác nữa, tình hình nhập khẩu trỏ nên lúng túng khi nguồn vốn không đủ để nhập khẩu. Vì vậy, xuất khẩu là nguồn vốn quan trọng đê thoa m ã n nhu cầu nhập khẩu trang thiết bị, tư sản liệu sản xuất thiết yếu của doanh nghiệp và thị trưởng trong nước. Trong thực tiễn, xuất khẩu và nhập khẩu có quan hệ mật thiết với nhau, vừa là két quả, vừa là tiền đề của nhau. Đ ẩ y mạnh xuất khẩu là để tăng cường nhập khẩu, tăng nhập khẩu để m ỏ rộng và tăng khả năng xuất khẩu. Cho nên, trong kinh doanh phải luôn kết họp giữa xuất khẩu và nhập khải!, kết họp trong sản xuất, kết họp trong mua bán, kết họp trên tung thị truồng, két họp trong từng mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu. Xuất khẩu góp phần vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển tạo ra những tiền đề kinh tế, kỹ thuật nhằm cải tạo nhanh nền sản xuất nhỏ đi lên nền sản xuất lổn mang đậm nét xã hội chủ nghĩa, đồng thoi m ổ rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và thúc đẩy nền sản xuất lớn phát triển.Việc đẩy mạnh xuất khâu cho phép m ỏ rộng quy m ô sản xuất, chế biến, nhiều ngành moi ra đòi phục vụ cho xuất khẩu, gây phản ứng dây chuyền giúp các doanh nghiệp khác phát triển. Chẳng hạn như, xuất khẩu cà phê phát triển sẽ kéo theo đầu tư cho trồng cà phê và nâng cao chất lưọng cà phê phát triển, kéo theo ngành chế biến cà phê và các ngành khác nhu" dệt bao đay để dựng cà phê...phát triển. Bên cạnh đó, xuất khẩu lại có tác động đến việc bố trí lại sản xuất, cơ cấu quản lý tổ chức nguồn hàng phát huy đưọc tiềm năng vốn có của quốc gia cũng như đổi mới công SVTH: kạm Ghi (Xuân &huậ Lớp NT19 2
  12. 03 Xhữá luận tối nạlùệp GVHD: Nguyễn Quang Hiệp tác quản lý, xây dựng được cơ cấu k i n h té phù hợp để phát triển theo kịp v ớ i trình độ phát triển của thế giới. X u ấ t khẩu sẽ kích thích đ ổ i m ỏ i trang thiết bị và công nghê sản xuất.Bỏi để đáp ứng yêu cầu cao của thị trường thế g i ớ i về quy cách chất lượng sản p h ẩ m thì m ộ t mặt phải đ ổ i m ớ i trang thiết bị công nghữ, mặt khác nguôi lao động phải nâng cao tay nghề, học hỏi k i n h n g h i ữ m từ những nước tiên tiến. H i ữ n nay, thị trường thế g i ớ i ngày càng trổ nên sâu rộng và phức tạp, đòi h ỏ i các doanh nghiữp m u ố n tồn t ạ i được t r o n g cơ chế thị trường thì phải có hữ thống cung cấp thông tin hiữn đại, trang thiết bị hiữn đại và dây chuyền sản xuất không l ỗ i thài. Cách đáp ứng n h u cầu này chỉ có xuất khẩu. Đ ẩ y mạnh xuất khẩu có v a i trò giúp các doanh nghiữp sử dụng có hiữu quả nhắt lợi thế so sánh tuyữt đ ố i và tương đ ố i của doanh nghiữp minh. Đ ẩ y mạnh xuất khẩu còn có vai trò tăng cuồng m ố i quan hữ giữa các doanh nghiữp trong nước v ớ i các doanh nghiữp nước ngoài, nâng cao địa vị vai trò của các doanh nghiữp trên thương trưởng quốc tế. X u ấ t khẩu góp phần tích lũy ngân sách nhà nước, tác động tích cực đến viữc giải quyết công ăn viữc làm cải thiữn đời sống nhân dân. Vì quá trình xuất khẩu sẽ làm cho các quá trinh thu ngàn sách của đất nước tăng lên từ đó sẽ tái đầu tu" vào vào cơ sổ hạ tầng, phát triển các nghành k i n h tế, xã h ộ i cũng như tạo ra nhiều nghành nghề m ớ i và khôi phục các nghề truyền thống từng bước giải quyết thất nghiữp cho người lao động, cải thiữn chất lượng sống cho nhân dân. T ừ đó nhu cầu tiêu thụ hàng hoa của người dân sẽ tăng lên và thúc đẩy sản xuất phát triển n h ằ m đáp ứ n g yêu cầu ngày càng cao của nguôi dân. 3. Xây dựng phương án kinh doanh xuất khấu 3.1 Khái niệm vù ý nghiã của công tác lập phương án kinh doanh xuất khẩu SVTH: /phạm Ghì Oôuãn &twậ Lớp NT19 3
  13. íLD ~KlitHÌ Luận tối nghiệp GVHD: Nguyễn Quang Hiệp * Khái niệm P h ư ơ n g án k i n h d o a n h x u ấ t k h ẩ u là m ộ t kế h o ạ c h c h o h o ạ t đ ộ n g x u ấ t khâu c ủ a d o a n h n g h i ệ p t r o n g m ộ t g i a i đ o ạ n c ụ thê thưởng là m ộ t n ă m , n ó bao g ồ m các m ụ c tiêu và b i ệ n pháp khác nhau. Đ ể t h ự c h i ệ n m ụ c tiêu đó t a p h ả i d ự a trên n h ữ n g k ế t q u ả t h u được t r o n g quá trình t i ế p c ậ n nghiên c ứ u thị trưằng k ế t h ợ p v ớ i k h ả năng c ủ a d o a n h n g h i ệ p . * Y nghĩa của công tác xây dựng phương án kinh doanh xuất khấu V i ệ c xây d ự n g p h ư ơ n g án k i n h d o a n h x u ấ t k h ẩ u c ủ a d o a n h n g h i ệ p n h ằ m m ụ c đích là c h ủ đ ộ n g hơn t r o n g v i ệ c k i n h d o a n h và h ạ n c h ế đ ư ợ c n h ữ n g b ấ t l ợ i t r o n g quá trình x u ấ t khẩu. V ì t r o n g quá t r i n h x u ấ t k h ẩ u thưằng r ấ t p h ứ c t ạ p và c h ứ a đ ự n g n h i ề u r ủ i r o d o h o ạ t đ ộ n g x u ấ t k h ẩ u bị c h i p h ố i b ổ i r ắ t n h i ề u v ấ n đề như h ệ t h ố n g luật pháp q u ố c tế, h ệ t h ố n g t i ề n tệ, p h o n g t ụ c t ậ p quán k i n h d o a n h khác nhau. M ặ t khác tình hình thị t r u ồ n g luôn b i ế n đ ộ n g t h a y đ ổ i đòi h ỏ i n h ữ n g chính sách kịp thòi c h o m ỗ i g i a i đ o ạ n c ụ t h ể để k h ắ c p h ụ c n h ữ n g thay đ ổ i đ ó làm c h o h o ạ t đ ộ n g x u ấ t k h ẩ u đạt h i ệ u q u ả cao. 3.2 Căn cứ và yêu cầu để xây dựng phương án kỉnh doanh xuất khẩu 3.2. Ì C ă n c ứ xây d ự n g phương án k i n h d o a n h x u ấ t k h ẩ u * Yếu tô pháp lý Y ế u t ố pháp lý là căn c ứ q u a n t r ọ n g để d o a n h n g h i ệ p tìm h i ể u và xây d ự n g phương án m ộ t cách phù h ợ p nhất n h ằ m tránh tình t r ạ n g v i p h ạ m pháp luật và d ự đoán được n h ữ n g khó khăn trên thị trưằng. Đ ồ n g t h ằ i y ế u tố pháp lý còn là căn c ứ giúp d o a n h n g h i ệ p n ắ m b ắ t kịp t h ằ i n h ữ n g c h ủ trương, chính sách ưu đãi c ủ a nhà nước đ ố i v ớ i d o a n h n g h i ệ p v ề h o ạ t đ ộ n ơ x u ấ t k h ẩ u . D o v ậ y d o a n h n g h i ệ p cần n ắ m b ắ t n h ữ n g v ấ n đề sau S V T H : q)kạm
  14. £2 ~KỉỉOíi luận tốt nghỉỀỊi GVHD: Nguyễn Quang Hiệp - Những quy định của nhà nước đối với doanh nghiệp về chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động .. . - Những chính sách của nhà nước liên quan đến mặt hàng xuất khẩu như sự quản lý của nhà nước đối với những mặt hàng xuất khẩu, những quy định về thuế , về chính sách phát triển các nghành hàng xuất khẩu, thị trưổng xuất khẩu mặt hàng đó. Ngoài ra, công tác xúc tiến thương mại cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển thương mại của doanh nghiệp. Trong bối cảnh tự do hoa thương mại và toàn cầu hoa kinh tế hiện nay, để mổ rộng, thâm nhập và giữ vững thị trường các doanh nghiệp không thể chỉ tiến hành các hoạt động xúc tiế n thương mại truyền thống m à phải tiế n hành tất cả các hoạt động nhằm tạo ra đúng sản phẩm m à thị trường có nhu cầu, bán đúng kênh, tại đúng nơi, vào đúng thôi điểm vói đúng giá và bằng các hình thức xúc tiến bán hàng phù hợp. * Khả năng của doanh nghiệp Đ ể phục vụ cho quá trinh xây dựng phường án kinh doanh xuất khẩu có hiệu quả thì doanh nghiệp phải căn cú" vào chiến lược kinh doanh và nguồn lực của doanh nghiệp như vốn, lao động, trang thiết bị và thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp. Khi xây dựng phương án kinh doanh xuất khẩu tức là doanh nghiệp cụ thể hoa các giai đoạn khác nhau của chiến lược kinh doanh và phụ thuộc vào các nguồn vốn đê có thể xây dựng được phương án một cách sát với thực tế . Do đó phải phân tích kỹ các nguồn vốn và chi phí cho việc huy động vốn để phục vụ cho quá trinh sản xuất và xuất khẩu của doanh nghiệp, xem xét những nguồn vốn có thể huy động được như sau : + Vốn tự có + vón tự phát hành chung khoán + Vốn liên doanh liên két SVTH: /phạm
  15. fâ ~KJwú Luận tết Iitịldệặi GVHD: Nguyễn Quang Hiệp + V ố n từ các khoản phải trả + V ố n vay từ ngân hàng như v ố n vay có kỷ hạn, vay trên cơ sỏ hợp đồng xuất khẩu, mua bán ngoại tệ có ký hạn, ngân hàng bảo lãnh .. . ngoài ra doanh nghiệp còn có thê vay của cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp để bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh. Trong quá trinh sử dịng các nguồn vốn thì doanh nghiệp phải phân tích mức độ rủi ro khi sử dịng nguồn vốn * Cơ sỏ vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp Đ ể xây dựng phương án kinh doanh xuất khẩu có tính khả thi cao thì doanh nghiệp cũng phải chú ý đến việc xác định hiện trạng về trang thiết bị của doanh nghiệp. Hiện trạng ỏ đây cị thể là trang thiết bị có thê đảm bảo cho sản xuất ra sao và trong thời gian đến phải đầu tu" như thế nào đê đáp ứng được yêu cầu sản xuất ra sản phẩm có chất lượng. Vì vậy cần nghiên cứu giá trị sử dịng và thời gian sử dịng có còn phù hợp v ớ i yêu cầu hiện nay hay không. Nếu còn thì sự phù họp đó đáp ứng được bao nhiêu phần trăm nhu cầu về sản xuất, thiết kế và cơ sỏ vật chắt kỹ thuật phịc vị cho quá trình cơ sỏ hạ tầng của doanh nghiệp. Ngoài ra, phương án kinh doanh xuất khẩu cần phải căn cứ vào - Căn cú" vào việc xác định mặt hàng xuất khâu - Căn cu vào nhu cầu tiêu thị trên thị truồng của hàng hoa - Căn cú" vào sự cho phép của Bộ thương mại ( hạn ngạch ) - Căn cứ vào việc tính toán chỉ tiêu hiệu quả 3.2.2 Yêu cầu của xây dựng phương án kinh doanh xuất khẩu K h i xây dựng phương án kinh doanh xuất khẩu cần phải đảm bảo các yêu cầu sau : • Phương án kinh doanh phải được xây dựng dựa trên cơ sỏ nghiên cứu thực té, chính xác, có khoa học. Phương án phải phủ hợp v ớ i tình SVTH: qìkạm QUỊ
  16. £2 ~KỉỉOíi luận tốt nghỉỀỊi GVHD: Nguyễn Quang Hiệp hình cung cầu trên thị trường, kết hợp với khả năng cung ứng và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp để từ đó lựa chọn phương án tối ưu sau này. • Phương án kinh doanh phải được tính toán cụ thể và chính xác các mục tiêu, các dù liệu về phương án phải được thể hiện bộng con số cụ thê, có tính linh hoạt cao. Ngoài ra, các số liệu này còn là cơ sỏ cho việc lựa chọn phương án sau này. • Phương án kinh doanh phải có tính linh hoạt. Cụ thể là doanh nghiệp không nên áp dụng cứng nhắc một phương án kinh doanh trong một thòi gian dài m à phải linh hoạt. Doanh nghiệp cần phải có các phương án diều chỉnh kịp thài để phù hợp với tình hình thị trưởng luôn biến đổi. Ngoài ra, phương án còn phải đáp ứng được với các thị trướng khác nhau và tạo thuận lợi cho sự phát triển dài hạn đối vói khu vực thị truồng đó của doanh nghiệp. li. NỘI DUNG CỦA PHƯƠNG ÁN KINH DOANH XUẤT KHAU 1. Đ á n h giá thị trường và thương nhân ì. ỉ Đánh giá thị trường Thị trường có tác động rất lổn đến việc xây dựng phương án kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp. Vì vậy khi xây dựng phương án kinh doanh thì doanh nghiệp phải điều tra, thu thập các nguồn thông tin khác nhau về thị trưởng. Nguồn thông tin đó bao gồm tinh hình cung, cầu của thị truồng, các đặc tính cơ bản của sản phẩm mà thị trướng có nhu cầu, các đối tượng người tiêu dùng với đặc điểm về lứa tuổi, gioi tính, mức thu nhập, trình độ, nền văn hoa...Từ những nguồn thông tin đó, doanh nghiệp tổng họp thành cơ sỏ dữ liệu và đánh giá một cách tổng quát. Ngoài ra, ta còn phải xem xét thêm : SVTH: /phạm
  17. £2 ~KỉỉOíi luận tốt nghỉỀỊi GVHD: Nguyễn Quang Hiệp - Xác định được sản phẩm ( là cao cấp hay bình dân ) cần cạnh tranh đê có kế hoạch chuẩn bị sản xuất. - Cho khách hàng những thông tin cần thiết về hàng hoa, đặc biệt là thông tin về chất lượng để họ dễ dang chấp nhận sản phẩm của mình thông qua hệ thống quảng hay chiến lược tiếp thị. - Giá cả mặt hàng dứ định kinh doanh so v ớ i giá cả chung của thị tưởng thế giới có mức chênh lệch như thế nào và vì sao có sứ chênh lệch đó. - Tìm ra sản phẩm thích hợp v ớ i tiêu dùng của khách hàng ỏ thị trường định kinh doanh. Nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm đó và mức thu nhập của họ có tương xung hay không. - K h ả năng cung cấp của doanh nghiệp về mặt hàng đó và khả năng vay v ố n của doanh nghiệp. - Đ ố i thủ cạnh tranh và năng lức tài chính của họ. - Doanh nghiệp có đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của bạn hàng nước ngoài về các loại chứng từ nhu" chứng nhận xuất xứ, giấy phép do lãnh sứ quán của nước bạn hàng cấp...hay không. Từ đó doanh nghiệp có thể xác định được những thuận lợi cũng như khó khăn và đề ra được những giải pháp khắc phục những bất lợi đó, làm sao phường án được xây dứng trên cơ sỏ những lứa chọn tối ưu và đạt hiệu quả cao. 1.2 Đánh giá thương nhăn Xây dứng phương án kinh doanh là một kế hoạch cho hoạt động xuất khẩu đối v ớ i khách hàng mới trên thị trưởng mới m à doanh nghiệp muốn tiến tới. Vì vậy, doanh nghiệp phải tìm hiểu đánh giá thương nhân đê tim ra đối tác giao dịch phủ hợp. M u ố n làm được việc này một cách dễ dàng thì doanh nghiệp phải dứa vào các mục tiêu nhu cầu về sản phẩm, khả năng SVTH: /phạm
  18. ijằ "KỈÌOÙ Luân. lết rtạhỉệ0ề GVHD: Nguyễn Quang Hiệp thanh toán, tình hình kinh doanh vào thôi điểm đang nghiên cứu và uy tín của thương nhân. Ngoài ra, doanh nghiệp phải thông qua sự giúp đõ" của các cơ quan như ngân hàng các văn phỏng thương mại, các cơ quan thương vụ, cơ quan đai diện ỏ nước ngoài vì phải biết rõ địa vị pháp lý của thương nhân đó ra sao, đặc biệt phải tìm hiểu về khả năng tài chính và uy tín trên thương truồng của đối tác. Từ các chỉ tiêu đó doanh nghiệp bợt đầu đánh giá và lựa chọn khách hàng mục tiêu cho phương án. K h i đã xác định được khách hàng mục tiêu, doanh nghiệp tiến hành xây dựng phương án kinh doanh xuất khẩu đối với khách hàng mục tiêu này. Từ đó có thể đem lại tính khả thi cao hơn và hiệu quả cao hơn cho phương án. 2. L ự a chon m ặ t hàng, phương t h ứ c và thời điểm x u ấ t k h ấ u 2.1 Lựa chọn mặt hùng Lựa chọn cơ cấu mặt hàng kinh doanh trong việc xây dựng phương án đã hình thành trong quá trình nghiên cứu thị trưởng. Vì thê, việc lựa chọn cơ cấu mặt hàng cần phải được kết hợp vối sự đánh giá kỹ lưỡng về sản phẩm và thay đổi một số chỉ tiêu cho sản phẩm như chất lượng, mẫu mã, màu sợc, bao bì để phù họp với yêu cầu của người tiêu dùng trong từng giai đoạn hay từng thời điểm cụ thể thích hợp. Sự đánh giá lựa chọn mặt hàng trong xây dựng phương án là xuất phát từ mục tiêu làm sao khi xây dựng phương án và thực hiện phương án kinh doanh xuất khẩu sang thị trường mói gặp nhiều thuận lợi. Đồng thời, việc đáp ứng sản phẩm có chất lượng, kiểu dáng phủ hợp với yêu cầu của khánh hàng cũng là một cách đem lại hiệu quả cao nhất và lâu dài cho phương án. 2.2 Lựa chọn phương thức giao dịch xuất khẩu Hiện nay, việc buôn bán quốc tế có rất nhiều hình thức để mua, bán và mỗi hình thức này mang lại một nét đặc trũng riêng. Cho nên mỗi doanh SVTH: q)kạm
  19. LQ DChơá luận tối nghiệp GVHD: Nguyễn Quang Hiệp n g h i ệ p sẽ có n h ữ n g t h u ậ n l ợ i và khó khăn riêng k h i áp d ụ n g n h ữ n g p h ư ơ n g t h ứ c mua, bán này. D o dó, d o a n h n g h i ệ p p h ả i b i ế t l ự a c h ọ n p h ư ơ n g t h ứ c k i n h d o a n h x u ấ t k h ẩ u p h ủ h ợ p v ớ i d ặ c thù c ủ a d o a n h n g h i ệ p m ì n h s a o c h o có h i ệ u q u ả n h ấ t m à đ e m l ạ i ít r ủ i ro. C á c p h ư ơ n g t h ứ c g i a o dịch p h ắ b i ế n h i ệ n nay: • Giao dịch mua, bán trực tiếp : là hình t h ứ c g i a o dịch t r o n g đ ó n g ư ờ i bán và n g ư ờ i m u a q u a n h ệ trực tiếp v ớ i n h a u đ ể bàn bạc t h o a t h u ậ n v ề hàng hoa, giá cả và các điều k i ệ n g i a o dịch khác. P h ư ơ n g t h ứ c này c h o phép n g ư ờ i x u ấ t k h ẩ u n ắ m b ắ t đ ư ợ c n h u c ầ u của thị trường v ề s ố lượng, giá cả đ ể n g ư ờ i bán h t o ả m ã n t ố t n h ấ t n h u c ầ u c ủ a thị tníờng.Ngưồi bán không bị c h i a sẻ l ợ i n h u ậ n và có t h ể xây d ự n g c h i ế n lược t i ế p thị q u ố c tế phù hợp. T u y nhiên, c h i phí t i ế p thị ỏ thị trưởng n ư ớ c ngoài c a o c h o nên n h ữ n g d o a n h n g h i ệ p có q u y m ô nhỏ, v ố n ít thì nên x u ấ t n h ậ p k h ẩ u u y thác có l ợ i hơn.Kinh d o a n h x u ấ t n h ậ p k h ẩ u trực tiếp đòi h ỏ i có n h ũ n g cán b ộ n g h i ệ p v ụ k i n h d o a n h x u ấ t n h ậ p k h ẩ u g i ỏ i v ề g i a o dịch,đàm phán, n g h i ệ p v ụ t h a n h toán q u ố c té... • Giao dịch qua trung gian : là hình t h ứ c m u a bán q u ố c tế đ ư ợ c t h ự c h i ệ n n h ở s ự giúp đ ỡ c ủ a t r u n g g i a n t h ứ ba. N g ư ờ i t h u ba này đ ư ợ c h ư ở n g m ộ t k h o ả n t i ề n n h ấ t định, thường là các đại lý và m ô i g i ớ i . N g ư ờ i t r u n g g i a n là n h ữ n g n g ư ờ i a m h i ể u thị t r u ồ n g x â m nhập, pháp luật và tập quán buôn bán c ủ a địa phương, h ọ có k h ả năng đ ẩ y m ạ n h buôn bán và tránh b ớ t r ủ i r o c h o nguôi u y thác. N g ư ờ i t r u n g g i a n thường có cơ sỏ vật c h ấ t n h ấ t định, d o đó, k h i s ử d ụ n g họ, d o a n h n g h i ệ p đ ắ p h ả i đ ầ u tư trực tiếp r a n ư ớ c tiêu t h ụ hàng.Nhờ dịch v ụ c ủ a t r u n g g i a n t r o n g v i ệ c lựa c h ọ n , phân l o ạ i , đ ó n g gói, n g ư ờ i u y thác có t h ể g i ả m b ớ t c h i phí v ậ n t ả i . SVTH: rphạm Ghi (Xuân Gkiiụ Lớp NT19 10
  20. Bãi Xhoá luận lết nghiêp. GVHD: Nguyễn Quang Hiệp N h ú n g k h i s ử d ụ n g t r u n g g i a n t r o n g v i ệ c t i ế p c ậ n thị trường, d o a n h n g h i ệ p s ẽ m ấ t s ự liên h ệ t r ự c t i ế p v ớ i thị trường, v ố n h a y bị b ê n n h ậ n đ ạ i lý c h i ế m d ụ n g . D o a n h n g h i ệ p p h ả i đáp ứ n g n h ữ n g y ê u sách c ủ a ngươi t r u n g g i a n . L ợ i n h u ậ n bị c h i a sồ. • Buôn bán đới lưu : là p h ư ơ n g t h ứ c g i a o dịch t r o n g đ ó x u ấ t k h ẩ u két h ợ p c h ặ t c h ẽ vói n h ậ p k h ẩ u , n g ư ờ i bán h à n g đ ồ n g thài là nguôi m u a , lượng h à n g t r a o đ ổ i v ớ i n h a u c ó giá trị tương đ ư ơ n g . M ụ c đích c ủ a x u ấ t k h ẩ u k h ô n g n h ằ m t h u n g o ạ i t ệ m à t h u v ề m ộ t h à n g h o a khác c ó giá trị tương đương. T r o n g m u a bán đ ố i lưu c ầ n p h ả i đ ả m b ả o các n g u y ê n t ắ c : cân b ằ n g v ề m ặ t hàng, càn b ằ n g v ề điều k i ệ n g i a o dịch, cân b ằ n g v ề cơ s ỏ giá cả, cân b ằ n g v ề t ổ n g giá trị h à n g g i a o c h o n h a u . • Đáu thầu quốc tế: là m ộ t p h ư ơ n g t h ứ c g i a o dịch đ ặ c b i ệ t , t r o n g đ ó n g ư ờ i m u a c ô n g b ố trước điều k i ệ n m u a h à n g đ ể n g ư ờ i bán b á o giá m ì n h m u ố n bán. S a u đó, nguôi m u a sẽ l ự a c h ọ n m u a c ủ a n g ú ồ i n à o b á n giá r ồ n h ấ t và p h ù h ợ p h ơ n cả v o i n h ù n g điều k i ệ n đã nêu. • Giao dịch lại hội chợ triền lãm : k h i t h a m g i a g i a o dịch t h e o hình t h ứ c này, d o a n h n g h i ệ p c ầ n p h ả i đ ư ợ c tư v ấ n c ụ t h ể v ề m ụ c đích, ý nghĩa, v a i trò h ộ i c h ợ h o ặ c t r i ể n lãm. Tính c h ấ t , vị trí, t h ờ i g i a n và t h ờ i h ạ n t r i ể n lãm. Đ i ề u k i ệ n và t h ể t h ứ c t r ũ n g bày các v ậ t t r i ể n lãm, giá t i ề n thuê m ặ t bằng. N g h i ê n c ứ u u y tín c ủ a t r i ể n lãm m à d o a n h n g h i ệ p d ự k i ế n t h a m g i a . • Gia công quốc tê : g i a c ô n g h à n g x u ấ t hâu là p h ư ơ n g t h ứ c s ả n x u ấ t h à n g x u ấ t khâu. T r o n g dó, n g ư ờ i đ ặ t g i a c ô n g ỏ n ư ớ c ngoài c u n g c ấ p m á y m ó c , t h i ế t bị, n g u y ê n p h ụ l i ệ u h o ặ c bán thành p h ẩ m t h e o m ẫ u và định m ứ c c h o trước. N g ư ờ i n h ậ n g i a c ô n g t r o n g n ư ớ c t ổ c h ứ c q u á t r i n h s ả n x u ấ t s ả n p h ẩ m t h e o y ê u c ầ u c ủ a hách. T o à n b ộ s ả n p h ẩ m làm r a nguôi n h ậ n g i a c ô n g sẽ g i a o l ạ i c h o n g ư ờ i đ ặ t g i a c ô n g d ể n h ậ n t i ề n công. SVTH:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2