intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

32
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel đối với khách hàng là Công ty TNHH Sungwoo Vina. Qua đó, tác giả đưa ra những nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện hơn quy trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN. Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS Trần Văn Tùng Sinh viên thực hiện: VÕ TƯỜNG VY MSSV: 1311181277 Lớp: 13DKKT02 TP. Hồ Chí Minh, 2017 i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN. Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS Trần Văn Tùng Sinh viên thực hiện: VÕ TƯỜNG VY MSSV: 1311181277 Lớp: 13DKKT02 TP. Hồ Chí Minh, 2017 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2017 Tác giả (Ký tên) iii
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã luôn nhiệt tình và tận tâm hướng dẫn, truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tại trường, đồng thời giúp em có được nền tảng kiến thức vững chắc để làm hành trang bước vào đời. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn TS. Trần Văn Tùng, người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình để em có thể hoàn thành tốt đề tài. Sau nữa, em xin cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel, đặc biệt là Giám đốc Đỗ Vi Toàn và Trưởng nhóm Nguyễn Thanh Trung đã tạo điều kiện thật tốt, hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong quá trình kiểm toán tại một số khách hàng của công ty. Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh có nhiều sức khỏe và ngày càng thành công hơn trong sự nghiệp trồng người! TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017 (SV Ký và ghi rõ họ tên) iv
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCĐPS Bảng cân đối phát sinh BGĐ Ban Giám đốc BCKT Báo cáo kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ BVMT Bảo vệ môi trường CL Chênh lệch CN Chi nhánh DN Doanh nghiệp DT Doanh thu ĐGRR Đánh giá rủi ro GTGT Giá trị gia tăng KH Khách hàng KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên MTY Mức trọng yếu TTĐB Tiêu thụ đặc biệt SXKD Sản xuất kinh doanh XK Xuất khẩu v
  6. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng ............................................................................................................................... 10 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ ........................................................................................ 11 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel ............. 28 Sơ đồ 3.2: Quy trình kiểm toán chung tại CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel ...... 30 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng câu hỏi đánh giá ban đầu về tính hiệu lực của hệ thống KSNB đối với khoản mục doanh thu của công ty ..................................................................................... 19 Bảng 4.1: Tỷ lệ sử dụng tính mức trọng yếu theo hướng dẫn của VACPA ...................... 36 Bảng 4.2: Một số rủi ro phát hiện khi KTV kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................................................................................ 37 Bảng 4.3: Bảng câu hỏi đánh giá ban đầu về tính hiệu lực của hệ thống KSNB của công ty TNHH Sungwoo Vina đối với khoản mục doanh thu ................................................... 40 Bảng 4.4: Trích giấy tờ làm việc WP-G140 ...................................................................... 41 Bảng 4.5: Trích giấy tờ làm việc WP-G140 ...................................................................... 41 Bảng 4.6: Trích giấy tờ làm việc WP-G140 ...................................................................... 42 Bảng 4.7: Trích giấy tờ làm việc WP-G150 ...................................................................... 43 Bảng 4.8: Trích giấy tờ làm việc WP-G160 ...................................................................... 44 Bảng 4.9: Trích mẫu giấy tờ làm việc WP-G170 .............................................................. 45 Bảng 4.10: Trích giấy tờ làm việc WP-G180 .................................................................... 46 Bảng 4.11: Trích dẫn BCKT của CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel .................... 47 Bảng 5.1: So sánh với chỉ tiêu ngành ................................................................................ 58 Bảng 5.2: Đánh giá thêm các tỷ suất ................................................................................. 58 Bảng 5.3: So sánh số liệu thực tế với số liệu kế hoạch ...................................................... 58 vi
  7. MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1 1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2 1.3 Phạm vi kiểm toán ..................................................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2 1.5 Kết cấu đề tài ...........................................................................................................2 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ .........................................................................4 2.1 Đặc điểm kế toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........4 2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................................................................................................4 2.1.2 Nguyên tắc, điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................................................................................................7 2.1.3 Phương pháp kế toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................................................................................................7 2.2 Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................................................................................11 2.2.1 Vai trò của kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính ............................................................................................. 11 2.2.2 Đặc điểm của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính ....................................................................................12 2.2.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính ...........................................................................12 2.3 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính ..............................................................................13 2.3.1 Chuẩn bị kiểm toán ........................................................................................13 2.3.2 Thực hiện kiểm toán .......................................................................................18 2.3.3 Hoàn thành kiểm toán .................................................................................... 22 CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANEUL ....................................................................................................................24 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán Immanuel ..24 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel .24 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................25 3.2 Chức năng, lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán Immanue .....26 3.2.1 Chức năng ......................................................................................................26 3.2.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty .....................................................................26 3.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel .................................................................................................................................28 3.3.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán immanuel – Chi Nhánh TP.HCM ..................................................................................................................28 3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh .....................................................28 3.4 Quy định về hoạt động kiểm toán của Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel ......................................................................................................................29 vii
  8. 3.4.1 Chế độ, chính sách kiểm toán áp dụng tại CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel ................................................................................................................29 3.4.2 Quy định riêng áp dụng tại CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel .........29 3.4.3 Quy trình kiểm toán chung tại CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel ....30 CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL ........................................................................32 4.1 Chuẩn bị kiểm toán ............................................................................................... 32 4.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng .......................................32 4.1.2 Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên và lập hợp đồng kiểm toán .......................33 4.1.3 Thu thập thông tin về khách hàng ..................................................................33 4.1.4 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................................35 4.1.5 Xác lập mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán ....................................................36 4.1.6 Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................................37 4.2 Thực hiện kiểm toán ............................................................................................. 39 4.2.1 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ............................................39 4.2.2 Thử nghiệm cơ bản.........................................................................................41 4.3 Hoàn thành kiểm toán .......................................................................................... 47 CHƯƠNG V: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL ...................................50 5.1 Nhận xét chung về Chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán Immanuel ...............50 5.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................50 5.1.2 Nhược điểm ....................................................................................................50 5.2 Nhận xét về công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán Immanuel .....................................................51 5.2.1 Ưu điểm..........................................................................................................51 5.2.2 Nhược điểm ....................................................................................................52 5.3 Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán Immanuel ..................................54 5.3.1 Giải pháp chung ............................................................................................. 54 5.3.2 Giải pháp cho quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... ........................................................................................................................55 KẾT LUẬN .......................................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 63 viii
  9. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới đang có chiều hướng suy giảm, nhà đầu tư trong và ngoài nước e ngại bỏ vốn, các doanh nghiệp phá sản ngày càng nhiều, nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt. Đứng trước nguy cơ đó các DN cần phải có những chính sách kinh doanh hợp lý, khẳng định vị trí của mình và củng cố lòng tin với các nhà đầu tư. Chính vì vậy các thông tin tài chính đóng vai trò cực kỳ quan trọng, trở thành một trong những nhân tố quyết định sự thành công của DN cũng như đối với các nhà đầu tư. Những thông tin này đòi hỏi sự trung thực minh bạch trên các khía cạnh trọng yếu và phản ánh một cách rõ nét tình hình tài chính của DN. Đó cũng chính là lý do mà vị trí của ngành kiểm toán ngày càng được nâng lên và khẳng định tầm quang trọng trong nền kinh tế. Hoạt động kiểm toán góp phần đảm bảo sự tin cậy về thông tin kinh tế, tài chính cho các nhà đầu tư, các nhà quản lý; giúp cho DN và các tổ chức kinh tế biết và khắc phục những khuyết điểm trong quản lý và thực thi pháp luật. Trong kiểm toán BCTC, phần hành kiểm toán khoản mục doanh thu là phần hành vô cùng quang trọng vì những thông tin về doanh thu là những thông tin luôn được nhiều đối tượng trong và ngoài DN đặc biệt quan tâm. Vì vậy, các KTV rất thận trọng khi kiểm toán khoản mục này với mục tiêu cung cấp cho người sử dụng BCTC một cái nhìn chính xác đối với hoạt động của một DN. Trong nội dung đề tài này, dựa trên kiến thức đã học và thời gian tìm hiểu tại CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel, em xin trình bày và phân tích cách thức kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của CN Công ty TNHH Kiểm toán Immaauel tại công ty khách hàng là Công ty TNHH Sung woo Vina với tên đề tài: “Quy trình Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel đối với khách hàng là Công ty TNHH Sungwoo Vina. Qua đó, tác giả đưa ra những nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện hơn quy trình này. 1
  10. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Tìm hiểu tổng quan về chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel. - Tìm hiểu, đánh giá thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.3 Phạm vi kiểm toán - Phạm vi về thời gian: Năm tài chính 2016 - Phạm vi về không gian: CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Sungwoo Vina. - Vì bảo đảm tính bí mật nên hạn chế việc thu thập số liệu bằng chứng kiểm toán tại công ty kiểm toán. 1.4 Phương pháp nghiên cứu - Thu thập tài liệu từ những cuộc kiểm toán trước, tài liệu từ các chuyến đi thực tế xuống khách hàng. - Vận dụng từ kiến thức đã học cùng với những kinh nghiệm từ các chuyến đi thực hiện phần hành kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - So sánh phân tích và đánh giá từ các tài liệu khác. - Nêu ra các nhận xét về ưu điểm, nhược điểm hay nguyên nhân và đề xuất các giải pháp để khắc phục hạn chế, nâng cao hiệu quả của quy trình. 1.5 Kết cấu đề tài Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chương 3: Tổng quan về Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel. Chương 4: Thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel. Chương 5: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel. 2
  11. KẾT LUẬN CHƯƠNG I Chương I đã nêu rõ lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài, qua đó ta thấy được tầm quan trọng của việc kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC. Từ đó làm cơ sở để tác giả hoàn thiện nghiên cứu đề tài. 3
  12. CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 2.1 Đặc điểm kế toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo chuẩn mực kế toán (VAS) số 14 – Doanh thu và thu nhập khác(Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài chính) đoạn 03: “Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Nội dung chuẩn mực được quy định rõ tại đoạn 4 của chuẩn mực: “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu”. Trong đề tài này, em sẽ đi sâu vào tìm hiểu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do đặc điểm khách hàng tại CN Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel có doanh thu chủ yếu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu phát sinh từ các giao dịch bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán các loại hàng hóa mua vào trước đó để lấy lãi từ các khoản chênh lệch trong các đơn vị kinh doanh thương mại hoặc thực hiện các thỏa thuận theo hợp đồng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn chủ yếu trong thu nhập hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là toàn bộ tiền thu về và sẽ thu về từ việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp cho khách hàng. Trong đó quá trình tiêu thụ được coi là kết thúc khi đơn vị mua chấp nhận thanh toán. Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm trừ bán hàng và giá trị hàng bán bị trả lại. 4
  13. Bên cạnh chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ còn có chỉ tiêu doanh thu thuần. Trên thực tế, chỉ tiêu này thường thấp hơn chỉ tiêu doanh thu đã ghi nhận. Doanh thu thuần được thể hiện bởi công thức sau: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ.  Các khoản giảm trừ bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là gái trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn theo hợp đồng.  Kế toán doanh thu sử dụng các tài khoản sau: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu TK 5211: Chiết khấu thương mại TK 5212: Hàng bán bị trả lại TK 5213: Giảm giá hàng bán. Nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của các tài khoản nói trên được thực hiện theo Chế độ kế toán Doanh nghiệp hiện hành. 2.1.2 Nguyên tắc, điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, khi hạch toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. - Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: a) Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư. 5
  14. b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng.... c) Doanh thu khác. - Trường hợp hợp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, doanh nghiệp phải nhận biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu phù hợp với Chuẩn mực kế toán, ví dụ:  Trường hợp hợp đồng kinh tế quy định việc bán hàng và cung cấp dịch vụ sau bán hàng (ngoài điều khoản bảo hành thông thường), doanh nghiệp phải ghi nhận riêng doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ;  Trường hợp hợp đồng quy định bên bán hàng chịu trách nhiệm lắp đặt sản phẩm, hàng hóa cho người mua thì doanh thu chỉ được ghi nhận sau khi việc lắp đặt được thực hiện xong.  Trường hợp doanh nghiệp có nghĩa vụ phải cung cấp cho người mua hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá trong giao dịch dành cho khách hàng truyền thống, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí đó cho đến khi đã thực hiện nghĩa vụ với người mua. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế); - Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:  Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo.  Trường hợp Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh.  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6
  15. Theo chuẩn mực kế toán (VAS) số 14 đoạn 10: “Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng”. Theo chuẩn mực kế toán (VAS) số 14 đoạn 16: “Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó”. 2.1.3 Phương pháp kế toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.3.1 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản Tài khoản được sử dụng để hạch toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu của tài khoản Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: 7
  16. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch có 6 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực, ... - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, ... - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán, ... - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác. 2.1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán doanh thu  Chứng từ, tài liệu kế toán 8
  17. - Đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng đã kí kết về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đây là những yêu cầu của khách hàng hoặc những thỏa thuận giữa doanh nghiệp và khách hàng về loại hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp có khả năng cung cấp cho khách hàng, các văn bản này đồng thời cũng là cơ sở pháp lý ràng buộc cả hai bên. - Chứng từ tiêu thụ: Là loại chứng từ độc lập vào lúc giao hàng, chỉ số mẫu mã của hàng hóa, số lượng giao và các số liệu khác, được dùng như một cách tính tiền của người mua. - Phiếu tiêu thụ: Là loại chứng từ dùng để ghi sổ mẫu mã, số lượng và các thông tin liên quan đến khách hàng đặt mua. - Hóa đơn GTGT: là chứng từ của đơn vị bán xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Hóa đơn bán hàng: Là chứng từ của đơn vị bán xác nhận mẫu mã, số lượng, chất lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm hàng hóa cho người mua. Hóa đơn bán hàng là căn cứ để người bán ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán liên quan, là chứng từ cho người mua vận chuyển hàng đi đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ kế toán. - Bảng thanh toán đại lý: Là chứng từ phản ánh tình hình thanh toán hàng đại lý ( ký gửi ) giữa đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán hàng. Là chứng từ để đơn vị có hàng và đơn vị nhận đại lý ký gửi thanh toán tiền và ghi sổ kế toán. - Bản quyết toán thanh lý hợp đồng bán hàng cung cấp dịch vụ: Là chứng từ minh chứng cho việc chấm dứt một hoạt động giao dịch thương mại. - Các hợp đồng, khế ước tín dụng: Là các văn bản về chính sách tín dụng thương mại của công ty với khách hàng như chính sách bán hàng, phương thức bán hàng, chính sách cả…Các chứng từ, tài liệu trên đều có vai trò nhất định trong doanh thu.  Hệ thống sổ sách kế toán. - Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản tiền. Các con số tổng hợp hàng ngày ghi vào sổ này được đối chiếu với hóa đơn bán hàng. Cuối tháng, các số tổng hợp chi tiết của những sổ này sẽ được ghi vào sổ cái tài khoản. - Sổ nhật ký thu tiền: Là sổ nhật ký đặc biệt để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của đơn vị. Mẫu sổ này được mở riêng cho các nghiệp vụ thu tiền mặt từ hoạt động kinh 9
  18. doanh, doanh thu tiền mặt và tất cả các khoản thu khác bằng tiền thu tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền hoặc cho từng nơi thu tiền. - Sổ nhật ký mua hàng: Là sổ nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo từng nhóm hàng tồn kho của đơn vị như: Nguyên vật liệu, công cụ, hàng hóa. Sổ nhật ký mua hàng dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo hình thức trả tiền sau. - Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở hoặc một số trang liên tiếp trên sổ cái để ghi chép trong một niên độ kế toán. - Các sổ và thẻ kế toán chi tiết sử dụng trong hạch toán nghiệp vụ bán hàng và theo hình thức sổ nhật ký chung.Các sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp, phân tích và kiểm tra của đơn vị mà các sổ kế toán tổng hợp không thể đáp ứng được. 2.1.3.3 Sơ đồ kế toán đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng 10
  19. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ 2.2 Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính 2.2.1 Vai trò của kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính. - Thứ nhất, doanh thu có liên quan đến chu kỳ bán hàng và thu tiền, đến hoạt động tài chính của các doanh nghiệp và do đó liên quan chặt chẽ đến nhiều chỉ tiêu trọng yếu trên Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo Kết quả kinh doanh, cụ thể là các khoản thu tiền bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu; chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối, các chỉ tiêu về thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, các chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Thứ hai, chỉ tiêu doanh thu phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn gắn bó chặt chẽ với các chỉ tiêu thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, xuất vật tư , hàng hoá .Đó là những yếu tố linh hoạt, hay biến động và dễ xảy ra gian lận nhất. Do đó, thông qua việc kiểm tra chỉ tiêu về doanh thu có thể phát hiện ra những sai sót, gian lận trong việc hạch toán các chỉ tiêu có liên quan phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán và 11
  20. ngược lại, thông qua việc kiểm tra đối chiếu và thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết các chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán có thể phát hiện ra những sai sót, gian lận về doanh thu. - Thứ ba, doanh thu là cơ sở để xác định các chỉ tiêu lợi nhuận và các loại thuế khác nên rất nhạy cảm với các gian lận trong việc xác định mức lợi nhuận, thuế thu nhập doanh nghiệp và cả các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp đối với Nhà Nước. Cho nên, thông qua việc kiểm tra đối chiếu và thực hiện các thủ tục kiềm toán đối với chỉ tiêu doanh thu có thể phát hiện ra những sai sót, gian lận trong việc hạch toán và xác định các chỉ tiêu đó. 2.2.2 Đặc điểm của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính Trong BCTC của doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp tới các chỉ tiêu, khoản mục trên BCTC. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng là chỉ tiêu cơ bản mà những người quan tâm đến tình hình tài chính của DN dùng để phân tích khả năng thanh toán, tiềm năng hay hiệu quả kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi ro tiềm tàng trong tương lai. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm với một số sai phạm như sau: - Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đòi hỏi sự xét đoán; - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có quan hệ mật thiết đến kết quả lãi lỗ. Do đó, những sai lệch về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thường dẫn đến lãi lỗ bị trình bày không trung thực, hợp lý; - Tại nhiều DN doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích nên chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn so với thực tế; - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có quan hệ đến thuế giá trị gia tăng đầu ra nên có thể bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hoặc tránh né thuế. 2.2.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC”, đoạn 11 xác định: “Mục tiêu kiểm toán của BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không”. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2