intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức, thực hành phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ của nhân viên y tế tại Bệnh viện thành phố Thủ Đức năm 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là biến chứng nghiêm trọng của thủ thuật phẫu thuật và là bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc sức khỏe hàng đầu ở các cơ sở khám chữa bệnh. Kiểm soát tốt NKVM làm giảm rõ rệt tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện chung của toàn bệnh viện, qua đó cải thiện chất lượng khám chữa bệnh ở một bệnh viện. Bài viết trình bày xác định kiến thức và thực hành đạt về phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ của nhân viên y tế và các mối liên quan tại bệnh viện Thành phố Thủ Đức năm 2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức, thực hành phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ của nhân viên y tế tại Bệnh viện thành phố Thủ Đức năm 2021

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KIẾN THỨC, THỰC HÀNH PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC NĂM 2021 Cao Thị Hồng Nhung1, Ngô Đồng Khanh2 TÓM TẮT 22 tác. Ở đối tượng điều dưỡng, trình độ chuyên Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) môn, thâm niên công tác càng cao thì thực hành là biến chứng nghiêm trọng của thủ thuật phẫu càng tốt hơn. Điều dưỡng có kiến thức đạt có tỷ thuật và là bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến chăm lệ thực hành đạt cao hơn nhóm có kiến thức chưa sóc sức khỏe hàng đầu ở các cơ sở khám chữa đạt (p
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 midwives in 10 departments with surgical nay. Tỷ lệ người bệnh được phẫu thuật mắc patients at Thu Duc city hospital, used NKVM thay đổi từ 2% - 15% tùy theo loại questionnaires to survey knowledge and phẫu thuật [1]. observed practice based on checklists. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh hiệu Results: The results indicated that 78.4% of quả của các biện pháp phòng ngừa NKVM, health workers had good knowledge about tuy nhiên việc tuân thủ những biện pháp này preventing surgical site infections. In terms of vẫn còn hạn chế.Việc triển khai đồng bộ và practice, the rate of achieving the practice of nghiêm ngặt các biện pháp phòng ngừa preventing SSIs was 59.4%, of which it was trước, trong và sau khi phẫu thuật có thể làm 61.7% for doctors and 57.8% for nurses. Some giảm 40-60% tỷ lệ NKVM[1]. Tại Việt Nam, related factors (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí “Kiến thức và thực hành của điều dưỡng liên Minh quan đến phòng ngừa NKVM tại Bangladesh 2.3. Đối tượng nghiên cứu: Bác sĩ, điều năm 2010”. Đã được dịch sang tiếng Việt dưỡng và nữ hộ sinh tại 10 khoa Ngoại, khoa trong nghiên cứu của Phạm Văn Dương tại có bệnh nhân phẫu thuật tại bệnh viện Thành bệnh viện Sản Nhi Ninh Bình; Hướng dẫn phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, bao phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ của Bộ Y tế gồm: Ngoại tổng quát, Chấn thương chỉnh [1], [3], [7]. Hệ số Cronbach’s Alpha được hình, Ngoại thần kinh, Tiết niệu nam khoa, xác định là 0,85. Có tất cả 21 câu hỏi trắc Ung bướu, Ngoại Lồng ngực mạch máu, nghiệm, mỗi câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm Răng Hàm Mặt, Tai Mũi Họng, Sản, Hồi sức và câu trả lời sai là 0 điểm. Tổng điểm từ 0- tích cực-Chống độc. 21, số điểm từ 14 trở lên được tính là có kiến Tiêu chuẩn lựa chọn: thức đạt về phòng ngừa NKVM [6]. - Tiêu chí đưa vào: Bác sĩ, điều dưỡng và - Đánh giá thực hành về phòng ngừa nữ hộ sinh tại 10 khoa, trực tiếp làm chuyên NKVM qua bảng kiểm quan sát thực hành môn, có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc kết hợp xem xét hồ sơ bệnh án: và đồng ý tham gia nghiên cứu. + Đối với thực hành của bác sĩ: Quan sát Tiêu chí loại ra: thực hành, kể cả vệ sinh tay ngoại khoa, đánh - Nhân viên hành chính không làm giá qua bảng kiểm, kết hợp với xem xét hồ chuyên môn; sơ bệnh án. - Nhân viên đang đi học tập trung, tham + Đối với thực hành của điều dưỡng: gia chống dịch không làm việc tại khoa trong Quan sát thay băng khi điều dưỡng bắt đầu thời gian thu thập số liệu; tiến hành thay băng vết thương do phẫu thuật - Nhân viên nghỉ thai sản, đang cách ly đến khi kết thúc quy trình trên một người không có mặt trong thời gian thu thập số bệnh. liệu. + Mỗi đối tượng tham gia nghiên cứu 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu: Chọn toàn quan sát 1 cơ hội thực hành. Số liệu quan sát bộ bác sĩ, điều dưỡng và nữ hộ sinh (sau đây thực hành được nhập trên Google form để gọi chung là điều dưỡng) tại 10 khoa có bệnh đồng bộ với dữ liệu kiến thức. nhân phẫu thuật tại bệnh viện Thành phố Thủ + Các mẫu phiếu quan sát thực hành Đức. Tổng số nhân viên 10 khoa tại thời được xây dựng và đánh giá dựa theo Hướng điểm khảo sát là 372, sau khi loại trừ theo dẫn của Bộ Y tế về phòng ngừa NKVM. tiêu chí loại ra, số nhân viên đủ tiêu chuẩn Thực hành đạt khi đạt tất cả các nội dung của đưa vào nghiên cứu là 347 người, tổng số bảng kiểm. nhân viên tham gia nghiên cứu này là 315 + Điều tra viên (nhân viên giám sát khoa người. KSNK) sẽ tiến hành quan sát trực tiếp việc 2.5. Phương pháp thu thập số liệu: thực hành tại các khoa, chọn vị trí thích hợp - Đánh giá kiến thức về phòng ngừa để có thể quan sát mà không ảnh hưởng đến NKVM cho bác sỹ và điều dưỡng sử dụng bộ công việc của đối tượng nghiên cứu cũng câu hỏi trắc nghiệm thông qua Google form. như nhân viên y tế khác và người bệnh. Bộ câu hỏi được thiết kế dựa trên bộ câu hỏi 2.6. Phân tích và xử lý số liệu của Humaun Kabir Sickder trong nghiên cứu 167
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 Dữ liệu sau khi thu thập qua Google 2.7. Đạo đức nghiên cứu Form sẽ được rà soát lại, loại bỏ các phiếu Nghiên cứu được sự chấp thuận của Hội khảo sát trùng lắp và kiểm tra lại số lượng đồng Đạo đức Đại học Y Dược Thành phố mẫu đã thu thập được. Quản lý, kiểm tra và Hồ Chí Minh tại Quyết định số 740/HĐĐĐ- làm sạch số liệu bằng phần mềm Excel; phân ĐHYD ngày 01 tháng 12 năm 2021 và sự tích dữ liệu bằng phần mềm Stata phiên bản chấp thuận của Bệnh viện Thành phố Thủ 14.0. Thống kê mô tả đối với biến định tính Đức. (nhóm tuổi, giới tính, chức danh, trình độ Người tham gia nghiên cứu được giải chuyên môn, thâm niên công tác, tham gia thích rõ về mục tiêu, ý nghĩa của nghiên cứu, tập huấn về NKVM) báo cáo tần số, tỉ lệ. cách tiến hành, thời gian nghiên cứu và tự Thống kê phân tích bằng kiểm định Chi nguyện đồng ý tham gia nghiên cứu. Mọi bình phương, tỷ số tỷ lệ hiện mắc (PR) và thông tin của đối tượng đều được giữ bí mật khoảng tin cậy 95%, chọn mức ý nghĩa thống và chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên kê p≤0,05. cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n=315) Đặc điểm Tần số (n) Tỷ lệ (%) 40 tuổi 20 6,3 Nam 111 35,2 Giới tính Nữ 204 64,8 Bác sĩ 128 40,6 Chức danh Điều dưỡng 187 59,4 Sau đại học 66 21 Trình độ chuyên môn Đại học 168 53,3 Cao đẳng/Trung cấp 81 25,7 1-
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Hình 1. Tỷ lệ kiến thức và thực hành đạt về phòng ngừa NKVM Tỷ lệ đạt kiến thức về phòng ngừa nhiễm lời đúng thời điểm loại bỏ lông trước phẫu khuẩn vết mổ là 78,4%, trong đó, ở bác sĩ có thuật, 31,4% trả lời đúng về phương pháp tỷ lệ đạt cao hơn so với điều dưỡng/nữ hộ loại bỏ lông trước phẫu thuật. sinh. Phần lớn đối tượng có kiến thức về Về thực hành, tỷ lệ đạt thực hành phòng phòng ngừa NKVM về các phương pháp ngừa NKVM chung là 59,4%, trong đó ở bác như: mục đích của việc rửa tay phẫu thuật sĩ là 61,7%, tỷ lệ thực hiện đúng quy trình vệ (99%), mục đích của chuẩn bị da trước phẫu sinh tay ngoại khoa là 66,4%. Tỷ lệ điều thuật (92,4%), nguy cơ NKVM của bệnh dưỡng thực hiện đúng quy trình thay băng vô nhân suy giảm miễn dịch (96,2%), chọn giải khuẩn là 57,8%. pháp thay băng (94,6%). Bên cạnh đó, đa số 3.3. Các yếu tố liên quan đối tượng nghiên cứu vẫn còn nhầm lẫn giữa 3.3.1. Các yếu tố liên quan đến kiến thời điểm và các phương pháp loại bỏ lông thức về phòng ngừa NKVM trước phẫu thuật, chỉ có 18,7% đối tượng trả Bảng 2. Các yếu tố liên quan đến kiến thức về phòng ngừa NKVM (n=315) Kiến thức đạt Đặc điểm p PR (KTC 95%) n % 40 tuổi 17 85 0,35 1,10 (0,9-1,35) Nam 94 84,7 1 Giới tính 0,046 Nữ 153 75 0,89 (0,79-0,99) 169
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 Bác sĩ 111 86,7 1 Chức danh 0,003 Điều dưỡng 136 72,7 0,84 (0,75-0,94) Cao đẳng/Trung cấp 53 65,4 1 Trình độ chuyên Đại học 136 81 0,017 1,24 (1,04-1,47) môn Sau đại học 58 87,9 0,002 1,34 (1,12-1,61) 1-
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 4. Các yếu tố liên quan đến thực hành phòng ngừa NKVM của điều dưỡng (n=187) Thực hành đạt Đặc điểm p PR (KTC 95%) n % 40 tuổi 2 33,3 0,404 0,61 (1,93-1,94) Nam 9 52,9 1 Giới tính 0,674 Nữ 99 58,2 1,1 (0,69-1,75) Trung cấp/Cao đẳng 39 48,2 1 Trình độ chuyên Đại học 61 62,2 0,067 1,29 (0,98-1,70) môn Sau đại học 8 100
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 IV. BÀN LUẬN Nguyệt Vân tại bệnh viện 19.8, chỉ có 27,4% 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nhân viên y tế đạt kiến thức trên trung bình nghiên cứu về phòng ngừa NKVM, trong đó 32,9% bác Nghiên cứu được thực hiện trên 315 nhân sĩ, và 24,2% điều dưỡng [5]. Tỷ lệ này ở đối viên y tế, bao gồm bác sĩ, điều dưỡng và nữ tượng điều dưỡng cũng cao hơn các nghiên hộ sinh tại 10 khoa có bệnh nhân phẫu thuật cứu của Phạm Văn Dương năm 2017 là tại bệnh viện Thành phố Thủ Đức. Trong đó 52,1%, Nguyễn Thanh Loan năm 2014 là tỷ lệ nam tham gia nghiên cứu là 35,2%, nữ 60% [3], [6]. là 64,8%. Nhóm tuổi từ 30 đến 40 tuổi chiếm Về thực hành phòng ngừa NKVM, trong 47,9%. Có 38,4% nhân viên có thâm niên nghiên cứu này chúng tôi đã thực hiện quan trên 10 năm. Về chức danh nghề nghiệp, sát 315 nhân viên y tế thực hành các nội 40,6% đối tượng tham gia là bác sĩ, 59,4% là dung liên quan đến chăm sóc phòng nhiễm điều dưỡng, nữ hộ sinh. Tỷ lệ này tương khuẩn vết mổ với 2 quy trình riêng biệt: Quy đồng với nghiên cứu của Nguyễn Hằng trình thực hành chung của bác sĩ, bao gồm cả Nguyệt Vân ở bệnh viện 19.8 [5]. Có 74,3% quy trình vệ sinh tay ngoại khoa, Quy trình đối tượng tham gia nghiên cứu có trình độ thay băng vết mổ dành cho đối tượng điều chuyên môn từ đại học trở lên. Trong những dưỡng, nữ hộ sinh. năm gần đây bệnh viện rất quan tâm phát Ở đối tượng bác sĩ, quan sát dựa trên triển nguồn nhân lực trình độ cao để nâng bảng kiểm thực hành chung của bác sĩ về cao chất lượng bệnh viện, mặt khác, NVYT chuẩn bị người bệnh, đánh giá nguy cơ cũng nhận thức đầy đủ việc nâng cao trình độ nhiễm khuẩn, sử dụng kháng sinh dự phòng, chuyên môn, tay nghề để phục vụ người thực hành kiểm soát NKVM tại khu phẫu bệnh tốt hơn. 97,1% nhân viên trả lời đã từng thuật. Kết quả tỷ lệ thực hành đạt quy trình là tham gia tập huấn về NKVM. Tỷ lệ này cao 61,7%. Kết quả này thấp hơn trong nghiên hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Hằng cứu của Nguyễn Hằng Nguyệt Vân tại bệnh Nguyệt Vân chỉ có 43,6% đã từng tham gia viện 19.8 [5] với tỷ lệ thực hành đạt của bác tập huấn, Phạm Văn Dương là 66% [3], [5]. sĩ là 100%, nhưng nghiên cứu này sử dụng 4.2. Kiến thức và thực hành về phòng phương pháp tự đánh giá của đối tượng, ngừa NKVM trong khi nghiên cứu của chúng tôi sử dụng Kiểm soát tốt NKVM làm giảm rõ rệt tỷ bảng kiểm quan sát thực hành, nên kết quả lệ nhiễm khuẩn bệnh viện chung của toàn có thể phản ánh đúng thực tế hơn. bệnh viện, qua đó cải thiện chất lượng khám Ở đối tượng điều dưỡng, nữ hộ sinh, thực chữa bệnh ở một bệnh viện. Kết quả nghiên hiện quan sát từ khi bắt đầu tiến hành thay cứu cho thấy, tỷ lệ nhân viên y tế có kiến băng vết thương do phẫu thuật đến khi kết thức đạt về phòng ngừa NKVM là 78,4%. thúc quy trình trên một người bệnh. Việc Trong đó, đối tượng bác sĩ là 86,7%, cao hơn thay băng không đảm bảo quy trình kỹ thuật ở điều dưỡng, nữ hộ sinh là 72,7%. Tỷ lệ này có thể là một trong các nguyên nhân dẫn đến cao hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Hằng nhiễm khuẩn vết mổ, để lại nhiều hậu quả 172
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 như kéo dài thời gian nằm viện, tăng tỷ lệ tử NKVM với p>0,05. Có mối liên quan có ý vong và tăng chi phí điều trị. Kết quả nghiên nghĩa thống kê giữa thực hành của bác sĩ với cứu cho thấy tỷ lệ thực hành đạt là 57,8%, các yếu tố: nhóm tuổi, giới tính, trình độ con số này thấp hơn so với kết quả nghiên chuyên môn, thâm niên công tác, với p
  10. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 nhóm thời gian từ 10 năm trở lên có thực thực hành phòng ngừa NKVM ở đối tượng hành thay băng đạt, nhóm từ 5 đến 10 năm bác sĩ. có tỷ lệ đạt là 62%, trong khi đó nhóm có thời gian từ 1 đến dưới 5 năm thực hành chỉ V. KẾT LUẬN đạt 43,1%. Kết quả này cũng tương đồng với • Về kiến thức, tỷ lệ đạt kiến thức phòng nghiên cứu của Phạm Văn Dương kết quả ngừa nhiễm khuẩn vết mổ tương đối cao cho thấy 100% những điều dưỡng trong (78,4%). Trong đó, bác sĩ có tỷ lệ đạt cao nhóm thời gian trên 5 năm có thực hành thay hơn so với điều dưỡng/nữ hộ sinh, (bác sĩ là băng đều đạt, trong khi đó nhóm có thời gian 86,7%, điều dưỡng/nữ hộ sinh là 72,7%). 1-5 năm thực hành chỉ đạt 60,8% [3]. Chưa • Về thực hành, tỷ lệ đạt thực hành tìm thấy bằng chứng về mối liên quan có ý phòng ngừa NKVM ở mức trung bình, trong nghĩa thống kê giữa nhóm thực hành thay đó bác sĩ là 61,7%, điều dưỡng là 57,8%. băng với các nhóm: nhóm tuổi, giới, khoa • Nghiên cứu đã tìm thấy các yếu tố liên phòng công tác, tham gia tập huấn (p>0,05). quan đến kiến thức phòng ngừa NKVM bao Liên quan giữa kiến thức và thực hành gồm giới, trình độ chuyên môn. Yếu tố liên phòng ngừa NKVM, ở đối tượng điều dưỡng, quan đến thực hành phòng ngừa NKVM nữ hộ sinh, nghiên cứu chỉ ra tỷ lệ thực hành (p
  11. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 trạng tuân thủ, từ đó đưa ra các biện pháp tại bệnh viện đa khoa Thành phố Cần Thơ". thiết thực hơn. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển • Thông báo kịp thời kết quả giám sát kinh tế Trường Đại học Tây Đô, 02, tr 141- cho từng phẫu thuật viên, lãnh đạo từng khoa 151. và cho lãnh đạo bệnh viện góp phần làm 5. Nguyễn Hằng Nguyệt Vân, Nguyễn Thái Hưng, Nguyễn Thị Hoài Thu, Dương giảm đáng kể NKVM ở người bệnh được Minh Đức (2019) "Đánh giá kiến thức và phẫu thuật. thực hành phòng chống nhiễm khuẩn vết mổ của cán bộ y tế tại bệnh viện 19.8 năm TÀI LIỆU THAM KHẢO 2017". Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức 1. Bộ Y tế (2012) Hướng dẫn phòng ngừa khỏe và Phát triển, 3(1), 93-100. nhiễm khuẩn vết mổ ban hành kèm theo 6. Nguyễn Thanh Loan, Lora Claywell, Trần Quyết định 3671/QĐ-BYT. Ban hành kèm Thiện Trung (2014) "Kiến thức và thực theo quyết định 3671 ngày 27/09/2012 của hành của điều dưỡng về phòng ngừa nhiễm Bộ Y tế. trùng vết mổ". Tạp chí Y học TP. Hồ Chí 2. Bộ Y tế (2023) Hướng dẫn giám sát nhiễm Minh, 18(5), 129-135. khuẩn vết mổ ban hành kèm theo Quyết định 7. Humaun KS, et al (2010) "Nurses’ số 1526/QĐ-BYT ngày 24 tháng 03 năm knowledge and practice regarding prevention 2023 của Bộ Y tế. of surgical site infection in Bangladesh.". 3. Phạm Văn Dương (2017) "Thực trạng kiến The 2nd International Conference on thức và thực hành của điều dưỡng trong Humanities and Social Sciences. chăm sóc phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ 8. Humaun KS, et al (2017) "Nurses’ Surgical tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Ninh Bình năm Site Infection Prevention Practices in 2017". Luận văn Thạc sĩ điều dưỡng. Đại học Bangladesh". Pacific Rim International Điều dưỡng Nam Định. Journal of Nursing Research, 21, (3), 244- 4. Huỳnh Huyền Trân, Nguyễn Thị Hồng 257. Nguyên (2017) "Kiến thức và thực hành điều dưỡng về phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ 175
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2