intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kinh doanh nước giải khát bằng máy bán hàng tự động

Chia sẻ: Hoàng Kim Phúc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

293
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình hoạt động: khi KH đưa tiền xu vào máy bán hàng qua bộ phận nhận tiền, đồng tiền sẽ được thiết bị nhận dạng và kiểm tra giá trị của đồng tiền so với giá trị của sản phẩm mà KH lựa chọn, sau đó sẽ xuất hàng cho KH theo giao dịch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kinh doanh nước giải khát bằng máy bán hàng tự động

  1. L ớ p K41  QTKD Th ươ ng  Cho ngày mới thêm năng động V Mại M Kinh doanh nước giải khát Đề tài bằng máy bán hàng tự động Th à nh vi ê n nh ó m: Nguy ễ n Th ị  B ảo Y ế n   Tr ươ ng  Thị Nh ư  Ng ọ c     Nguy ễ n  Thị  Như  Qu ỳ nh          L ê  Th ị  C ẩm Nhung
  2. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i Kinh doanh nước giải khát bằng Kinh máy bán hàng tự động Đặt vấn đề Nội dung Kết luận [Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.
  3. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i I. Đặt vấn đề I. 1 Lý do chọn đề tài: 2 Mục đích 3 Phạm vi: 4 Đối tượng 5 Phương pháp
  4. L ớ p K41 QTKD Th ươ ng M ạ i 1.Lý do chọn đề tài 1.Lý  Đây là hình thức kinh doanh tương đối mới.  Giúp cho người tiêu dùng có điều kiện tiếp cận với những tiện ích của nền kinh tế hội nhập.  Giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, tiện lợi ở mọi lúc, mọi nơi  Tiền xu có đất dụng võ..  Tính khả thi cao, có thể mở rộng địa bàn kinh doanh.
  5. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i 2. Mục đích 2.  Xây dựng ý tưởng kinh doanh  Biến ý tưởng kinh doanh thành hiện thực từ những chiếc máy bán hàng tự động và phát triển thành thương hiệu
  6. L ớ p K41 QTKD  3. Phạm vi và đối tượng 3. Th ươ ng M ạ i nghiên cứu  Phạm vi: do điều kiện và khả năng còn hạn chế nên chúng tôi chỉ nghiên cứu thực nghiệm qua 1 số cuộc nói chuyện xung quanh khu vực sống và học tập của học sinh, sinh viên.  Đối tượng: Hành vi tiêu dùng của khách hàng về nước uống giải khát và nhu cầu mong muốn của họ về thị trường này.
  7. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i 5. Phương pháp nghiên cứu 5.  Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: tham khảo một số sách về quản trị thương hiệu, thông tin trên mạng.  Phương pháp quan sát: quan sát hành vi tiêu dùng, đồng thời sử dụng một số phương pháp hỗ trợ như phương pháp trò chuyện để nghiên cứu nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng.  Phương pháp thực nghiệm: xác định tính khả thi của các biện pháp mà đề tài đưa ra.
  8. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i II. Nội dung 2. Xây dựng 1. Giới thiệu và phát triển ý tưởng thương hiệu kinh doanh
  9. L ớ p K41 QTKD  1.Giới thiệu ý tưởng kinh 1.Gi Th ươ ng M ạ i doanh  Với Huế hình thức kinh doanh này vẫn còn khá m ới mẻ,ý tưởng kinh doanh của chúng tôi dựa trên phần lớn nhu cầu của người TD.  Thị trường thí điểm là các trường ĐH, CĐ, TCCN (dự kiến là 4 trường ĐH: ĐH kinh tế, ĐH khoa học, ĐH sư phạm, ĐH y Huế). Sau đó mở rộng ra các thị trường khác.  Sau khi đã có địa điểm đặt máy sẽ tiến hành khâu nh ập máy, chúng tôi sẽ không nhập máy tại nơi trực tiếp sản xuất mà sẽ nhập máy ở công ty Savico (chi nhánh t ại Đà Nẵng) nhằm: giảm bớt chi phí và đối thủ cạnh tranh (công ty Savico có dự định mở rộng thị trường ở Huế).
  10. L ớ p K41 QTKD  1. Giới thiệu ý tưởng kinh 1. Th ươ ng M ạ i doanh(tt) Giới thiệu về máy:  Hiện nay, trên TT có 3 công ty cung cấp máy bạn hàng tự động: Cty TNHH Thương mại- dịch vụ Tấn Hưng, Cty TNHH Savico, Cty sản xuất máy bán hàng tự động C.A.T International.  Máy bán hàng tự động trên thị trường hiện nay dao động từ 1000 USD đến 4000 USD/máy. .
  11. L ớ p K41 QTKD  1. Giới thiệu ý tưởng kinh Th ươ ng M ạ i doanh  Quá trình hoạt động: khi KH đưa tiền xu vào máy bán hàng qua bộ phận nhận tiền, đồng tiền sẽ được thiết bị nhận dạng và kiểm tra giá trị của đồng tiền so với giá trị của sản phẩm mà KH lựa chọn, sau đó sẽ xuất hàng cho KH theo giao dịch.  Máy bán hàng tự động cung cấp các thức uống giải khát với 24 loại sản phẩm/1 máy, sử dụng các loại tiền xu đang lưu hành trên thị trường
  12. L ớ p K41 QTKD  2. Xây d ựng và phát triển 2. Th ươ ng M ạ i th ương hiệu Xây dựng và phát Định triển Phân vị thương tích thương Phân hiệu doanh hiệu tích nghiệp Phân cạnh tích tranh khách hàng
  13. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i a, Phân tích khách hàng a, Nhu cầu của xã hội hiện nay là những thiết bị nhỏ gọn, tính công nghệ và tính thẩm mĩ ngày càng tăng lên. Với chiếc máy bán hàng tự động được chế tạo mang trong nó đầy đủ những tính năng của một chiếc máy thông minh và khả năng xử lí nhanh chóng, chính xác, sử dụng đơn giản gần gũi và thân thiện đáp ứng một phần nhu cầu của người tiêu dùng hiện nay.
  14. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i b, Phân tích cạnh tranh b, Nhanh chóng, titiệnlợi i Nhanh chóng, ện lợ Sản phẩm đượccchọn lọcc Sản phẩm đượ chọn lọ để đưa vào máy đảm bảo chất tlượng để đưa vào máy đảm bảo chấ lượng Điểm Tạo cho bản thân người issửdụng Tạo cho bản thân ngườ ử dụng ccảmgiác trẻ trung, năng động ảm giác trẻ trung, năng động mạnh Sử dụng đơn giản, Sử dụng đơn giản, Đáp ứng nhu ccầuccủanếp ssốngmới,i, Đáp ứng nhu ầu ủa nếp ống mớ giá ccảphù hợp giá ả phù hợp góp phần tạo nên một tnét văn hoá hiện đại,i, góp phần tạo nên mộ nét văn hoá hiện đạ vvănminh và mỹ quan. ăn minh và mỹ quan.
  15. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i b, Phân tích cạnh tranh(tt) b, Điểm yếu Chủng loạii sản phẩm chưa đủ độ đa dạng (tốii đa 24 loạii sản phẩm) Chủng loạ sản phẩm chưa đủ độ đa dạng (tố đa 24 loạ sản phẩm) và chưa đủ độ hấp dẫn so vớii các loạii sản phẩm ttự pha chế và chưa đủ độ hấp dẫn so vớ các loạ sản phẩm ự pha chế Khó khăn trong việc sử dụng tiền xu Khó khăn trong việc sử dụng tiền xu Biện pháp Biện pháp Dự định đến ngân hàng đổi tiền xu, sau đó nhờ những người quản lý ở nơi đặt máy đổi tiền xu cho khách hàng nếu có nhu cầu. Hoặc DN sẽ nh ập những loại máy có khả năng sử dụng tiền polyme mệnh giá từ 10ngđ trở lên.
  16. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i c, Phân tích doanh nghiệp c,  Doanh nghiệp còn non trẻ, quy mô nhỏ, chưa có vị thế vững chắc trên thị trường.  Đội ngủ nhân viên trẻ trung, nhiệt tình, năng động.
  17. L ớ p K41 QTKD  d, Khách hàng mục tiêu và Th ươ ng M ạ i thị trường mục tiêu  Khách hàng mục tiêu: Dành cho những người có nhu cầu, đặc biệt là những người làm việc căng thẳng, có ít thời gian nghỉ ngơi rảnh rỗi.  Thị trường mục tiêu: Thí điểm ở 4 trường đại học: ĐH kinh tế, ĐH sư phạm, ĐH khoa học, ĐH y dược Huế. Sau đó mở rộng ra tại các bệnh viện, khách sạn, công ty, khu vui chơi giải trí, công viên…
  18. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i e, Định vị thương hiệu e, Tập thương hiệu cạnh tranh:  Các công ty kinh doanh nước giải khát và máy bán hàng tự động định tấn công thị trường TT Huế.  Các quán café giải khát với nhiều chủng loại hấp dẫn hơn.
  19. L ớ p K41 QTKD  Th ươ ng M ạ i Thông minh, ông Khả năng xử lý chuyên nghiệp chuyên nhanh chóng, nhanh chính xác chính THUỘC TÍNH THƯƠNG HIỆU Gần gũi, Người bạn thân thiện đồng hành của KH
  20. L ớ p K41 QTKD  f, Xác định vị trí thương hiệu f, Th ươ ng M ạ i trong tâm trí khách hàng Với những quán café giải khát truyền  thống thì khách hàng có nhiều sự lựa chọn và hấp dẫn hơn.  Một số công ty trong ngành đã có vị thế và thương hiệu đứng vững trên thị trường tại một số tỉnh, thành phố trong nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2