Kinh tế vĩ mô - Các chỉ số đo lường nền kinh tế vĩ mô - Chỉ số cơ bản
lượt xem 32
download
GDP và các chỉ số trong hệ thống tài khoản quốc gia có vẻ là những con số kỳ bí, nhưng thật sự đó là những phát kiến vĩ đại của thế kỷ hai mươi. GDP danh nghĩa (tỷ US$) GDP danh nghĩa (ngàn tỷ VND) GDP thực (PPP, tỷ US$ theo giá 2005) GDP thực (tỷ US$ theo giá 2005) GDP (% tăng trưởng thực) Dân số (triệu người) GDP danh nghĩa,
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kinh tế vĩ mô - Các chỉ số đo lường nền kinh tế vĩ mô - Chỉ số cơ bản
- Bài giảng 2 Các chỉ số đo lường nền kinh tế vĩ mô 1 Lecture 2: Data of Macroeconomics Các chỉ số cơ bản • Tổng sản phẩm trong nước (GDP) • Tổng sản phẩm quốc gia (GNP) • Các chỉ số giá: – Hệ số giảm phát GDP – Chỉ số giá tiêu dùng CPI 2 Macroeconomics, Fall 2009 1
- Lecture 2: Data of Macroeconomics “GDP và các chỉ số trong hệ thống tài khoản quốc gia có vẻ là những con số kỳ bí, nhưng thật sự đó là những phát kiến vĩ đại của thế kỷ hai mươi.” Paul A. Samuelson and William D. Nordhaus 3 Macroeconomics, Fall 2009 GDP (danh nghĩa) trên đầu người 2007 4 2
- Lecture 2: Data of Macroeconomics Việt Nam và các chỉ số GDP Index 2007 2008 GDP danh nghĩa (tỷ US$) 71.2 91.3 GDP danh nghĩa (ngàn tỷ VND) 1,144 1,670 GDP thực (PPP, tỷ US$ theo giá 2005) 209.1 222.1 GDP thực (tỷ US$ theo giá 2005) 62.1 66.0 GDP (% tăng trưởng thực) 8.48 6.23 Dân số (triệu người) 85.26 86.12 GDP danh nghĩa trên đầu người (US$) 835 1,051 GDP thực trên đầu người (US$ theo giá 2005) 729 766 GDP thực trên đầu người (PPP, US$ theo giá 2005) 2,452 2,579 Source: EIU 5 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics Tổng sản phẩm trong nước Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một giai đoạn nhất định. 6 Macroeconomics, Fall 2009 3
- Lecture 2: Data of Macroeconomics Tổng sản phẩm trong nước • GDP đo lường: – Tổng thu nhập – Tổng chi tiêu – Tổng giá trị gia tăng tại mỗi công đoạn sản xuất Sản lượng = Thu nhập = Chi tiêu 7 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics Thu nhập = Chi tiêu Thu nhập ($) Lao động Doanh nghiệp Hộ gia đình Hàng hoá Chi tiêu ($) 8 Macroeconomics, Fall 2009 4
- Lecture 2: Data of Macroeconomics Ba phương pháp tính GDP Cty bánh mì Cty cheese Cty pizza Chi phí $0 $0 $50 bánh mì nguyên liệu 35 cheese Chi phí 15 20 75 nhân công Giá trị sản phẩm 50 35 200 Hãy tính GDP theo phương pháp giá trị gia tăng. Hãy tính GDP theo phương pháp chi tiêu Hãy tính GDP theo phương pháp thu nhập 9 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics GDP theo phương pháp chi tiêu Y = C + I + G + NX Tổng chi tiêu Giá trị tổng sản lượng Chi tiêu hộ gia đình C: Chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp I: Chi tiêu của chính phủ G: Xuất khẩu – nhập khẩu: chi tiêu của NX: người nước ngoài cho các sản phẩm sản xuất trong nước. 10 Macroeconomics, Fall 2009 5
- Lecture 2: Data of Macroeconomics The components of Vietnam's GDP US$ at 2005 prices US$ bn 90.00 80.00 70.00 60.00 50.00 I 40.00 G 30.00 C 20.00 NX 10.00 0.00 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 -10.00 -20.00 Source: EIU 11 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics Trữ lượng (stock) và lưu lượng (flow) Trữ lượng (stock) là một Trữ lượng số lượng đo được tại một Lưu thời điểm. lượng Ví dụ, “Số đĩa CD mà tôi hiện đang có là 100.” Lưu lượng (flow) là một số lượng đo được trên một đơn vị thời gian. Ví dụ, “Số đĩa CD tôi mua thêm mỗi tháng là 4.” 12 Macroeconomics, Fall 2009 6
- Lecture 2: Data of Macroeconomics GDP và GNP • Tổng thu nhập/sản lượng trong nước(GDP): Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một giai đoạn nhất định. • Tổng thu nhập/sản lượng quốc gia (GNP): Tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà công dân của một nước làm ra trong một khoảng thời gian nhất định, bất kể ở trong hay ngoài nước. 13 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics (GNP – GDP)/GDP, 2005 Phillippines 9.2% Bangladesh 5.1 sources: World Development Indicators, U.K. 2.2 World Bank and U.S.A. 0.3 Bureau of Economic Analysis, U.S. Department of Commerce Mexico -1.8 Russia -2.5 Vietnam: -2.0% El Salvador -3.4 (GSO) Argentina -5.4 Indonesia -6.5 Panama -7.3 14 Macroeconomics, Fall 2009 7
- Lecture 2: Data of Macroeconomics GDP thực và GDP danh nghĩa • GDP là giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ sau sau cùng sản xuất ra. • GDP danh nghĩa đo lường các giá trị này theo giá hiện hành. • GDP thực đo lường các giá trị này theo giá của một năm gốc. 15 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics Real GDP vs. Nominal GDP US$ bn 120.00 100.00 80.00 Real GDP (US$ at 2005 60.00 prices) Nominal GDP 40.00 (US$) 20.00 0.00 Source: EIU 16 Macroeconomics, Fall 2009 8
- Lecture 2: Data of Macroeconomics Cách tính GDP thực và GDP danh nghĩa 2006 2007 2008 P Q P Q P Q Gà $30 900 $31 1,000 $36 1,050 $100 192 $102 200 $100 205 Bò • Tính GDP danh nghĩa trong mỗi năm. • Tính GDP thực trong mỗi năm, sử dụng 2006 làm năm cơ bản. 17 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics Cách tính GDP thực và GDP danh nghĩa GDP danh nghĩa: nhân các P & Q từ cùng năm 2006: $46,200 = $30 900 + $100 192 2007: $51,400 = $31 1000 + $102 200 2008: $58,300 = $36 1050 + $100 205 GDP thực: nhân Q của mỗi năm với P của năm gốc 2006 2006: $46,200 = $30 900 + $100 192 2007: $50,000 = $30 1000 + $100 200 2008: $52,000 = $30 1050 + $100 205 18 Macroeconomics, Fall 2009 9
- Lecture 2: Data of Macroeconomics Lạm phát và hệ số giảm phát GDP • Tỉ lệ lạm phát là phần trăm gia tăng mức giá chung. • Một trong các số đo mức giá là hệ số giảm phát GDP, được định nghĩa là: GDP danh nghĩa Hệ số giảm phát GDP = 100 x GDP thực 19 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics Cách tính lạm phát bằng hệ số giảm phát GDP Hệ số giảm GDP danh GDP thực Tỉ lệ lạm phát nghĩa phát GDP 2006 $46,200 $46,200 n.a. 2007 51,400 50,000 2008 58,300 52,000 • Hãy tính hệ số giảm phát GDP mỗi năm. • Từ đó hãy tính tỉ lệ lạm phát từ năm 2006 đến 2007, và từ 2007 đến 2008. 20 Macroeconomics, Fall 2009 10
- Lecture 2: Data of Macroeconomics Cách tính lạm phát bằng hệ số giảm phát GDP Tỉ lệ lạm Hệ số giảm GDP danh GDP thực nghĩa phát GDP phát 2006 $46,200 $46,200 100.0 n.a. 2007 51,400 50,000 102.8 2.8% 2008 58,300 52,000 112.1 9.1% 21 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 22 Macroeconomics, Fall 2009 11
- Lecture 2: Data of Macroeconomics Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) • Một số đo mức giá khác là chỉ số giá tiêu dùng (CPI) • Do Tổng cục thống kê GSO cung cấp • GSO sử dụng phương pháp điều tra người tiêu dùng để xác định thành phần của một “giỏ” hàng hoá tiêu biểu. • Mỗi tháng, GSO thu thập số liệu về giá các tất cả khoản mục trong giỏ, từ đó tính tổng chi phí của giỏ hàng hoá. • CPI trong một tháng bằng: Chi phí giỏ hàng của tháng đó 100 x Chi phí giỏ hàng gốc 23 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics Cách tính lạm phát bằng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Cho một giỏ hàng hóa gồm 20 chiếc bánh mì and 10 chai bia. Với mỗi năm, hãy tính: bánh mì beer 2002 $10 $15 Chi phí của giỏ hàng hóa 2003 $11 $15 Dùng 2002 làm năm gốc, hãy tính CPI của các năm 2004 $12 $16 còn lại. 2005 $13 $15 Tỉ lệ lạm phát của từng năm 24 Macroeconomics, Fall 2009 12
- Lecture 2: Data of Macroeconomics Cách tính lạm phát bằng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Giá của giỏ hàng Lạm phát CPI 2002 $350 100.0 n.a. 2003 370 105.7 5.7% 2004 400 114.3 8.1% 2005 410 117.1 2.5% 25 Macroeconomics, Fall 2009 Lecture 2: Data of Macroeconomics Vietnam Inflation Rate % 25.00 20.00 GDP deflator 15.00 CPI 10.00 5.00 0.00 -5.00 Source: EIU 26 Macroeconomics, Fall 2009 13
- Lecture 2: Data of Macroeconomics CPI và hệ số giảm phát GDP khác nhau thế nào? Hàng hoá doanh nghiệp mua để đầu tư: – Có trong hệ số giảm phát GDP (nếu được sản xuất trong nước) – Không có trong CPI Hàng tiêu dùng nhập khẩu – Có trong CPI – Không có trong hệ số giảm phát GDP Giá và loại hàng: – CPI: Q năm gốc cố định, P từng năm thay đổi – Hệ số giảm phát GDP: P năm gốc cố định, Q từng năm thay đổi 27 Macroeconomics, Fall 2009 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Kinh tế vĩ mô về "Những vấn đề kinh tế vĩ mô ở Việt nam" - ĐH Kinh tế tp.HCM
9 p | 2404 | 1387
-
Đề thi Kinh tế vi mô Đề 11_ K33
6 p | 3104 | 1036
-
Đề thi Kinh tế vi mô có đáp án_BT1
0 p | 2275 | 769
-
Một số câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
30 p | 1442 | 726
-
MẪU ĐỀ ÔN THI KINH TẾ VĨ MÔ
15 p | 1471 | 652
-
BỘ ĐỀ THI 300 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VI MÔ
20 p | 1402 | 512
-
Sách hướng dẫn học tập Kinh tế vĩ mô - Ths.Trần Thị Hòa
0 p | 822 | 347
-
Đề thi Kinh tế vĩ mô Trường Đại học Kinh Tế
7 p | 1004 | 321
-
Trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô có kèm đáp án
49 p | 881 | 209
-
THI KINH TẾ VI MÔ
5 p | 563 | 193
-
Một số đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
16 p | 539 | 173
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô Ths Nguyễn Ngọc Hà Trần
0 p | 455 | 92
-
Sách hướng dẫn học Kinh tế vĩ mô Ths Trần Thị Hòa
0 p | 346 | 92
-
Giáo trình môn học Kinh tế vi mô - Phần 1
62 p | 345 | 50
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Khái quát về kinh tế học vĩ mô
30 p | 271 | 25
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Giới thiệu về kinh tế vĩ mô
40 p | 207 | 16
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Nguyễn Hoài Bảo
30 p | 158 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 1: Tổng quan về kinh tế học và kinh tế học vi mô
28 p | 82 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn