intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010-2011 Môn thi: HÓA HỌC - Lớp 9

Chia sẻ: Võ Thị Trúc Ly | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

270
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT. (Dung dịch FeSO4 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4) Thí nghiệm: PHẢN ỨNG CỦA GLUCOZƠ VỚI Cu(OH)2

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010-2011 Môn thi: HÓA HỌC - Lớp 9

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH TẠ O NĂM HỌC 2010-2011 HƯNG YÊN Môn thi: HÓA HỌC - Lớp 9 Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Đề chính thức Câu I ( 2,0 điểm) 1- Cho các chất sau: CO2, CaOCl2, CO, MgO, SO2, Fe3O4, NO, HClO Hãy điều chế mỗi oxit axit trên theo 3 phương pháp khác nhau, vi ết ph ương trình hóa h ọc c ủa các phản ứng đã dùng. 2- Không khí bị ô nhiễm chứa các chất độc sau: Cl2, SO2, H2S, NO2 . Chỉ dùng một hóa chất, hãy loại bỏ các chất độc trên ra khỏi không khí, vi ết các ph ương trình hóa học của phản ứng đã dùng. 3- Hỗn hợp khí X gồm: CO2, CO, N2 , hidroclorua, hơi nước. Hãy tách riêng biệt CO2 và N2 từ hỗn hợp khí X, viết phương trình hóa học của các p/ứng đã dùng. Câu II ( 2,0 điểm) 1- Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho từ từ từng giọt ( có khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung d ịch Na2CO3. - Thí nghiệm 2: Cho từ từ từng giọt ( có khuấy đều) dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. Hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 2- Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư đi qua A nung nóng, thu được rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư thu được dung d ịch C và r ắn D. Cho dung d ịch HCl d ư vào dung dịch C. Hòa tan D vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng, dư ( phản ứng sinh khí SO 2). Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 3- Từ nguyên liệu chính là FeS2, quặng boxit ( thành phần chủ yếu là Al 2O3.2H2O có lẫn một ít Fe3O4 và các tạp chất trơ khác), không khí, than đá và các hóa chất ph ụ khác. Hãy đi ều ch ế s ắt kim loại và muối nhôm sunfat, viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Câu III ( 2,0 điểm) 1- Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp 2 kim lo ại kiềm A và B có kh ối l ượng b ằng nhau vào 500 gam nước, thu được 500ml dung dịch C có khối lượng riêng d = 1,03464 g/ml. Xác đ ịnh A và B. 2- Hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu. Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam X ngoài không khí, thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm ba oxit. Cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn v ới dung d ịch H 2SO4 20%, khối lượng riêng d = 1,14 g/ml. Tính thể tích tối thiểu của dung dịch H 2SO4 trên dùng để hòa tan hết hỗn hợp Y Câu IV ( 2,0 điểm) 1- Viết các công thức cấu tạo dạng mạch cacbon không vòng có th ể có c ủa các h ợp ch ất h ữu c ơ có cùng công thức phân tử C6H10. 2- Có hỗn hợp khí X gồm: CO2, C2H4, C2H2, CH4. Hãy tách từng khí riêng biệt ra khỏi hỗn hợp X trên. Vi ết ph ương trình hóa h ọc c ủa các ph ản ứng đã dùng. 3- Từ CaC2 có thể chuyển hóa thành CH4 qua 9 giai đoạn. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng ở mỗi giai đoạn ( ghi rõ điều kiện nếu có) Câu V ( 2,0 điểm) 1- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X ở thể khí ( có số nguyên t ử C ≤ 4 ) và oxi dư, thu được hỗn hợp khí B có thành phần thể tích là 30% CO2, 20% hơi nước và 50% O2. a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của hidrocacbon X. b) Tính phần trăm thể tích của các chất trong hỗn h ợp A. Bi ết rằng: th ể tích các khí đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. 2- Hiđrocacbon Y có tỷ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử giống của axetilen. a) Xác định công thức phân tử có thể có của Y. Biết rằng: Y có phân tử khối 60u < M Y < 150u.
  2. b) Nếu cho Y tác dụng với dung dịch brom dư thì tạo ra một sản phẩm ch ứa 26,67% cacbon theo khối lượng. Xác định công thức phân tử đúng của Y. Cho: H =1; O =16; C =12; S =32; Na =23; K=39; Li =7; Rb = 85; Cs =133 ; Mg =24 ; Ca =40; Ba =137; Sr =88; Fe =56; Cu =64; Al =27; Cl =35,5 ; Br =80 ------------Hết-------------
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI ĐÈ THI HSG HƯNG YÊN (2010-2011) ------------------------ Câu I: 1- Các oxit axit là CO2 và SO2 * Điều chế CO2: t0 C + O2 CO2 t0 CaCO3 CaO + CO2 CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + H2O + CO2 ↑ * Điều chế SO2: 2 Fe2O3 + 8SO2 ↑ t0 4FeS2 + 11O2 t0 S + O2 SO 2 CuSO4 + 2H2O + SO2 ↑ 0 Cu + 2H2SO4 đặc t ( Chú ý: Đề bài không hề hạn chế nguyên liệu, không nên hiểu nhầm chỉ đi từ các chất đề cho) 2- Cho kk nhiễm chất độc vào bình đựng dung dịch NaOH dư, thì toàn b ộ Cl 2, SO2, H2S, NO2 bị hấp thụ hết. Viết 4 ptpư. Chú ý : NO2 là oxit hỗn tạp tương ứng với 2 axit HNO3 và HNO2, nên khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 muối NaNO3 và NaNO2. 3- Sơ đồ tách: N 2 , CO 2 +dd NaOH d￶ N 2 +CuO,d� o) (t CO, N 2 Cu, CuO d￶ CO 2 , CO, N 2 dd Ca(OH)2d￶ dd CaCl 2 , Ca(OH) 2 HCl, H 2 O 0 CaCO3 t CO 2 Câu II 1- TN1: Cho từ từ HCl vào Na2CO3 : lúc đầu không có khí , sau đó lại có khí thoát ra HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl HCl ( dư) + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 ↑ TN2: Cho từ từ Na 2CO3 vào HCl thì luôn có khí thoát ra. Đến khi dư Na 2CO3 thì ngừng thoát khí ( do HCl hết) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ 2- phản ứng của A với CO t0 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 t0 CuO + CO Cu + CO2 Rắn B: Al2O3, MgO, Fe, Cu - phản ứng của B với NaOH Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Dung dịch C: NaOH, NaAlO2 Rắn D: MgO, Fe, Cu - phản ứng của C và dd HCl: NaOH + HCl → NaCl + H2O NaAlO2 + 4HCl → NaCl + AlCl3 + 2H2O - phản ứng của D với H2SO4 đặc MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 ↑ 0 2Fe + 6H2SO4 đ t CuSO4 + 2H2O + SO2 ↑ 0 Cu + 2H2SO4 đ t
  4. 3- *Điều chế Fe : Đốt quặng pyrit trong kk dư, chất rắn thu được cho khử bằng CO d ư thu được Fe 0 4FeS2 + 11O2 t 2Fe2O3 + 8SO2 0 2C( dư) + O2 t 2CO t0 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 * Điều chế Al2(SO4)3 : - Điều chế H2SO4: Al2O3.nFe3O4 + 2H2O ↑ ( ngưng tụ được H2O lỏng) 0 Al2O3.2H2O.nFe3O4 t V2 O5 SO2 + ½ O2 SO 3 4500 C SO3 + H2O → H2SO4 - Khử hoàn toàn quặng boxit bằng CO, hòa tan sản phẩm khử vào H 2SO4 đặc nguội, tách bỏ chất rắn và cô cạn phần nước lọc, thu được Al2(SO4)3: t0 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Câu III 1- Đặt R là kim loại đại diện cho hỗn hợp A,B R + H2O → ROH + ½ H2 ↑ m C = 500× 1,03464 = 517,32 gam Theo định luật BTKL ta có : m H = m R + m H O - m C = 17,94 + 500 – 517,32 = 0,62 gam 2 2 0, 62 Theo pt pư : n R = 2n H = 2 � = 0, 62 mol 2 2 17,94 MR = = 28,9 0, 62 Có 1 kim loại có M < 28,9 ( giả sử là A) ⇒ A có thể là Li (7) hoặc Na(23) 17,94 : 2 * TH1 : Nếu A là Li ⇒ n Li = = 1, 28 > 0, 62 ( loại) 7 17,94 : 2 * TH2 : Nếu A là Na ⇒ n Na = = 0,39 ( nhận) 23 ⇒ n B = 0,62 – 0,39 = 0,23 (mol) 17,94 : 2 MB = = 39 (K) 0, 23 Vậy 2 kim loại là Na và K 2- Gọi R ( hóa trị x) là kim loại đại diện cho hỗn hợp Al,Fe, Cu 0 4R + xO2 t 2R2Ox (1) R2Ox + xH2SO4 → R2(SO4)x + xH2O (2) Theo (1) : m O2 ( p� =mO ( oxit) = 41,4 – 33,4 = 8 gam ) 8 n O ( oxit)= = 0,5 (mol) 16 Theo (2) : n H 2SO4 = n O (oxit) = 0,5 mol 245 0,5.98.100 = 245 (gam) ; VddH 2SO4 (min) = = 214,9 ml m ddH SO (min) = 1,14 20% 24 ( HS có thể giải bài này theo phương pháp ghép ẩn số ) Câu IV : 1- CTPT : C6H10 ⇒ độ bất bão hòa a = 2
  5. Vì hợp chất không có cấu tạo vòng nên trong phân tử có 2 liên kết pi ( 1 liên kết ba hoặc 2 liên kết đôi) Viết các CTCT của các đồng phân : - các đồng phân mạch cacbon thẳng có 2 liên kết đôi ( đồng phân vị trí liên kết đôi) - các đồng phân mạch cacbon thẳng có 1 liên kết ba ( đồng phân vị trí liên kết ba) - các đồng phân mạch nhánh của các đồng phân trên. 2- Tách riêng X : CO2, C2H4, C2H2, CH4 Sơ đồ tách : Y : (CH4, C2H4) + AgNO3 / NH3 C2H2, CH4, C2H4 CO2, C2H4 Ag2C2 + H2SO4 C2H 2 + dd Ca(OH) d￶ X 2 C2H2, CH4 t0 CaCO3 CO 2 CH4 C2H4 Br d￶ + dd 2 Y + Zn CH4 C2H4Br2 C2H4 CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑ 3- Pd C2H2 + H2 t 0C C2H4 Ni C2H4 + H2 C2H6 t0C as C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl 0 C2H5Cl + NaOH t C2H5OH + NaCl men gia� m C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O H 2SO 4 �c, to a� CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH t CaO CH4 ↑ + Na2CO3 CH3COONa + NaOH t 0C Có thể thay bằng các phản ứng khác. Câu V: 1- Giả sử có 1mol hỗn hợp khí B ⇒ số mol CO2, H2O, O2 dư lần lượt là 0,3 ; 0,2 ; 0,5 mol a) Đặt CTTQ của hiđrocacbon X là CxHy (x ≤ 4 ; y ≤ 10) y y 0 CxHy + (x + )O2 t xCO2 + H2O 4 2 y 0, 2 4 = ⇒y = x Ta có: 2x 0,3 3 Chỉ có x = 3 , y = 4 là thỏa mãn CTPT của X là C3H4 Các CTCT của C3H4 là: 2.3 + 2 − 4 =2 Độ bất bão hòa a = 2 ; H3C – C ≡ CH Mạch hở: H2C = C = CH2 Mạch vòng: HC = C H CH2 0 b) C3H4 + 4O2 t 3CO2 + 2H2O 0,1 0,4 0,3 (mol) Số mol O2 ( bđ) = 0,4 + 0,5 = 0,9 mol Số mol hỗn hợp ban đầu : 0,9 + 0,1 = 1 mol 0,1 100% = 10% ; %VO2 = 100% - 10% = 90% % VC H = � 1 34
  6. ( HS có thể giải BT trên theo phương pháp đại số - Cụ thể: gọi số mol CO2, H2O, O2 dư lần lượt là 1,5a ; a ; 2,5a mol . Ẩn a sẽ tự triệt tiêu trong các phép toán) 2- Đặt CTTQ của Y là (CH)n , n chẵn a) Theo đề ta có: 60 < 13n < 150 ⇒ 4,6 < n < 11,5 Chỉ có n = {6,8,10} là thỏa mãn ⇒ CTPT của Y là: C6H6 hoặc C8H8 hoặc C10H10 b) Phương trình phản ứng: CnHn + aBr2 → CnHnBr2a ( a nguyên dương ) 12n 26, 67 = = 0,2667 ⇔ a = 0,2n Theo đề ta có: 13n + 160a 100 * Nếu n = 6 ⇒ a = 1,2 ( loại) * Nếu n = 8 ⇒ a = 1,6 ( loại) * Nếu n = 10 ⇒ a = 2 ( nhận). CTPT của Y là C10H10 --------------Hết-------------- Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An – Đăk Pơ – Gia Lai Địa chỉ mail: n.dhanh@yahoo.com.vn Rất hân hạnh được các bạn chia sẻ những cách giải khác!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2