intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật chăn nuôi giống bò lai sind

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

665
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giống bò Sind Nguồn gốc: Pakistan Khối lượng trưởng thành + Bò đực: 420 kg/con + Bò cái: 340 kg/con Năng suất sữa chu kỳ: 1.700 kg một chu kỳ 290 ngày. Tỷ lệ thịt xẻ 50% Màu đỏ cánh gián đến đỏ tươi KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÒ ĐỰC GIỐNG I. MỤC ĐÍCH - Nhằm làm cho con đực, sinh trưởng phát dục tốt, đạt trọng lượng cao, có sức khoẻ tốt biểu hiện tính rõ ràng. Yêu cầu con đực nhanh nhẹn, hoạt động sinh dục hăng. Số lượng và chất lượng tinh dịch tốt. Mật độ tinh trùng cao, hoạt lực mạnh,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật chăn nuôi giống bò lai sind

  1. Kỹ thuật chăn nuôi giống bò lai sind Giống bò Sind 1.1. Nguồn gốc: Pakistan - Khối lượng trưởng thành - + Bò đực: 420 kg/con + Bò cái: 340 kg/con Năng suất sữa chu kỳ: - 1.700 kg một chu kỳ 290 ngày. Tỷ lệ thịt xẻ 50% - Màu đỏ cánh gián đến đỏ tươi - KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÒ ĐỰC GIỐNG I. MỤC ĐÍCH
  2. Nhằm làm cho con đực, sinh trưởng phát dục tốt, đạt trọng - lượng cao, có sức khoẻ tốt biểu hiện tính rõ ràng. Yêu cầu con đực nhanh nhẹn, hoạt động sinh dục hăng. Số lượng và chất lượng tinh dịch tốt. Mật độ tinh trùng cao, hoạt lực mạnh, khi phối cho con cái sẽ - đạt được tỷ lệ thụ thai cao sức sản xuất của đời con tốt. II. TIÊU CHUẨN CHỌN GIỐNG Căn cứ vào các tiêu chuẩn sau: Sức sản xuất: 1. Là khả năng sản xuất ra tinh dịch, căn cứ vào số lượng phẩm - chất tinh dịch. Khả năng sinh sản: 2. Tỷ lệ thụ thai cao. - Ngoại hình thể chất 3. Phải có đặc trưng cho từng giống, cơ thể cân xứng, mình gọn, - cân đối, không béo, không gầy. Đầu thô to, trán lồi phẳng, sừng vừa phải,
  3. cân đối, mắt to lồi, nhanh nhẹn. Cổ dày, ngực sâu, rộng, bụng thon, lưng thẳng, hông rộng phẳng. Hai dịch hoàn to phát triển cân đối. Nguồn gốc 4. Phải có lý lịch rõ ràng. - Không có bệnh. - Quản lý theo dõi chất lượng đời sau để đánh giá con bố. - III. NUÔI CHĂM SÓC QUẢN LÝ ĐỰC GIỐNG 1. Thức ăn Bảng tiêu chuẩn thức ăn của bò đực giống tính theo trọng lượng - và mùa giao phối giống. Kỳ phối T Kỳ nghỉ phối Kỳ phối ít nhiều hể
  4. trọng Pr Pr Pr Đ Đ Đ (kg) ôtít TH ôtít TH ôtít TH VTA VTA VTA (g) (g) (g) 3 4.0 28 4.3 37 4.7 47 00 0 0 0 3 4.4 31 4.8 41 5.1 51 50 0 0 0 4 4.8 34 5.2 44 5.6 56 00 0 0 0 4 5.2 36 5.6 45 6.0 46 50 0 0 0 5 5.5 38 6.0 51 6.4 64 00 0 0 0
  5. 5 5.8 39 6.4 54 6.8 68 50 0 0 0 6 6.1 41 6.7 57 7.2 72 00 0 0 0 6 6.5 42 7.0 60 7.6 76 50 0 0 0 7 6.8 46 7.3 62 7.9 79 00 0 0 0 7 7.1 48 7.7 65 8.1 81 50 0 0 0 8 7.3 50 7.9 67 8.5 85 00 0 0 0 8 7.6 53 8.2 70 8.8 88
  6. 50 0 0 0 9 7.9 60 8.6 73 9.2 90 00 0 0 0 Khẩu phần thức ăn hợp lý khoa học mang lại hiệu quả kinh tế - trong chăn nuôi. Để duy trì sự sống bình thường, cứ 100 kg thể trọng cần 1ĐVTA (đơn vị thức ăn), mỗi loại nguyên liệu thức ăn đều có giá trị dinh dưỡng khác nhau, qui ra ĐVTA khác nhau. Ví dụ : 1 kg cám loại 1 tương đương 1ĐVTA. Cỏ voi là 0,13 ĐVTA. Hoặc 7-8 kg cỏ tương đương với 1 ĐVTA Vì vậy khi nuôi đực giống phải cung cấp thức ăn đầy đủ (số - lượng và chất lượng). * Tiến hành các bước sau đây Thể trọng con đực giống: để xác định tiêu chuẩn duy trì. - Mức độ giao phối của con vật - Căn cứ vào tuổi: xem đã trưởng thành hay chưa để xác định tiêu - chuẩn ăn thích hợp.
  7. Căn cứ vào mùa: mùa đông cần thêm thức ăn nhiều năng lượng - để chống rét. * Khi thực hiện tiêu chuẩn ăn cần tính theo tỷ lệ sau: Thức ăn tinh - : 30 - 35% Đạm bổ sung - : 10 - 15% - Thô xanh : 40 - 55% - Khoáng, Vitamin : 2% * Phối hợp khẩu phần: Căn cứ vào tình hình thức ăn của cơ sở hoặc gia đình để phối - hợp khẩu phần. Phối hợp sao cho đảm bảo giá trị dinh dưỡng, tiêu chuẩn và tính ngon miệng, đồng thời đảm bảo về mặt kinh tế. 2. Chăm sóc và quản lý Tuổi phối giống lần đầu 2.1 Ở bò 6-8 tháng tuổi bò đực đã thành thục về tính nhưng chưa - giao phối được. đến khi tuổi thành thục ở con đực có phản xạ sinh dục. Do
  8. đó khi con đực 6-8 tháng tuổi phải tách ra khỏi đàn cái. Để đảm bảo cho tốt con về sau thì đến tuổi nhất định mới cho giao phối. Nếu giao phối sớm thì không đảm bảo chất lượng giống, dễ bị - loại. Nếu giao phối muộn quá thì không có lợi, con đực bị kìm hãm - lâu sẽ ảnh hưởng đến giao phối sau này, kích thích quá mạnh, tinh xuất sớm khó huấn luyện. Ở bò giống thành thục trung bình: 20 – 24 tháng tuổi. - Giống thành thục muộn: 24 – 28 tháng tuổi. - Khi giao phối lần đầu ngoài tuổi, trọng lượng phải đạt tối thiểu - 60 – 70% trọng lượng của nó lúc trưởng thành. Chế độ phối giống 2.2 Đực giống sử dụng được 10 năm. - Thực hiện chế độ phối cách nhật để đảm bảo sức khoẻ cho con - vật. Nếu bắt làm việc liên tục thì chỉ nên phối 3 ngày và nghỉ 1-2 ngày. Thời điểm giao phối 2.3
  9. Nên bố trí: từ 6 – 6giờ 30 vào buổi sáng và từ 16 – 17 giờ vào - buổi chiều. Chọn vị trí phối cho thích hợp. - Địa điểm phối giống 2.4 Nếu nhảy trực tiếp thì nên bố trí địa điểm ổn định để đảm bảo - yên tĩnh, tư thế thuận tiện, có bóng mát thoáng gió. Nếu lấy tinh thì địa điểm theo đúng qui định để đực giống có - phản xạ quen. Chế độ vận động 2.5 Chế độ vận động tạo cho cơ thể nhanh nhẹn cơ bắp phát triển, - tốt nhất là vận động ngoài trời 3-5 km/ngày vào buổi sáng và chiều. Ở nơi nuôi nhốt thì vận động cho ánh nắng buổi sớm. Tắm chải 2.6 Đảm bảo sạch lông da, tránh các bệnh ngoài da, kích thích bên - trong và ngoài da để cho quen với bò đực giống. Sửa móng 2.7
  10. Đực giống cần lưu ý móng bằng cách gọt đều cạnh không để - móng sắc, hư kẽ móng. Chuồng trại 2.8 Phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh, nhưng phải hoàn toàn cách biệt - với bò cái để tránh kích thích sinh dục. Phòng bệnh 2.9 Tiêm phòng đầy đủ và đúng định kỳ các loại vacxin. - Định kỳ tẩy ký sinh trùng. - KỸ THUẬT CHĂN NUÔI BÒ CÁI SINH SẢN I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SINH LÝ CỦA BÒ CÁI 1. Hiện tượng động dục Bò biểu hiện động dục ở giai đoạn 12 – 18 tháng tuổi - Chu kỳ động dục, tính từ giai đoạn cao độ của đợt này đến giai - đoạn động dục tiếp theo ở bò từ 18 -21 ngày. 2. Biểu hiện của động dục
  11. Thời gian động dục của bò cái từ 24 – 36 giờ, chia làm 3 giai - đoạn. Biểu hiện bên ngoài: bỏ ăn, phá chuồng, nhảy lên lưng con khác - Biểu hiện phần ngoài của cơ quan sinh dục: âm hộ sưng to, - chảy nước nhờn. Biểu hiện của dịch nhờn: dịch nhờn ở cơ quan sinh dục tiết ra - trong và đặc. Diễn biến ở cổ tử cung: cổ tử cung nở to hơn bình thường và - mềm. 3. Thời điểm phối giống thích hợp Sau khi biểu hiện động hớn, trứng bắt đầu rụng. Trứng đi từ - hoa loa kèn xuống 1/3 ống dẫn trứng, nếu ở đó gặp tinh trùng thì thụ thai, giai đoạn này hết 6 – 12 giờ. Tinh trùng từ âm đạo vào vị trí đó mất 4 giờ, từ đó thấy rằng - phối tốt nhất là 20 – 26 giờ, tốt nhất nên phối lặp lại II. HIỆN TƯỢNG CHỬA ĐẺ
  12. Bò chửa thời gian: 9 tháng 10 ngày, trọng lượng cơ thể của bò - cái có chửa tăng 25%, thời gian đầu chậm phát triển về cuối càng tăng nhanh. Tăng trọng lượng của cơ thể là do bào thai phát triển, sự phát triển của các cơ quan như tử cung, bầu vú đồng thời là lượng tích luỹ năng lượng trong cơ thể để chuẩn bị cho quá trình tiết sữa sau này. Hoạt động tiết sữa là một đặc điểm của gia súc sinh sản, cho - nên trong công tác nuôi dưỡng chăm sóc cần chú ý đặc điểm này để cung cấp thức ăn cho bò tốt. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHỐI GIỐNG 1. Phối giống trực tiếp Cho con đực phối trực tiếp lên khi con cái đang động dục. - Phương pháp này có ưu điểm: - + Tỷ lệ thu thai cao. + Nắm được lý lịch đời con. Nhược điểm - + Tốn nhiều đực.
  13. + Vai trò của con đực phát huy bị hạn chế. + 01 con đực chỉ đảm nhận 20 – 30 con cái + Dễ lây lan dịch bệnh 2. Phối giống gián tiếp Nuôi dưỡng con đực giống hoàn toàn riêng biệt, định kỳ lấy - tinh, bảo quản tinh ở dạng lỏng hoặc viên, khi bò cái động dục thì mang tinh đó dùng các dụng cụ nhân tạo để phối cho bò. Ưu điểm: - + Ít tốn đực giống, + Tinh đông viên và tinh cọng rạ có thể giữ được thời gian lâu 20 – 30 năm, giá trị kinh tế lớn. + Theo dõi huyết thống chặt chẽ. + Nắm được thời gian chửa rõ ràng chủ động được kế hoạch đẻ và chăm sóc. IV. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC.
  14. 1. Nuôi dưỡng Đối với bò cái sinh sản nuôi dưỡng cần lưu ý nhất là thời kỳ có - chửa, để xác định được tiêu chuẩn ăn của bò cái sinh sản căn cứ vào: Trọng lượng cơ thể lúc bình thường. - Căn cứ vào thời gian có chửa. - Có vắt sữa hay nuôi con không. - Có kết hợp giữa cày kéo và sinh sản không. - Căn cứ vào khối lượng công việc cày kéo hàng ngày để cung - cấp dinh dưỡng cho con vật. Căn cứ vào tuổi của con vật để con vật có thời gian phát triển - hay trưởng thành. Bò có chửa tiêu chuẩn ăn hơn lúc không có chửa là 0,3 – 0,4 ĐVTA/100 kg trọng lượng. 2. Chăm sóc quản lý Phải có lịch phối giống, lịch sinh đẻ, mới chủ động để xác định - tiêu chuẩn và phối hợp khẩu phần.
  15. Khi có chửa phải tách đàn riêng, không được nuôi nhốt hoặc - chăn thả với gia súc không chửa, nhất là giai đoạn cuối. Bãi chăn thả cho bò có chửa phải bằng phẳng, gần chuồng - Trước khi đẻ 7 – 15 ngày phải đưa sang chuồng sinh sản, đối - với bò cày kéo thì cho nghỉ trước khi đẻ 02 tháng 3. Chăm sóc quản lý Tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin tụ huyết trùng, dịch tả và - FMD 2 lần/năm vào các thời điểm giao mùa. Phòng chống các loại ngoại ký sinh trùng: tắm ve, chăn thả luân - phiên đồng cỏ Tẩy giun sán và ký sinh trùng đường máu. - Hạn chế các bệnh về đường sinh dục. - KỸ THUẬT NUÔI BÒ THỊT LAI Trong kỹ thuật nuôi bò mẹ có 02 công đoạn Kỹ thuật nuôi bò mẹ trong thời kỳ có chửa. -
  16. Kỹ thuật nuôi đến 24 tháng. - 1. Kỹ thuật nuôi bò mẹ trong thời gian có chửa Đây là khởi đầu khá quan trọng góp phần thắng lợi toàn bộ dây - chuyên nuôi bò thịt đạt năng suất cao. Có nhiều công thức lai bò thịt năng suất cao. Bò cái VN x - Giống bò ngoại. + Bò cái vàng Việt Nam x bò đực Sind. + Bò cái F1 lai sind x Charolais. + Bò cái F1 Zêbu x Charolais. Bò có chửa 9 tháng 10 ngày. Trong thời gia có chửa bò mẹ phải - được nuôi dưỡng đầy đủ vừa bảo đảm cho bò mẹ béo khoẻ vừa tạo điều kiện cho bào thai phát triển và chuẩn bị cho bò mẹ có nhiều sữa sau khi đẻ. Bò mẹ có chửa từ tháng thứ 5 trở đi phải tăng thêm thức ăn. 1.1 Đảm bảo tiêu chuẩn và khẩu phần ăn
  17. Một bò sinh sản (thịt hoặc sữa) hàng ngày cần lượng thức ăn để - duy trì mọi hoạt động sống gọi là khẩu phần duy trì và một lượng thức ăn thêm để sản xuất ra sản phẩm gọi là khẩu phần sản xuất. 1.2 Tiêu chuẩn khẩu phần duy trì cơ thể. Khối 200 230 250 275 300 325 lượng (kg) ĐVTA 2,6 2,9 3,0 3,2 3,3 3,7 Prôtêin 235 246 255 256 231 228 tiêu hoá Tiêu chuẩn khẩu phần ăn cho bào thai phát triển 1.3 Bào thai những tháng đầu ít phát triển, thời gian từ tháng thứ 7 - trở đi phát triển mạnh. Vì vậy, ta vẫn phải chú ý bổ sung thức ăn từ tháng thứ 5. Tháng có chửa 5 6 7 8 9
  18. thứ Đơn vị thức ăn 0,3 0,6 0,9 1,2 1,5 (g) Prôtêin tiêu hoá 45 90 135 180 225 (g) 2. Kỹ thuật nuôi bê đến 24 tháng tuổi Xác định thời gian và khối lượng giết thịt: 2.1 Kỹ thuật nuôi bò được tiến hành theo một qui trình nuôi liên tục - từ bê sơ sinh đến khi kết thúc 24 tháng tuổi. Giết thịt đạt trên dưới 300 kg. Muốn vậy phải phấn đấu nuôi đạt tăng trọng bình quân/tháng - trong thời gian nuôi là 11-12 kg. Tăng trọng qua từng thời kỳ
  19. (Kết thúc nuôi lúc 24 tháng tuổi) Tháng tuổi Chỉ tiêu Sơ 6 12 18 21 24 sinh tháng tháng tháng tháng tháng Khối lượng cuối kỳ 25 95 160 230 267 305 (kg/con) 305Tăng 390 360 400 410 430 trọng g/ngày Tăng trọng 11,7 10,8 12,0 12,3 12,9 kg/con/tháng Kỹ thuật nuôi dưỡng: có 02 giai đoạn. 2.2 * Giai đoạn uống hoặc bú sữa mẹ.
  20. Giai đoạn này kéo dài 6 tháng từ khi sơ sinh đến khi đạt khối - lượng giết thịt phải qua giai đoạn uống sữa hoặc bú trực tiếp sữa mẹ. Khi bê mới sinh, dạ dày chưa phát triển, sữa là nguồn dinh - dưỡng duy nhất trong những tháng đầu sinh trưởng, khi bê chưa được ăn các loại thức ăn khác. Do đó ta phải xây dựng tiêu chuẩn và khẩu phần cho bê. Lượng sữa của mẹ giảm từ tháng thứ 2 cho nên tập trung cho bê - ăn sớm thức ăn để kích thích dạ dày 4 túi phát triển. Thức ăn tinh hỗn hợp cho ăn xen vào giữa hai bữa cho uống - sữa. Tắm chải ngày 1 lần, trười nắng ấm cho vận động tự do. - Tẩy giun sán định kỳ, mỗi tháng cân bê 1 lần để kiểm tra tốc độ - tăng trọng của bê để điều chỉnh cho chế độ nuôi dưỡng hợp lý. Nếu nuôi dưỡng tốt lúc 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 100 kg trở - lên. * Giai đoạn nuôi thịt Giai đoạn này bắt đầu từ cai sữa đến 24 tháng tuổi mới kết thúc - vỗ béo để giết thịt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2