intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật chăn nuôi lợn Yorkshire – Phần 1

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

174
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xuất xứ từ Anh. Lợn màu trắng, lông da mềm, tai lớn đứng thân hình dài vai và mông nở, bụng thon, 04 chân khoẻ. Lợn nái đẻ 8-10 con/lứa, sinh sản 1 năm 2 lứa. Lợn thịt nuôi 6-7 tháng tuổi đạt 90 - 100 kg, thích nghi với Việt Nam. Tỷ lệ nạc 52%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật chăn nuôi lợn Yorkshire – Phần 1

  1. Kỹ thuật chăn nuôi lợn Yorkshire – Phần 1 Lợn Yorkshire H3 1.1 Xuất xứ từ Anh. Lợn màu trắng, lông da mềm, tai lớn đứng thân hình dài vai và mông nở, bụng thon, 04 chân khoẻ. Lợn nái đẻ 8-10 con/lứa, sinh sản 1 năm 2 lứa. Lợn thịt nuôi 6-7 tháng tuổi đạt 90 - 100 kg, thích nghi với Việt Nam. Tỷ lệ nạc 52%. I. CÁCH CHỌN GIỐNG 1. Chọn lợn đực giống Lý lịch rõ ràng (bố đặc cấp, mẹ cấp 1 trở lên, kể cả những con - đực lai được kiểm tra năng suất). Điển hình về giống: -
  2. Ngoại hình: các bộ phận cơ thể cân đối hài hoà liên kết chắc - chắn. Phần cổ: dài, không chọn con cổ ngắn, kết cấu không chặt chẽ với đầu và vai. Vai: nở, rộng liên kết với cổ và lưng. Lưng: hơi cong và dài, bỏ những con lưng võng và thẳng. Đùi: dài rộng đều đặn. Chân: thẳng chăc, cổ chân ngắn, khoẻ, không chọn những con chân có hình chữ X, chữ O. Vú: chọn những con có số vú chẵn, từ 12 vú trở lên, khoảng cách đều, không có vú dẹt, núm vú nổi rõ, thẳng hàng, cách đều, không chọn những con dưới 12 vú, núm vú tịt, không thẳng hàng và không cách đều. Lông: lông thưa, ngắn, bóng mượt có màu điển hình về giống, không chọn những con lông dày, dài. Da: da mỏng, hồng hào, có màu điển hình về giống, không có bệnh ngoài da.
  3. Đuôi: chọn những con có khấu đuôi to, quăn xoắn. Dịch hoàn (hòn cà): cân đối nổi rõ, gọn và chắc, không chọn những con có hòn cà lệch. Móng: bằng (móng hến) không chọn những con có móng quá choẽ, móng lệch nứt hà. Chỉ tiêu kiểm tra năng suất lợn đực phải: - Tăng trọng/ngày (gam): 600-700. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng (kg): 2,8 - 3 Độ dày mỡ lưng (mm): < 15. 2. Chọn lợn cái giống: Các chỉ tiêu về ngoại hình tương tự như chọn đực giống nhưng - cần lưu ý các điểm sau: Chọn con cái của những con nái cao sản, nuôi con khéo, phàm ăn, cái hậu bị lúc 6 tháng tuổi đạt trọng lượng lớn hơn 85 kg. Số vú phải lớn hơn hoặc bằng 12 vú, khoảng cách đều không có vú kẹ, núm vú nổi rõ.
  4. Âm hộ bình thường, không dị tật. 3. Chọn lợn nuôi thịt: Chọn con khoẻ nhanh nhẹn, da mỏng, lông thưa, bóng mượt, - mắt trắng, ăn xốc. Lợn giống nuôi thịt: cai sữa 21 - 28 ngày, có trọng lượng 5,5 - - 5,7 kg. 55- 60 ngày tuổi có trọng lượng là 15 - 18 kg. II. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC LỢN GIỐNG. 1. Lợn đực giống: * Nuôi dưỡng: Lợn đực non cho ăn tự do đến khi đạt trọng lượng 90 - 100 kg, - sau đó cho mức ăn hạn chế đảm bảo trong 1 kg thức ăn hỗn hợp có: năng lượng trao đổi: 3.000 - 3.200 Kcal * Protein thô: 14% Cho lợn đực ăn: 1,8 - 2 kg/ngày/con. Tuỳ theo thể trạng của lợn - gầy hay béo, lưu ý đến số lần giao phối của lợn đực trong 1 tuần. Chăm sóc, quản lý: -
  5. Lợn đực bắt đầu khai thác tinh khi ở độ tuổi 8 tháng với trọng - lượng > hoặc bằng 120 kg. * Khoảng cách khai thác tinh tối ưu là: 8 tháng tuổi: 7 ngày 1 lần - 9 tháng tuổi: 6 ngày 1 lần - 10 tháng tuổi: 5 ngày 1 lần - 11 tháng tuổi: 4 ngày 1 lần - 12 tháng tuổi: 3 ngày 1 lần - Trên 1 năm tuổi: 2 ngày 1 lần - Sau khi lợn đực nhảy lợn nái liền trong 3 tuần nên cho lợn đực - nghỉ 1 tuần. Không nên để cho lợn đực bị nóng quá làm cho lợn bị bệnh, - lười ăn, không muốn giao phối, chất lượng tinh trùng giảm: 7 - 8 tuần mới hồi phục. Không nên để cho lợn đực quá béo, quá gầy. -
  6. * Chương trình tiêm chủng vác xin. Dịch tả lợn: 1 lần/năm. - Tụ huyết trùng, đóng dấu lợn: 2 lần/năm - Lépto: 1 lần/năm. - * Chú ý: Tiêm vác xin cho lợn đực không nên thực hiện đồng thời cho - mọi con vì dễ ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch. Chọn chân lợn: 4 chân thẳng, khoẻ, đi bằng móng. Không chọn - con chân yếu, vòng ống nhỏ, chân đi chữ X, hoặc O, vòng kiềng, đi bằng bàn. 2. Lợn cái giống * Nuôi dưỡng: Giá trị dinh dưỡng/1 kg thức ăn hỗn hợp tương đương với lợn - đực giống. Nguyên tắc quan trọng qui định khẩu phần ăn cho lợn là: “Khẩu - phần ăn tuỳ thuộc vào thể trạng gầy hay béo của lợn”.
  7. Ngoài ra khẩu phần ăn của lợn còn tuỳ thuộc vào dòng, giống - của lợn. * Khẩu phần cho lợn nái và lợn tơ ăn theo bảng dưới đây. Giai đoạn Nái tơ (kg) Nái dạ (kg) Trước khi phối giống và sau khi 3,4 - 4,0 3,0-4,0 cai sữa (3,5 + 0,5) (3,5 + 0,5) Sau khi phối giống đến khi có chửa được 84 ngày Chửa lần 2 - 4 1,8 - 2,0 2,5 Chửa lần 5-7 3,0 Chửa lần 8 trở lên 3,5 85 - 110 ngày 2,5 - 3,0 2,5 - 3,0
  8. * Khẩu phần ăn cho lợn nái trước và sau khi lợn đẻ: Thời gian Chiều Tổng Sáng (kg) (kg) (kg) Trước khi đẻ 3 ngày 1,0 1,0 2,0 Trước khi đẻ 2 ngày 1,0 1,0 2,0 Trước khi đẻ 1 ngày 1,0 0,5 1,5 Ngày nái đẻ 0,5 0,5 Sau khi đẻ 1 ngày 0,5 0,5 1,0 Sau khi đẻ 1ngày 0,5 0,5 1,0 Sau khi đẻ 2 ngày 0,5 1,0 1,5 Sau khi đẻ 3 ngày 1,0 1,0 2,0
  9. Sau khi đẻ 4 ngày 1,0 1,5 2,5 Sau khi đẻ 5 ngày 1,5 1,5 3,0 Sau khi đẻ 6 ngày 1,5 2,0 3,5 Sau khi đẻ 7 ngày 2,0 2,0 4,0 Sau khi đẻ 8 ngày 2,0 2,5 4,5 Sau khi đẻ 9 ngày 2,5 2,5 5,0 * Ghi chú: Khẩu phần ăn của lợn mẹ phụ thuộc vào số con: Số lượng con trong đàn ít hơn 6 con: 3,5 kg. - Số lượng lợn con trong đàn từ 6 - 8 con: 4,0 kg - Số lượng con trong đàn từ 9 - 10 con: 4,5 kg - Số lượng con trong đàn trên 10 con: 5,0 kg. -
  10. * Qui trình kỹ thuật vòng quay sinh sản được thể hiện bảng dưới đây: Ngày Công việc Phối giống 0 Kiểm tra lần I 21 Kiểm tra lần II 42 84 hoặc 30 ngày trước khi đẻ Tăng khẩu phần thức ăn 100 hoặc 14 ngày trước khi Trị ghẻ lần I đẻ 104 hoặc 10 ngày trước khi Tẩy giun đẻ
  11. 107 hoặc 7 ngày trước khi đẻ Trị ghẻ lần II 111 ngày hoặc 3 ngày trước Giảm khẩu phần ăn khi đẻ 114 ngày hoặc +- 3 ngày Trông mong lợn đẻ * Biểu hiện của lợn nái sắp đẻ: Âm hộ sưng hẳn lên, lợn đái ỉa liên tục, đi tới đi lui trong - chuồng. Bầu vú to, đầu vú đỏ, vắt hoặc đôi khi không vắt cũng thấy sữa - chảy ra. Lợn nái làm ổ đẻ. - Khi chất nhờn từ âm hộ chảy ra có chứa cứt su là lợn nái sắp - đẻ. * Chú ý: vuốt nước ối ở mồm và mũi để lợn con dễ thở.
  12. Vuốt sạch nước ối khỏi mình lợn con để việc lau sạch lợn con - nhanh và dễ dàng Lau khô cho lợn con, cắt rốn dài 2,5 cm, cắt nhanh. - Sau khi sinh nửa giờ cho lợn bú sữa mẹ. - Nên kết hợp tiêm sắt cho lợn trong ngày thiến lợn đực. - Công việc Ngày Lợn đẻ: 0 Cắt và sát trùng rốn. - Cắt răng nanh - Đánh căt, xăm số tai - Cắt đuôi - Tiêm sắt: 200 mg/lợn con 0-3 ngày -
  13. Thiến lợn đực, 7 ngày tập cho lợn con ăn 7 - 14 ngày - sớm Cai sữa: lợn đực con đạt trọng lượng 6 - 8 21 - 28 ngày - kg/lợn con, có thể 7 - 8 kg/lợn con lúc 28 - 35 ngày tuổi. Tiêm vacxin dịch tả 35 ngày - * Chú ý: Lợn con theo mẹ cần nhiệt độ (ổ nằm hoặc ổ úm) như sau. Tuần lễ đầu: 320C - Tuần lễ 2: 300C - Tuần lễ 3: 280C - Tuần lễ 4: 260C - Tẩy giun khi bắt đầu nuôi lợn thịt, trọng lượng 14 - 20 kg/con. - Phát hiện lợn động dục và thời gian dẫn tinh thích hợp: - * Phát hiện lợn nái động dục:
  14. Tuổi phối giống từ 8 - 9 tháng, trọng lượng từ 110 - 120 kg. - Lợn nái tơ được phối vào chu kỳ động dục lần thứ 2. - Phát hiện lợn cái động dục 2 lần/ngày (vào 6 giờ sáng và 6 giờ - tối) * Những biểu hiện động dục: Bồn chồn không chịu nằm nghỉ. - Kém ăn hoặc không chịu ăn, nhảy lên lưng con khác. - Bộ phận sinh dục sưng, mọng đỏ, ướt nước nhờn. - Đứng im không động đậy, tai dương thẳng khi lấy tay ép lên - lưng nái. Bộ phận sinh dục nóng hơn bình thường, chịu cho con đực nhảy - lên. Lợn nái tơ khi động hớn lần 2: bộ phận sinh dục rất mọng đỏ. 2 - - 3 ngày sau bộ phận sinh dục héo dần, trở nên nhăn, xuống màu và rỉ nước nhờn, đây là lúc cho lợn giao phối thích hợp nhất. Đến thời kỳ này nếu ép lên lưng nái, nó sẽ đứng im.
  15. Ta phải cho phối giống ngay. - * Thời điểm dẫn tinh thích hợp Nếu là nái hậu bị (chưa qua sinh đẻ) cho phối giống luôn sau - khi chịu đực và phối lặp lại sau thời gian phối lần đầu 12 giờ. Nếu là nái đã đẻ rồi: sau khi chịu đực 12 giờ cho phối lần thứ - nhất và sau 12 giờ cho phối lặp lại lần thứ 2 nếu là thụ tinh nhân tạo, lượng tinh trong một lần phối từ 90 - 100 ml tinh dịch với chất lượng tốt. Người ta có thể sử dụng phối tinh lặp 2 - 3 lần cho lợn nái để - tăng số con/ổ Bảng tính sẵn ngày đẻ dự kiến. (Lấy thời gian chữa trung bình là 114 ngày) gày gày gày gày gày gày gày gày gày gày gày gày phối đẻ phối đẻ phối đẻ phối đẻ phối đẻ phối đẻ
  16. 1T1 4T0 1T3 2T0 1T5 2T0 1T7 2T1 1T9 3T1 1T1 2T2 4 6 8 0 2 1 1T1 5T0 2T3 3T0 2T5 3T0 2T7 3T1 2T9 4T1 2T1 3T2 4 6 8 0 2 1 3T1 6T0 3T3 4T0 3T5 4T0 3T7 4T1 3T9 5T1 3T1 4T2 4 6 8 0 2 1 4T1 7T0 4T3 5T0 4T5 5T0 4T7 5T1 4T9 6T1 4T1 5T2 4 6 8 0 2 1 5T1 8T0 5T3 6T0 5T5 6T0 5T7 6T1 5T9 7T1 5T1 6T2 4 6 8 0 2 1
  17. 6T1 9T0 6T3 7T0 6T5 7T0 6T7 7T1 6T9 8T1 6T1 7T2 4 6 8 0 2 1 7T1 0T0 7T3 8T0 7T5 8T0 7T7 8T1 7T9 9T1 7T1 8T2 4 6 8 0 2 1 8T1 1T0 8T3 9T0 8T5 9T0 8T7 9T1 8T9 0T1 8T1 1T3 5 6 8 0 2 1 9T1 2T0 9T3 0T0 9T5 0T0 9T7 0T1 9T9 1T1 9T1 2T3 5 6 8 0 2 1 0T1 1T0 0T3 1T0 0T5 1T0 0T7 1T1 0T9 1T0 0T1 3T3 5 7 8 0 1 1
  18. 1T1 4T0 1T3 2T0 1T5 1T0 1T7 1T1 1T9 2T0 1T1 4T3 5 7 9 1 1 1 2T1 5T0 2T3 3T0 2T5 2T0 2T7 2T1 2T9 3T0 2T1 5T3 5 7 9 1 1 1 3T1 6T0 3T3 4T0 3T5 3T0 3T7 3T1 3T9 4T0 3T1 6T3 5 7 9 1 1 1 4T1 7T0 4T3 5T0 4T5 4T0 4T7 4T1 4T9 5T0 4T1 7T3 5 7 9 1 1 1 5T1 8T0 5T3 6T0 5T5 5T0 5T7 5T1 5T9 6T0 5T1 8T3 5 7 9 1 1 1
  19. Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày đẻ phối đẻ phối đẻ phối đẻ 16T3 07T07 16T5 06T09 16T6 06T11 16T9 07T01 17T3 08T07 17T5 07T09 17T6 07T11 17T9 08T01 18T3 09T07 18T5 08T09 18T6 08T11 18T9 09T01 19T3 10T07 19T5 09T09 19T6 09T11 19T9 10T01 20T3 11T07 20T5 10T09 20T6 10T11 20T9 11T01 21T3 12T07 21T5 11T09 21T6 11T11 21T9 12T01 22T3 13T07 22T5 12T09 22T6 12T11 22T9 13T01 23T3 14T07 23T5 13T09 23T6 13T11 23T9 14T01
  20. 24T3 15T07 24T5 14T09 24T6 14T11 24T9 15T01 25T3 16T07 25T5 15T09 25T6 15T11 25T9 16T01 26T3 17T07 26T5 16T09 26T6 16T11 26T9 17T01 27T3 18T07 27T5 17T09 27T6 17T11 27T9 18T01 28T3 19T07 28T5 18T09 28T6 18T11 28T9 19T01 29T3 20T07 29T5 19T09 29T6 19T11 29T9 20T01 30T3 21T07 30T5 20T09 30T6 20T11 30T9 21T01 31T3 22T07 31T5 21T09 31T6 21T11 1T10 22T01 Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày đẻ phối đẻ phối đẻ phối đẻ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2