intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 2006-2011

Chia sẻ: Pham Ngoc Linhdan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:193

148
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội là một trường trọng điểm quốc gia, đầu ngành trong khối các trường đại học Nông Lâm Ngư của cả nước. Trong suốt 55 năm xây dựng và trưởng thành với phương châm “Nghiên cứu khoa học là sức sống của trường đại học”, trường đã và đang thực sự trở thành một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu của quốc gia về khoa học công nghệ nông nghiệp với nhiều công trình khoa học có ý nghĩa lí luận và thực tiễn cao, đóng góp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 2006-2011

  1. K Y U NGHIÊN C U KHOA H C VÀ CHUY N GIAO CÔNG NGH 2006 - 2011
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP H À NỘI KỶ YẾU NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ 2006 - 2011 NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP H À NỘI - 2011 1
  3. 2
  4. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 11 PHẦN I. CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC TIÊU BIỂU 13 GIAI ĐOẠN 2006-2011 A. NÔNG HỌC 15 15 I. CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG Kết quả chọn tạo giống lúa thơm Hương cốm 1 15 PGS.TS Nguyễn Thị Trâm - Viện Sinh học nông nghiệp Kết quả chọn tạo một số giống lúa lai hai dòng mới và nghiên 2 16 cứu sản xuất hạt giống bố mẹ lúa lai hai dòng PGS.TS. Nguyễn Thị Trâm- Viện Sinh học nông nghiệp Kết quả chọn tạo một số giống luá lai hai dòng mang thương hiệu 3 19 Việt lai. PGS.TS. Nguyễn Văn Hoan - Viện Nghiên cứu Lúa Sử dụng các dòng bất dục đực TGMS chứa gen kháng bạc lá 4 21 trong công tác chọn giống lúa lai hai dòng có thời gian sinh trưởng ngắn, năng suất cao, chất lượng tốt PGS.TS. Nguyễn Văn Hoan - Viện Nghiên cứu Lúa Kết quả chọn tạo giống lúa lai ba dòng mới CT16 5 22 PGS.TS. Vũ Văn Liết - Viện Nghiên cứu Lúa Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo dòng b ố, 6 23 mẹ lúa lai 3 dòng, kháng bệnh bạc lá PGS.TS. Phan Hữu Tôn - Khoa Công nghệ sinh học Thu thập, bảo tồn, đánh giá và khai thác nguồn gen lúa phục vụ 7 26 chọn tạo giống lúa năng suất cao, chất lượng tốt, kháng bệnh bạc lá PGS.TS. Phan Hữu Tôn- Khoa Công nghệ sinh học Khoa học lúa lai: Chọn giống, canh tác cây trồng và môi trường 8 29 (The JSPS project of Science of hybrid rice: breeding, cropping pattern and the environment from 2006 to 2008 PGS.TS. Trần Đức Viên - Trung tâm Sinh thái Nông nghiệp 3
  5. Thu thập, bảo tồn nguồn gen ngô địa phương và tạo vật liệu phục 9 32 vụ công tác chọn tạo giống ngô cho vùng khó khăn PGS.TS. Vũ Văn Liết- Viện Nghiên cứu lúa Duy trì và sử dụng các dòng ngô tự phối tạo giống ngô rau lai quy ước 10 33 ThS. Nguyễn Việt Long - Khoa Nông học Nghiên cứu và phát triển sản xuất các giống cà chua lai thương 11 35 hiệu HT PGS.TS. Nguyễn Hồng Minh - Khoa Nông học Chọn tạo giống đu đủ lai cho các tỉnh khu vực phía Bắc Việt Nam 12 38 PGS.TS. Nguyễn Văn Hoan - Viện Nghiên cứu Lúa Ứng dụng công nghệ đột biến in vitro trong chọn tạo giống hoa 13 39 cẩm chướng, hoa cúc PGS.TS. Nguyễn Thị Lý Anh - Viện Sinh học nông nghiệp Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong đánh giá nguồn gen 14 41 phục vụ chọn tạo giống hoa Lily (Lilium spp.) ở Việt Nam TS. Nguyễn Thị Phương Thảo - Khoa Công nghệ sinh học 45 II. CÁC BIỆN KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT Nghiên cứu nâng cao hệ số sử dụng và hiệu suất sử dụng đạm của cây lúa 15 45 PGS.TS. Phạm Văn Cường - Khoa Nông học Nghiên cứu sản xuất và chuyển giao sử dụng các loại phân đa yếu 16 47 tố chuyên dùng cho lúa, ngô, đậu tương tại đồng bằng sông Hồng PGS.TS. Nguyễn Như Hà - Khoa Tài Nguyên và Môi trường Xây dựng mô hình ứng dụng các giải pháp tiết kiệm nước và phân 17 48 bón trong thâm canh lúa tại Hà Giang PGS.TS. Nguyễn Văn Dung - Khoa Tài Nguyên và Môi trường Nghiên cứu quy trình k ỹ thuật thâm canh kê (Setaria italica 18 50 Beauv.) và kê chân vịt (Eleusine coracana Gaert.) để sản xuất thực phẩm chức năng PGS.TS. Phạm Văn Cường - Khoa Nông học Ứng dụng các giải pháp sinh học trong tuyển chọn, phục tráng 19 52 giống cói và xây dựng quy trình thâm canh tổng hợp nhằm phát triển sản xuất cói bền vững, hiệu quả cao tại các vùng trồng cói. PGS.TS. Nguyễn Tất Cảnh - Khoa Nông học 4
  6. Xây dựng mô hình sản xuất dưa chuột, cà chua và ngô rau phục 20 56 vụ chế biến tại Lục Nam, Bắc Giang. TS. Nguyễn Đình Thi - Trung tâm Thực nghiệm và Đào tạo nghề Xây dựng cơ cấu cây trồng chịu hạn cho vùng canh tác khó khăn 21 57 về nước tưới tại huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang PGS. TS. Vũ Văn Liết - Viện Nghiên cứu lúa Nghiên cứu sử dụng đất bền vững và phát triển nông thôn vùng 22 59 đồi núi Yên Châu, Sơn La GS.TS. Nguyễn Văn Đĩnh - Viện Đào tạo Sau đại học Xác định bệnh virus hại cây trồng năm 2008 - 2010 tại miền Bắc 23 61 bằng phân tích phân tử TS. Hà Viết Cường - Khoa Nông học Nghiên cứu chế phẩm sinh học phòng trừ các bệnh hại cây có 24 64 nguồn gốc trong đất ở miền Bắc Việt Nam PGS.TS. Nguyễn Kim Vân - Khoa Nông học Tiến bộ kỹ thuật “Chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu EMINA phục vụ 25 65 chăn nuôi và xử lý môi trường chăn nuôi” GS.TS. Nguyễn Quang Thạch, TS. Trần Văn Đích, ThS. Vũ Ngọc Lan, PGS.TS. Lương Đức Phẩm - Viện Sinh học nông nghiệp Nghiên cứu làm chủ công nghệ khí canh và xây dựng mô hình 26 69 công nghiệp sinh học sản xuất giống khoai tây, rau và hoa sạch bệnh GS.TS. Nguyễn Quang Thạch - Viện Sinh học nông nghiệp Nghiên cứu thu thập, đánh giá, nhân gi ống in vitro và nuôi trồng 27 75 một số giống lan chi Hoàng Thảo (Dendrobium nobile Lind.) làm cây thuốc. ThS. Vũ Ngọc Lan - Viện Sinh học nông nghiệp B. CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM VÀ BẢO QUẢN CHẾ BIẾN 75 Tuyển chọn một số chủng vi sinh vật, xây dựng qui trình nuôi cấy 28 75 vi sinh vật để thu nhận một số enzyme có giá trị cao ở qui mô phòng thí nghiệm PGS.TS. Ngô Xuân Mạnh, ThS. Nguyễn Hoàng Anh - Khoa Công nghệ thực phẩm 5
  7. Ứng dụng một số quy trình công nghệ trước và sau thu hoạch để 29 77 sản xuất và bảo quản quả vải chất lượng cao, rải vụ thu hoạch, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu tại huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ThS. Nguyễn Mạnh Khải - Khoa Công nghệ thực phẩm Kỹ thuật xử lí sau thu hoạch cho quả hồng 30 78 ThS. Trần Thị Lan Hương - Khoa Công nghệ thực phẩm. C. TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 81 Ứng dụng công nghệ hệ thống thông tin địa lý (GIS) và viễn thám 31 81 trong nghiên cứu xây dựng hệ thống sử dụng đất hợp lý cho vùng thượng nguồn lưu vực sông Cả PGS.TS. Trần Đức Viên - Trung tâm Sinh thái Nông nghiệp Bảo tồn tài nguyên di truyền nông nghiệp 32 82 TS. Nguyễn Thanh Lâm -Trung tâm Sinh thái Nông nghiệp Nghiên cứu biện pháp sinh học xử lý ô nhiễm Zn, Cu, Pb trong 33 83 đất nông nghiệp PGS.TS. Nguyễn Hữu Thành - Khoa Tài Nguyên và Môi trường D. CHĂN NUÔI, THÚ Y & NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 85 85 I. CHỌN TẠO GIỐNG VẬT NUÔI Nhân thuần chủng và phát triển dòng lợn Piétrain kháng stress ở 34 88 Việt Nam GS.TS. Đặng Vũ Bình - Trung tâm Nghiên cứu liên ngành và Phát triển nông thôn Nghiên cứu sử dụng đực giống Boer để cải tạo đàn dê Cỏ tại tỉnh 35 88 Yên Bái PGS.TS. Nguyễn Bá Mùi - Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản 92 II. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHĂN NUÔI Biện pháp kỹ thuật tổng hợp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng 36 92 thịt và hiệu quả kinh tế của các trang trại chăn nuôi lợn quy mô nhỏ thuộc vùng đồng bằng sông Hồng PGS.TS. Vũ Đình Tôn - Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản 6
  8. Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn hướng nạc tại một số huyện 37 94 mi ền núi thuộc tỉnh Bắc Giang PGS.TS. Vũ Đình Tôn - Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản Chọn lọc và sử dụng một số giống cao lương (S orghum) có năng 38 96 suất xanh cao trong vụ đông xuân làm thức ăn cho gia súc nhai lại PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch - Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thuỷ sản Nghiên cứu sử dụng chó nghiệp vụ phục vụ công tác kiểm lâm 39 99 bảo vệ tài nguyên rừng. PGS.TS. Nguyễn Văn Thanh - Khoa Thú y Nghiên cứu thực trạng hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa 40 101 (MMA) ở đàn lợn nái ngoại nuôi theo mô hình trang trại tại một số địa phương phía Bắc Việt Nam và thử nghiệm biện pháp phòng trị. TS. Trịnh Đình Thâu - Khoa Thú y Sinh thái và dịch tễ học bệnh cúm gia cầm trong các quốc gia 41 103 đang phát triển PGS.TS. Vũ Đình Tôn - Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản Nghiên cứu tình hình nhiễm, vai trò của vi khuẩn Clostridium 42 105 perfringens trong hội chứng tiêu chảy ở bò, lợn nuôi tại Hà Nội và một số vùng phụ cận” TS. Huỳnh Thị Mỹ Lệ - Khoa Thú y Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ tồn dư kháng sinh trong các 43 107 sản phẩm có nguồn gốc động vật - thích ứng và chuẩn hóa phương pháp vi sinh vật để phát hiện tồn dư kháng sinh trong thịt được bán trên thị trường vùng đồng bằng sông Hồng GS.TS. Đặng Vũ Bình - Trung tâm Nghiên cứu liên ngành và Phát triển nông thôn Nghiên cứu sự lưu hành của virus Ca rê gây b ệnh trên chó ở vùng 44 109 phụ cận Hà Nội bằng phương pháp hóa miễn dịch và chọn ra các chủng để chế vacxin phòng bệnh PGS.TS. Nguyễn Hữu Nam - Khoa Thú y 111 E. CƠ KHÍ NÔNG NGHIỆP Nghiên cứu lựa chọn công nghệ, thiết kế, chế tạo các máy để cơ 45 111 giới hóa canh tác và thu hoạch sắn ở vùng sản xuất sắn tập trung TS. Hà Đức Thái - Khoa Cơ Điện 7
  9. Giải một số bài toán mô phỏng các thông số động học dòng khí 46 113 trong buống sấy nông sản trên cơ sở ứng dụng phần mềm tính toán thu ỷ khí động lực học PGS.TS. Hoàng Đức Liên - Khoa Cơ Điện G. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 116 Bằng phát minh về “Phương pháp học máy để nhận dạng đối 47 116 tượng trong dữ liệu ảnh thông qua tương tác người dùng” TS. Nguyễn Thị Thủy - Khoa Công nghệ thông tin Giải thuật học boosting trực tuyến phát hiện ôtô từ ảnh không 48 119 gian (Online boosting-based car detection from aerial images) TS. Nguyễn Thị Thủy - Khoa Công nghệ thông tin H. KINH TẾ- XÃ HỘI- PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 121 Nghiên cứu giải pháp và đề xuất chính sách phát triển kinh tế 49 121 huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. GS.TS. Đỗ Kim Chung - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Nghiên cứu chính sách quản lý rủi ro trong ngành chăn nuôi lợn ở 50 122 Việt Nam TS. Trần Đình Thao - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Giải pháp phát triển nghề trồng rau an toàn cho thành phố Hà Nội 51 124 TS. Trần Đình Thao - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư và tác đ ộng ảnh hưởng của 52 125 chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và gi ống cây lâm nghi ệp PGS.TS. Trần Đức Viên - Trung tâm Sinh thái Nông nghiệp Nghiên cứu xây dựng chiến lược phân bổ lao động và dân cư của 53 128 tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và các giải pháp giải quyết việc làm TS. Mai Thanh Cúc - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Đánh giá thực trạng rủi ro thuốc b ảo vệ thực vật ở Việt Nam: 54 131 Trường hợp nghiên cứu ở Thái Bình và Hà Nội GS.TS. Đỗ Kim Chung - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Ngành hàng gia cầm và phân tích cầu thịt gia cầm trong bối cảnh 55 132 dịch cúm gia cầm độc lực cao (HPAI) tại Hà Nội PGS.TS. Vũ Đình Tôn: Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản 8
  10. Nghiên cứu ngành hàng lợn vùng đồng bằng sông Hồng 56 135 PGS.TS. Vũ Đình Tôn - Trung tâm Nghiên cứu liên ngành và Phát triển nông thôn Nâng cao nhận thức và năng lực tiếp cận thị trường cho phụ nữ 57 137 nông thôn Đồng bằng sông Hồng PGS.TS. Quyền Đình Hà - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở 58 138 nông thôn Việt Nam trong bối cảnh hội nhập PGS.TS. Trần Hữu Cường - Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách quản lý nước thải công 58 141 nghi ệp ở miên Bắc, Việt Nam TS. Nguyễn Mậu Dũng - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Chứng khoán đang nổi ở khu vực ASEAN 60 142 TS. Đỗ Quang Giám - Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh Đánh giá môi trường đầu tư và đề xuất các giải pháp nhằm thu 61 145 hút đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội PGS.TS. Trần Hữu Cường - Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh 149 PHẦN II. DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2006 - 2011 Đề tài/dự án khoa học và công nghệ cấp Nhà nước I 151 Dự án thuộc chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và II 153 giống cây lâm nghiệp, thủy sản Dự án thuộc chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và III 153 giống cây lâm nghiệp, thủy sản Đề tài khoa học và công nghệ thuộc dự án TRIG (dự án giáo dục IV 176 đại học 2) Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ khác V 178 Đề tài khoa học và công nghệ cấp Tỉnh VI 181 Đề tài dự án quốc tế VII 187 Lịch hoạt động khoa học và công nghệ 2012 191 9
  11. 10
  12. LỜI NÓI Đ ẦU Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội là một trường trọng điểm quốc gia, đầu ngành trong khối các trường đại học Nông Lâm Ngư của cả nước. Trong suốt 55 năm xây dựng và trư ởng thành với phương châm “ Nghiên cứu khoa học là sức sống của trường đại học”, trường đã và đang thực sự trở thành một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu của quốc gia về khoa học công nghệ nông nghiệp với nhiều công trình khoa học có ý nghĩa lí luận và thực tiễn cao, đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển nông nghiệp và nông thôn của đất nước. Nhân d ịp kỉ niệm 55 năm ngày thành lập trư ờng (12 - 10 - 1956/12 - 10 - 2011), Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cho ra mắt cuốn sách “Kỷ yếu nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ 2006 - 2011”. Đây là tập hợp những công trình nghiên cứu khoa học tiêu biểu của nhà trường trong 5 năm vừa qua (trên 30 giống cây trồng mới được ra đời, 2 tiến bộ kỹ thuật mới, 8 mẫu máy mới được Bộ NN&PTNT công nhận quốc gia). Cuốn kỷ yếu này phản ánh bức tranh đa dạng trong nghiên cứu khoa học của Nhà trường, tiềm năng khoa học lớn của một trường đại học đa ngành trong việc ứng dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học tiên tiến để giải quyết các vấn đề bức xúc mới nảy sinh trong sản xuất (chẩn đoán nhanh b ệnh virus ở cây trồng và vật nuôi...), những hướng nghiên cứu mới có tính tiên phong trong khoa học công nghệ nông nghiệp (GIS, điều khiển gen, công ngh ệ khí canh,...) của Nhà trường. Hi vọng rằng, cuốn “Kỷ yếu nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ 2006 - 2011 ” sẽ cung cấp những thông tin khoa học quý có giá trị phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản xuất, góp phần thu hút những chương trình hợp tác mới với nhiều cơ quan nghiên cứu trong và ngoài nước. Chắc chắn cuốn kỷ yếu sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, ban biên tập cuốn sách mong muốn nhận được sự thông cảm cũng như nh ững ý kiến đóng góp của quý độc giả. BAN BIÊN SOẠN 11
  13. 12
  14. Phần I CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC TIÊU BIỂU GIAI ĐOẠN 2006 - 2011 13
  15. 14
  16. A. NÔNG HỌC I. CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG 1. Kết quả chọn tạo giống lúa thơm Hương cốm Xuất xứ: Đề tài nhánh cấp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: “Chọn tạo giống và k ỹ thuật sản xuất hạt giống lúa lai hai, ba dòng giai đo ạn 2000 - 2005” và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước: “Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất hạt giống và thâm canh giống lúa Hương cốm tại các tỉnh miền Bắc”. Mã số KC.06/06 - 10 . Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Thị Trâm - Viện Nghiên cứu Lúa. Thành viên tham gia : ThS. Nguyễn Văn Mười, ThS. Phạm Thị Ngọc Yến, TS. Trần Văn Quang ThS. Nguyễn Trọng Tú, ThS. Vũ Bình Hải, ThS. Lê Thị Khải Ho àn - Viện Nghiên cứu Lúa Thời gian thực hiện: 1/2005 - 12/2010 Kết quả đạt được Chọn tạo được giống lúa thuần chất lượng cao, thơm Hương cốm có thời gian sinh trưởng vụ xuân: 145 - 160 ngày, vụ mùa 125 - 130 ngày; Năng su ất trung b ình 5 - 6 tấn/ha/vụ, cao nhất 7,5 tấn/ha/vụ; Gạo trong, tỷ lệ bạc bụng rất thấp, tỷ lệ gạo xát 68 - 69%, gạo nguyên 60 - 70%, hàm lượng amylose 13 - 15%, protein 7,7%, nhiệt độ hoá hồ thấp, cơm ngon: dẻo đậm, bóng, thơm nhẹ mùi cốm mới; Giống cảm ôn nên có thể gieo cấy đ ược cả 2 vụ xuân và mùa; Đặc điểm chống chịu: chống đổ rất tốt, chịu lạnh yếu ở thời kỳ mạ, nhiễm nhẹ đến trung b ình b ệnh khô vằn, bạc lá, đạo ôn. Địa chỉ ứng dụng và chuyển giao Công ty giống các tỉnh: Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Phòng, - Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Bình Định Trung tâm giống cây trồng các tỉnh: Hòa Bình, Tuyên Quang, Nam - Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Gia Lai. Ấn phẩm công bố Nguyễn Thị Trâm, Phạm Thị Ngọc Yến, Trần Văn Quang, Nguyễn Văn Mười, Nguyễn Trọng Tú, Vũ Bích Ngọc, Lê Khải Hoàn, Trương Văn Trọng và cộng sự (2006). Kết quả chọn tạo giống lúa thơm Hương cốm. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 17/2006, trang 24 - 28. 15
  17. Nguyễn Văn Mười, Nguyễn Thị Trâm, Trần Văn Quang, Phạm Thị Ngọc Yến, Nguyễn Trọng Tú và cs. (2009). Nghiên cứu sự ổn định mùi thơm, năng suất và chất lượng giống lúa Hương cốm qua các thế hệ chọn lọc siêu nguyên chủng. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 7, số 4, trang 416 - 423. Nguyễn Văn Mười, Nguyễn Thị Trâm, Trần Văn Quang, Phạm Thị Ngọc Yến, Nguyễn Trọng Tú và cs. (2009). Bước đầu nghiên cứu sự ổn định năng suất, chất lượng của các cấp hạt giống Hương cốm tại một số vùng trồng lúa phía Bắc Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 7, số 4, trang 424 - 433. 2. Kết quả chọn tạo một số giống lúa lai hai dòng mới và nghiên cứu sản xuất hạt giống bố mẹ lúa lai hai dòng Xuất xứ: Đề tài nhánh Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: “Nghiên cứu chọn tạo và k ỹ thuật thâm canh giống lúa lai hai ba dòng có năng su ất chất lượng cao giai đoạn 2005 - 2010 và Dự án “Sản xuất thử hạt giống bố mẹ lúa lai hai dòng thời kỳ 2006 - 2010” Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Thị Trâm - Viện Nghiên cứu Lúa Thành viên tham gia : TS. Trần Văn Quang, ThS. Phạm Thị Ngọc Yến, ThS. Nguyễn Văn Mười ThS. Nguyễn Trọng Tú, ThS. Vũ Thị Bích Ngọc, ThS. Lê Thị Khải Ho àn, ThS. Vũ Bình Hải, KS. Vũ Văn Quang, KS. Phùng Danh Huân - Viện Nghiên cứu Lúa. Thời gian thực hiện: 1/2005 - 12/2010 Kết quả nghiên cứu Chọn tạo thành công dòng bất dục đực nhân mẫn cảm nhiệt độ - TGMS: T7S có khả năng kết hợp cao, bất dục ổn định, kiểu cây thâm canh, tiềm năng ưu thế lai cao về năng suất, chất lượng tốt: hạt to dài, thơm nhẹ; Đồng thới chọn tạo đ ược hơn 20 dòng b ố có năng suất cao, chất lượng tốt, thơm như: R1, R2, R4, R5, R8, R9. Chọn tạo được giống lúa lai hai dòng TH3 - 4 (T1S - 96/R4), được - công nhận giống mới năm 2008. Giống có thời gian sinh trưởng: Vụ xuân muộn: 120 - 125 ngày; Vụ hè - thu, vụ mùa: 105 - 110 ngày; Năng su ất: 6 - 8 tấn/ha/vụ; Chất lượng xay xát tốt: tỷ lệ gạo xát 68 - 70%, gạo nguyên 60 - 70%, hạt gạo thon dài, hàm lượng amylose 23 - 24%, protein 7,8%, cơm trắng, ngon, vị đậm; Chống chịu: chống đổ tốt, kháng rầy trung bình, kháng đ ạo ôn, nhiễm nhẹ khô vằn, bạc lá. 16
  18. Chọn tạo được giống lúa lai hai dòng TH3 - 5 (T1S - 96/R5), được - công nhận giống mới năm 2009. Giống có thời gian sinh trưởng: Vụ xuân muộn: 125 - 130 ngày; Vụ hè - thu, vụ mùa: 110 - 115 ngày; Năng su ất: 6 - 8 tấn/ha/vụ; Chất lượng xay xát tốt: tỷ lệ gạo xát 68 - 70%, gạo nguyên 60 - 70%, hạt gạo d ài ≥ 7mm, hàm lượng amylose 23 - 24%, protein 7,8%, cơm trắng, ngon, mềm, vị đậm; Chống chịu: chịu rét khá; chống đổ tốt, kháng đạo ôn, nhiễm nhẹ khô vằn, bạc lá. Chọn tạo được giống lúa lai hai dòng TH5 - 1 (P5S/R1). Giống - TH5 - 1 đ ược công nhận cho sản xuất thử theo quyết định số 3642/QĐ - BNN - TT ngày 30 tháng 11 năm 2006. Giống có thời gian sinh trưởng: Vụ xuân muộn: 120 - 1 25 ngày; vụ mùa: 110 - 115 ngày; Năng suất: 6 - 8 tấn/ha/vụ; Chất lượng xay xát tốt: tỷ lệ gạo xát 69 - 71%, gạo nguyên 70 - 80%, hạt gạo dài 6,2 mm, hàm lượng amylose 23 - 24%, protein 7,8%, cơm trắng, ngon, xốp đậm. Giống chịu lạnh khá, chống đổ tốt, nhiễm nhẹ khô vằn, đạo ôn, bạc lá, chịu thâm canh. Chọn tạo được giống lúa lai hai dòng TH7 - 2 (T7S/R2), được công - nhận xuất thử năm 2009. TGST vụ xuân muộn 125 - 135 ngày; vụ mùa 110 - 115 ngày; Chất lượng tốt: tỷ lệ gạo xát 69 - 70%, gạo nguyên 60 - 70%, hạt gạo dài ≥ 6,8mm, hàm lượng amylose 20 - 22%, protein 8,5%, cơm trắng, ngon, mềm, thơm nhẹ (bố mẹ là lúa thơm); Chịu rét, chống đổ tốt, kháng đạo ôn, nhiễm nhẹ khô vằn, bạc lá. Chọn tạo được giống lúa lai hai dòng TH8 - 3 (T7S/R3), được công - nhận xuất thử năm 2010. Thời gian sinh trưởng (TGST) vụ xuân muộn 120 - 125 ngày; vụ mùa 110 - 115 ngày; Chất lượng gạo tốt: tỷ lệ gạo xát 69 - 71%, gạo nguyên 65 - 70%, hạt gạo d ài ≥ 6,8mm, hàm lượng amylose 18 - 20%, protein 8,5%, cơm trắng, ngon, mềm, thơm nhẹ; Chịu rét, chống đổ khá, kháng đạo ôn, nhiễm nhẹ khô vằn, bạc lá. Nghiên cứu quytrình duy trì dòng TGMS, dòng b ố tương ứng, - nghiên cứu mùa vụ nhân dòng, sản xuất hạt F1 cho lúa lai hai d òng: Đã đ ề xuất quytrình kỹ thuật chọn lọc chu kỳ “4 vụ 5 bước”nhằm kiểm soát độ thuần kiểu hình, ngưỡng nhiệt độ chuyển đổi tính dục và tiềm năng ưu thế lai. Đã giới thiệu các vùng nhân dòng và vùng sản xuất hạt lai F1 đề các Công ty giống định hướng tổ chức sản xuất hạt F1. Đã nhân dòng mẹ theo quytrình mỗi năm thu hàng chục tấn hạt nguyên chủng TGMS cung cấp cho các công ty sản xuất hàng 17
  19. ngàn tấn hạt F1 với năng suất cao, chất lượng đảm bảo theo tiêu chuẩn ngành (10TCN 551 2003) Địa chỉ ứng dụng và chuyển giao Công ty cổ phần (CP) giống cây trồng Trung ương, Công ty trách - nhiệm hữu hạn (TNHH) Cường Tân, Trung tâm Giống Cây trồng vật nuôi Hòa Bình. Trung tâm giống cây trồng các tỉnh: Thanh Hóa, Nam Định, Nghệ - An, Thái Bình, Hưng Yên... Ấn phẩm công bố Nguyễn Thị Trâm, Phạm Thị Ngọc Yến, Trần Văn Quang và cs. (2006). Kết qu ả chọn tạo giống lúa lai hai dòng mới TH3 - 4. Tạp chí Khoa học và Phát triển, số 3/2006, tr.1 - 5 . Trần Văn Quang, Nguyễn Thị Trâm, Bùi Bá Bổng (2006). Đánh giá tiềm năng ưu thế lai và phân tích di truyền của tính bất dục đực cảm ứng quang chu kỳ ngắn ở dòng P5S. Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, số 8, tr.13 - 15. Nguyễn Bá Thông, Nguyễn Thị Trâm và cs. (2007). Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân d òng bất dục đực di truyền nhân mẫn cảm nhiệt độ T1S - 96 tại Thanh Hóa. Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, số 9/2007, tr. 30 - 34. Phạm Thị Ngọc Yến, Nguyễn Thị Trâm, Trần Văn Quang, Nguyễn Văn Mười, Nguyễn Trọng Tú và cộng sự (2009). Nghiên cứu quy trình sản xuất hạt lai F1 TH3 - 4. T ạp chí Khoa học và Phát triển, tập 7, số 4, trang 557 - 562. Nguyễn Thị Trâm, Trần Văn Quang, Phạm Thị Ngọc Yến và cs. (2009), Giống lúa lai hai dòng mới TH3 - 5. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 7, số 4, trang 550 - 556. Nguyễn Thị Trâm, Vũ Bình Hải, Trần Văn Quang, Nguyễn Bá Thông (2010). Nghiên cứu xác định vùng nhân dòng và sản xuất hạt lai F1 hệ hai d òng ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, số 3/2010, tr. 10 - 15. Nguyễn Thị Trâm, Phạm Thị Ngọc Yến, Trần Văn Quang, L ê Thị Khải Hoàn, Đặng Văn Hùng (2011). Kết quả nghiên cứu: chọn lọc duy trì độ thuần d òng bố mẹ lúa lai hai dòng. Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, số 2+3/2011, tr. 24 - 29. Nguyễn Thị Trâm, Trần Văn Quang và cs. (2008). Bất dục đực mẫn cảm quang chu k ỳ ngắn ở lúa và khả năng ứng dụng. Tạp chí Khoa học và Phát triển, số 5/2008, tr. 395 - 403. Nguyễn Thị Trâm (2010). Breeding and developing two - line hybrid rice in Vietnam, in “Vietnam fifty years of rice research and development”, Agricultural publishing house, Hanoi. pp. 203 - 216. 18
  20. Trần Văn Quang, Nguyễn Thị Trâm, Vũ Văn Quang (2010). Kết quả chọn tạo giống lúa lai hai d òng mới TH5 - 1. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 8, số 4/2010, trang 622 - 629. Trần Văn Quang, Nguyễn Thị Trâm, Vũ Văn Quang, Phạm Văn Thuyết (2010). Kết quả nghiên cứu: hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp lúa lai hai dòng TH5 - 1 . Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, số 18/2010, tr. 9 - 13. Nguyễn Thị Trâm, Phạm Thị Ngọc Yến, Trần Văn Quang, Nguyễn Văn Mười, Vũ Thị Bích Ngoc, Lê Thị Khải Hoàn, Nguyễn Trọng Tú (2011). Chọn tạo và khảo nghiệm giống lúa lai hai dòng mới TH8 - 3”. Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 9, số 1, trang 30 - 38. Ruộng sản xuất hạt lai 3. Kết quả chọn tạo một số giống luá lai hai dòng mang thương hiệu Việt lai Xuất xứ: Dự án hợp tác JICA, Dự án sản xuất thử cấp Bộ giáo dục và Đào tạo: “Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất hạt giống lúa lai hai dòng Việt lai 24 (năm 2008 - 2009) và Chương trình chọn tạo giống lúa lai năng suất cao. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Văn Hoan - Viện Nghiên cứu Lúa Thành viên tham gia: ThS. Vũ Hồng Quảng, ThS. Nguyễn Thanh Tùng - Viện Nghiên cứu Lúa. Thời gian thực hiện: 2004 - 2011 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2