intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

lận văn thạc sĩ giáo dục học: sử dụng phần mềm courselab 2.4 thiết kế chương “nhóm oxi – lưu huỳnh” lớp 10 nâng cao

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

67
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

lận văn thạc sĩ giáo dục học: sử dụng phần mềm courselab 2.4 thiết kế chương “nhóm oxi – lưu huỳnh” lớp 10 nâng cao nêu lên tổng quan về chương “nhóm oxi – lưu huỳnh”; những định hướng khi thiết kế ; qui trình thiết kế , nội dung .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: lận văn thạc sĩ giáo dục học: sử dụng phần mềm courselab 2.4 thiết kế chương “nhóm oxi – lưu huỳnh” lớp 10 nâng cao

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Tô Thị Xuân Thu SỬ DỤNG PHẦN MỀM COURSELAB 2.4 THIẾT KẾ EBOOK CHƯƠNG “NHÓM OXI – LƯU HUỲNH” LỚP 10 NÂNG CAO LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Tô Thị Xuân Thu SỬ DỤNG PHẦN MỀM COURSELAB 2.4 THIẾT KẾ EBOOK CHƯƠNG “NHÓM OXI – LƯU HUỲNH” LỚP 10 NÂNG CAO Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số : 60.14.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG THỊ CHIÊN Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi được sự giúp đỡ, động viên của rất nhiều người, là nguồn khích lệ lớn lao đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Trước hết, tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc đến TS Hoàng Thị Chiên. Cô đã rất tận tình góp ý, vạch ra định hướng, ý tưởng khoa học, động viên tôi trong những lúc khó khăn. Tôi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Biều, thầy đã dành nhiều thời gian chỉnh sửa luận văn cho tôi, đã góp ý và giúp đỡ tôi rất nhiều về mặt tinh thần. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể quí thầy cô giáo đã giảng dạy tôi trong suốt quá trình học Phòng Sau Đại học trường Đại học Sư phạm TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em HS trường THPT Bảo Lộc - Lâm Đồng, THPT Tân Phước Khánh – Bình Dương, THPT chuyên Hùng Vương – Gia Lai, THPT Trần Phú - TPHCM và các anh chị em đồng nghiệp khác đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Tôi xin hết lòng biết ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình và bạn bè. Đó là nguồn động viên tinh thần rất lớn để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Tô Thị Xuân Thu
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................... 5 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................ 5 1.2. Những đổi mới trong giáo dục ở THPT [51] .......................................... 7 1.2.1. Một vài nét về dạy học ở THPT hiện nay ........................................... 7 1.2.2. Những quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục THPT ........................... 10 1.2.3. Những định hướng đổi mới chương trình giáo dục THPT ................. 11 1.3. Tự học ................................................................................................... 14 1.3.1. Khái niệm tự học ............................................................................. 14 1.3.2. Các hình thức tự học........................................................................ 15 1.3.3. Chu trình tự học .............................................................................. 15 1.4. E-book .................................................................................................. 17 1.4.1. Khái niệm E-book ........................................................................... 17 1.4.2. Ưu và nhược điểm của E-book ......................................................... 18 1.4.3. Các yêu cầu thiết kế E-book ............................................................ 18 1.4.4. Phần mềm CourseLab 2.4 ................................................................ 20 1.5. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở tỉnh Lâm Đồng ............ 32 Tóm tắt chương 1 .......................................................................................... 35 Chương 2: SỬ DỤNG PHẦN MỀM COURSELAB THIẾT KẾ EBOOK CHƯƠNG “NHÓM OXI – LƯU HUỲNH” LỚP 10 NÂNG CAO 36 2.1. Tổng quan về chương “Nhóm oxi – lưu huỳnh” .................................. 36 2.1.1. Mục tiêu dạy học ............................................................................. 36 2.1.2. Cấu trúc nội dung ............................................................................ 37 2.1.3. Phương pháp dạy học ...................................................................... 37
  5. 2.2. Những định hướng khi thiết kế ebook ................................................. 42 2.2.1. Đối với môn học .............................................................................. 42 2.2.2. Đối với học sinh .............................................................................. 42 2.2.3. Đối với giáo viên ............................................................................. 43 2.2.4. Về hình thức của E-book ................................................................. 43 2.3. Qui trình thiết kế E-book ..................................................................... 44 2.4. Giới thiệu tổng quan về E-book ........................................................... 45 2.4.1. Cấu trúc E-book .............................................................................. 45 2.4.2. Những điểm mới của E-book ........................................................... 46 2.5. Nội dung E-book ................................................................................... 47 2.5.1. “Trang chủ”..................................................................................... 47 2.5.2. “Trang Hướng dẫn” ......................................................................... 47 2.5.4. Trang “Bài tập” ............................................................................... 53 2.5.5. Trang “Phương pháp giải” ............................................................... 58 2.5.6. Trang “Đề kiểm tra” ........................................................................ 59 2.5.7. Trang “Thư giãn” ............................................................................ 62 2.6. Một số giáo án thực nghiệm ................................................................. 63 2.6.1. Giáo án bài “Khái quát nhóm Oxi” .................................................. 63 2.6.2. Giáo án bài “Lưu huỳnh” ................................................................. 70 2.6.3. Giáo án bài “Hiđro sunfua” ............................................................. 77 Tóm tắt chương 2 .................................................................................... 84 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................... 86 3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 86 3.2. Đối tượng thực nghiệm ......................................................................... 86 3.3. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................ 87 3.4. Kết quả thực nghiệm ............................................................................ 89 3.4.1. Nhận xét của GV về E-book ............................................................ 89 3.4.2. Nhận xét của HS về E-book ............................................................. 92 3.4.3. Kết quả bài kiểm tra của học sinh ................................................... 94 Tóm tắt chương 3 ........................................................................................ 105 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 111 PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bkt : Bài kiểm tra BTH : Bảng tuần hoàn CNTT : Công nghệ thông tin ĐC : Đối chứng GD : Giáo dục GV : Giáo viên HS : Học sinh HTML : Hypertext Markup Language – Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản. NXB : Nhà xuất bản PPDH : Phương pháp dạy học PTDH : Phương tiện dạy học PTN : Phòng thí nghiệm SGK : Sách giáo khoa SBT : Sách bài tập SGV : Sách giáo viên THPT : Trung học phổ thông TN : Thực nghiệm TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Các lớp tham gia thực nghiệm và đối chứng ................................ 87 Bảng 3.2. Danh sách GV nhận xét E-book .................................................. 90 Bảng 3.3. Nhận xét của GV về E-book....................................................... 91 Bảng 3.4. Nhận xét của HS về E-book ....................................................... 92 Bảng 3.5. Bảng điểm bkt 1 ....................................................................... 94 Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bkt 1 ...................... 94 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả học tập bkt 1 .................................................. 95 Bảng 3.8.Tổng hợp các tham số đặc trưng của bkt 1 .................................... 96 Bảng 3.9. Bảng điểm bkt 2 ....................................................................... 96 Bảng 3.10. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bkt 2 .................... 97 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả học tập bkt 2................................................. 98 Bảng 3.12. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bkt 2 ................................. 98 Bảng 3.13. Bảng điểm bkt 3...................................................................... 99 Bảng 3.14. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bkt 3 .................... 99 Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả học tập bkt 3............................................... 100 Bảng 3.16.Tổng hợp các tham số đặc trưng của bkt 3 ................................ 101 Bảng 3.17. Bảng điểm tổng 3 bkt ............................................................ 101 Bảng 3.18. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích tổng 3 bkt ........... 102 Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả học tập tổng 3 bkt ....................................... 103 Bảng 3.20. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 3 bkt ............................... 103
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Chu trình học ba thời của Nguyễn Cảnh Toàn ........................... 15 Hình 1.2. Mô hình lượng giá bốn bậc theo Kirkpatrick ............................ 20 Hình 1.3. Khởi động CourseLab 1 ......................................................... 21 Hình 1.4. Khởi động CourseLab 2 ......................................................... 22 Hình 1.5. Chọn thiết kế mô-đun ............................................................ 22 Hình 1.6. Trình tự xuất bản bài giảng 1 .................................................. 23 Hình 1.7. Trình tự xuất bản bài giảng 2 .................................................. 23 Hình 1.8. Trình tự xuất bản bài giảng 3 .................................................. 24 Hình 1.9. Giao diện Macromedia Flash 8 ............................................... 25 Hình 1.10. Cửa sổ làm việc của Macromedia Flash 8 ............................... 25 Hình 1.11. Cửa sổ làm việc của Macromedia FlashPaper 2 ....................... 26 Hình 1.12. Cửa sổ làm việc của Easy button & Menu Maker .................... 27 Hình 1.13. Cửa sổ làm việc của Crystal Button 2007 ............................... 27 Hình 1.14. Cửa sổ làm việc của Adobe Photoshop CS3 ............................ 28 Hình 1.15. Cửa sổ làm việc của Sothink Glanda ...................................... 29 Hình 1.16. Màn hình khởi động FLIP Flash Album Deluxe ...................... 29 Hình 1.17. Cửa sổ làm việc của ProShow Producer ................................. 30 Hình 1.18. Cửa sổ làm việc của Sothink Swf Decomplier ......................... 30 Hình 1.19. Cửa sổ làm việc của Math Type 5.0 ....................................... 31 Hình 1.20. Cửa sổ làm việc của EclipseCrossword .................................. 32 Hình 1.21. Cửa sổ làm việc của Snagit 10 .............................................. 32 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc E-book ............................................................ 45 Hình 2.2. Giao diện “Trang chủ” của E-book .......................................... 47 Hình 2.3. Cửa sổ làm việc PS vẽ hình elip .............................................. 48 Hình 2.4. Tô màu elip .......................................................................... 48 Hình 2.5. Tạo dải màu Gradient ............................................................ 48 Hình 2.6. Thao tác cuối cùng tạo nút nhấn liên kết .................................. 49
  9. Hình 2.7. Giao diện “Bài học” của E-book ............................................. 50 Hình 2.8. Cửa sổ làm việc của “Text Box” ............................................. 51 Hình 2.9. Hộp thoại “Properties” của Video Clip ................................... 52 Hình 2.10. Giao diện Video Clip ........................................................... 53 Hình 2.11. Giao diện “Bài tập” của E-book ............................................ 53 Hình 2.12. Hộp thoại “Properties” của Flash .......................................... 54 Hình 2.13. Chọn một phương án ............................................................ 55 Hình 2.14. Hộp thoại “Properties” của “Single Choice” 1 ....................... 56 Hình 2.15. Hộp thoại “Properties” của “Single Choice”2 ........................ 56 Hình 2.16. Hộp thoại “Properties” của “Current Results” ........................ 57 Hình 2.17. Hộp thoại “Properties” của “Standard Balloons” .................... 57 Hình 2.18. Giao diện “Phương pháp giải” của E-book ............................. 58 Hình 2.19. Giao diện trong “Đề kiểm tra” của E-book ............................. 59 Hình 2.20: Biểu tượng của các đối tượng dùng cho bkt trong chế độ soạn thảo của CourseLab ............................................................. 60 Hình 2.21. Hộp thoại “Properties” của “Test” 1 ..................................... 60 Hình 2.22. Hộp thoại “Properties” của “Test” 2 ..................................... 61 Hình 2.23.Giao diện phần “Đề tự luận” .................................................. 61 Hình 2.24. Giao diện Trang “Thư giãn”.................................................. 62 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bkt 1 ..................................................... 95 Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bkt 1 .................................................. 95 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bkt 2 ..................................................... 97 Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bkt 2 .................................................. 98 Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bkt 3 ................................................... 100 Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bkt 3 ................................................ 100 Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp 3 bkt ..................................... 102 Hình 3.8. Biểu đồ kết quả học tập tổng hợp 3 bkt .................................. 103
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong bối cảnh chung của nền tri thức toàn cầu và công cuộc xây dựng đất nước công nghiệp hóa – hiện đại hóa, cùng với sự bùng phát mạnh mẽ của công nghệ thông tin và xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay trên thế giới, nền giáo dục Việt Nam đã đặt ra cho người giáo viên và học sinh nhiều thách thức và nhiệm vụ. Người giáo viên không chỉ thuần túy là người dạy học mà còn đảm nhận công việc của người thiết kế, ủy thác, điều khiển và thể chế hóa trong các hoạt động giáo dục. Từ đó, vai trò và trách nhiệm của giáo viên trở nên quan trọng hơn và cũng nặng nề hơn nhằm giúp học sinh học tập một cách chủ động, tích cực, sáng tạo phát huy khả năng tự học và học suốt đời. Để đáp ứng được những đòi hỏi trên, không chỉ cần một nền tảng kiến thức vững chắc, người giáo viên còn phải biết luôn tìm tòi học hỏi, sáng tạo trong hoạt động dạy học. Ngày nay, việc sử dụng các phương tiện kĩ thuật dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học nói chung và dạy bộ môn hóa học nói riêng đã trở nên phổ biến rộng rãi. Trong đó, công nghệ đa phương tiện (multimedia), bao gồm các công cụ hỗ trợ việc trình diễn, sự mô phỏng nhờ máy tính và các lớp học ảo, học tập với sách giáo khoa điện tử (E-book) đã dần dần quen thuộc với cả người dạy lẫn người học và đem lại hiệu quả giáo dục cao. Xây dựng một E-book hay nhằm nâng cao khả năng tự học của HS là mong muốn của nhiều GV hiện nay. Đã có rất nhiều phần mềm, từ đơn giản đến phức tạp, phục vụ cho việc thiết kế E-book. Và việc chọn ra một phần mềm tiện ích mà đơn giản không đòi hỏi một trình độ tin học cao cho GV thực hiện là điều rất thiết thực. Phần mềm CourseLab 2.4 tạo được E-book mà không đòi hỏi kỹ năng về HTML hay lập trình chỉ cần động tác nhắp chuột nhẹ nhàng.
  11. 2 Từ những phân tích trên chúng tôi đi đến lựa chọn đề tài nghiên cứu với tiêu đề “SỬ DỤNG PHẦN MỀM COURSELAB 2.4 THIẾT KẾ EBOOK CHƯƠNG NHÓM OXI – LƯU HUỲNH LỚP 10 NÂNG CAO”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Thiết kế E-book chương “Nhóm Oxi – Lưu huỳnh” lớp 10 nâng cao nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tự học cho học sinh THPT. 3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI - Tìm hiểu tổng quan nghiên cứu của đề tài. - Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài + Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo để xác định nội dung và cấu trúc của kiến thức lớp 10 chương trình nâng cao. + Tìm hiểu những kiến thức, kỹ năng của chương “Nhóm Oxi – Lưu huỳnh” mà học sinh cần phải nắm. + Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc thiết kế E-book hỗ trợ tự học cho học sinh. - Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc thiết kế E-book + Nghiên cứu phần mềm CourseLab 2.4. + Xây dựng các nguyên tắc thiết kế, quy trình thiết kế… - Thiết kế E-book hướng dẫn học sinh tự học chương “Nhóm Oxi-Lưu huỳnh” lớp 10 chương trình nâng cao. - Thực nghiệm sư phạm + Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm xác định mức độ phù hợp, tính khả thi, hiệu quả sư phạm của việc dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh với sự hỗ trợ của sách giáo khoa điện tử. + Đưa những nhận xét sau khi thực nghiệm sư phạm, đánh giá tính khả thi của đề tài. Phân tích ưu nhược điểm để điều chỉnh cho phù hợp.
  12. 3 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu thiết kế được E-book có nguồn tài nguyên kiến thức và thực tiễn phong phú, đa dạng sẽ kích thích khả năng tự học, nâng cao tính tích cực học tập của học sinh. 5. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT - Đối tượng nghiên cứu: Việc thiết kế E-book chương “Nhóm Oxi – Lưu huỳnh” lớp 10 nâng cao. 6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Nội dung sách giáo khoa điện tử được giới hạn trong chương “Nhóm Oxi – Lưu huỳnh” hóa học lớp 10 nâng cao cùng với ứng dụng phần mềm CourseLab 2.4. - Địa bàn thực nghiệm: một số trường THPT trên địa bàn TPHCM và các tỉnh lân cận: + Trường THPT Bảo Lộc, TP Bảo Lộc – Lâ m Đo� ng. + Trường THPT Tân Phước Khánh, Bình Dương. + Trường THPT chuyên Hùng Vương, Gia Lai + Trường THPT Trần Phú, TPHCM. - Thời gian: học kỳ II năm học 2011- 2012, khoảng tháng 2/2012 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi đã sử dụng các phương pháp sau: - Các phương pháp nghiên cứu lý luận: + Đọc và nghiên cứu các tài liệu về chương “Nhóm Oxi – Lưu huỳnh” và các phần mềm tin học phục vụ cho đề tài. + Phương pháp phân tích và tổng hợp. + Phương pháp phân loại và hệ thống hóa.
  13. 4 + Phương pháp lịch sử : nghiên cứu quá trình phát triển của phần mềm Courselab 2.4 để từ đó phát hiện ra bản chất và những qui luật của phần mềm đó. - Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: + Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn: trao đổi với giáo viên và học sinh nhằm thu thập thêm thông tin liên quan đến đề tài. + Phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi : dùng một số câu hỏi nhất quán đặt ra cho giáo viên và học sinh nhằm thu thập ý kiến chủ quan của họ về vấn đề liên quan đến E-book. + Phương pháp chuyên gia: Xác định kiến thức dễ, khó nhằm xác định hướng đầu tư về thời gian, về trí lực phù hợp. Đồng thời, trao đổi với giáo viên có kinh nghiệm trong dạy học hóa học. + Phương pháp thực nghiệm sư phạm: tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm định giả thuyết khoa học và đánh giá hiệu quả sử dụng E-book. + Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: người nghiên cứu tổng hợp, hệ thống hóa các kinh nghiệm để tạo ra sản phẩm có giá trị. - Phương pháp thống kê toán học: + Tổng hợp và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm 8. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Sử dụng phần mềm CourseLab 2.4 để thiết kế các bài học, bài tập chương “Nhóm Oxi – Lưu huỳnh” dưới dạng E-book, tạo điều kiện cho GV dựa vào đây có thể thiết kế một E-book mới hoặc sử dụng nguồn tư liệu này cho quá trình dạy học của mình. - Giúp HS có E-book để tự học, tự nghiên cứu.
  14. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Ngày nay với sự bùng nổ của CNTT trong nhiều lĩnh vực kinh tế, quân sự, giải trí…Và đặc biệt trong giáo dục, CNTT đã thay đổi rất nhiều về diện mạo, hình thức của phương pháp dạy và học. Các bài học không còn khô khan kênh chữ nữa, mà nhờ có CNTT mà chúng đã trở nên sinh động hấp dẫn, học sinh hứng thú học tập. Một trong những hình thức áp dụng CNTT vào trong dạy học không thể bỏ qua đó là E-book. E-book chúng tôi đề cập ở đây là E-book có lý thuyết sinh động ngoài kiến thức cơ bản còn tích hợp thêm các đoạn phim minh họa các thí nghiệm, các hình ảnh sát với bài học, thêm phần bài tập tự học đầy đủ và chi tiết, và phần thư giãn với nhiều loại hình thu hút HS…Nói chung, E-book này không khác một website động, uy tín trên mạng. E-book thường được ghi lên CD-ROM và người học có thể dùng bất cứ lúc nào với máy tính cá nhân, không đòi hỏi kết nối internet. Với những ưu thế nêu trên làm cho E-book được HS đón nhận nồng nhiệt, góp phần hỗ trợ tốt cho việc tự học của HS và được các sinh viên đại học, học viên cao học chọn làm đề tài nghiên cứu. Sau đây là một số khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ về đề tài này ở trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh: 1. Trần Tuyết Nhung (2007), Thiết kế sách giáo khoa điện tử chương “ Dung dịch – Sự điện li” lớp 10 chuyên hóa học, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 2. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hóa học cho học sinh trung học phổ thông, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 3. Nguyễn Thị Thanh Hoa (2009), Thiết kế E-book hóa học hỗ trợ giáo dục môi trường ở trường THPT, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
  15. 6 4. Đàm Thị Thanh Hưng (2009), Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12 chương 6 chương trình nâng cao, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 5. Vũ Thị Phương Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học phần Hóa hữu cơ lớp 11 THPT (chương trình nâng cao), luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 6. Phạm Thùy Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của học sinh lớp 12 chương “Đại cương về kim loại” chương trình cơ bản, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 7. Nguyễn Thị Thanh Thắm (2009), Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần hóa học vô cơ lớp 11 nâng cao, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 8. Nguyễn Ngọc Bảo Trân (2009), Thiết kế E-book chương “ Lý thuyết về phản ứng hóa học” lớp 10 chuyên hóa học, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 9. Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế E-book hóa học lớp 12 phần Crôm, sắt, đồng nhằm hỗ trợ học sinh tự học, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 10. Đặng Nguyễn Phương Khanh (2010), Thiết kế E-book hỗ trợ học sinh tự học hóa học lớp 9 THCS, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 11. Nguyễn Trí Ngẫn (2011), Thiết kế E-book hỗ trợ học sinh tự học phần kim loại hóa học lớp 12 chương trình nâng cao, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 12. Trịnh Lê Hồng Phương (2011), Xây dựng học liệu điện tử hỗ trợ dạy và học phần cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học – chương trình THPT chuyên , luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
  16. 7 13. Đỗ Thị Việt Phương (2011), Thiết kế E-book hướng dẫn học sinh tự học phần hóa vô cơ lớp 10 chương trình nâng cao, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 14. Phạm Quốc Thành (2011), Thiết kế E-book hỗ trợ dạy học môn hóa học chương “Nguyên tử”, chương "Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn” lớp 10 ban cơ bản, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 15. Huỳnh Lâm Thị Ngọc Thảo (2011), Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học hóa hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 16. Đinh Thị Xuân Thảo (2011), Xây dựng E-book học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học” cho sinh viên sư phạm hóa học Đại học Tây Nguyên, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. Sản phẩm của các sinh viên, học viên nói trên có chất lượng, ý tưởng sáng tạo, hấp dẫn với giao diện đẹp mắt, có thể ứng dụng được vào thực tế. Tuy nhiên, các tác giả còn rơi vào một số hạn chế sau: - Các tác giả sử dụng phần mềm tương đối phức tạp, chưa thích hợp với trình độ không chuyên tin học của giáo viên Hóa học và chủ yếu thiết kế bằng phần mềm Dreamwerver. - Nội dung các bài học chưa phong phú, có nhiều E-book chỉ thuần túy là sự tóm tắt ngắn ngọn SGK. 1.2. Những đổi mới trong giáo dục ở THPT [51] 1.2.1. Một vài nét về dạy học ở THPT hiện nay Đánh giá thực trạng giáo dục Việt Nam, tài liệu chiến lược phát triển Giáo dục 2001-2010 [5, tr.14] đã khẳng định: “Chương trình, giáo trình, phương pháp giáo dục chậm đổi mới. Chương trình giáo dục còn nặng tính hàn lâm, kinh viện, nặng về thi cử, chưa chú trọng đến tính sáng tạo, năng lực thực hành và hướng nghiệp; chưa gắn bó chặt chẽ với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội cũng như nhu cầu của người học; chưa gắn bó chặt chẽ với nghiên cứu khoa học - công nghệ và triển khai ứng dụng”.
  17. 8 Từ đó có thể nêu ra hai vấn đề lớn tồn tại trong giáo dục ở Việt Nam nói chung và giáo dục trung học nói riêng là: - Nền giáo dục mang tính “hàn lâm, kinh viện”: khái niệm tính “hàn lâm, kinh viện” chỉ một nền giáo dục định hướng vào việc truyền thụ một hệ thống tri thức được quy định sẵn dựa trên cơ sở các môn khoa học chuyên ngành, nhưng ít chú ý đến việc rèn luyện tính tích cực nhận thức, tính độc lập, sáng tạo cũng như khả năng vận dụng những tri thức đó trong thực tiễn. Trong nền giáo dục mang tính “hàn lâm, kinh viện” thì phương pháp dạy học chủ yếu dựa trên quan điểm GV là trung tâm, trong đó người thầy đóng vai trò chính trong việc truyền thụ tri thức cho HS. PPDH chủ yếu là các phương pháp thông báo tri thức, HS tiếp thu tri thức một cách thụ động. Các PPDH phát huy tính tích cực nhận thức của HS cũng như việc rèn luyện phương pháp tự học ít được chú trọng. - Nền giáo dục “ứng thí”: việc học tập của HS mang nặng tính chất đối phó với các kỳ thi, chạy theo bằng cấp mà ít chú ý đến việc phát triển nhân cách toàn diện cũng như năng lực vận dụng kiến thức đã học trong thực tiễn. Đối với cấp THPT, vấn đề này càng nặng nề, vì tâm lý chung của HS là muốn học lên đại học, trong khi đó chỉ tiêu vào học hàng năm chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng số HS tốt nghiệp THPT. Từ đó dẫn tới xu hướng học lệch, học tủ nhằm mục đích đối phó với các kỳ thi. Trong khi đó các kỳ thi tuyển sinh hiện nay chỉ giới hạn ở một số môn học, cũng như không thể kiểm tra toàn diện tri thức và có nhiều hạn chế trong việc kiểm tra năng lực vận dụng tri thức một cách sáng tạo trong các tình huống gắn với thực tiễn. Ngoài ra, các nghiên cứu thực tiễn dạy học ở trường THPT cũng chỉ ra một số vấn đề cụ thể sau đây về mặt PPDH: - Phương pháp thuyết trình, thông báo tri thức của GV vẫn là phương pháp dạy học được sử dụng chủ yếu, dẫn đến tình trạng hạn chế tính tích cực của HS. - Việc sử dụng phối hợp các PPDH cũng như sử dụng các PPDH phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo còn ở mức độ hạn chế.
  18. 9 - Dạy học thí nghiệm, thực hành, dạy học thông qua các hoạt động thực tiễn ít được thực hiện. - Việc sử dụng phương tiện dạy học mới, ứng dụng công nghệ thông tin mới chỉ bước đầu được thực hiện ở một số trường. - Việc rèn luyện khả năng vận dụng tri thức liên môn để giải quyết các chủ đề phức hợp gắn với thực tiễn chưa được chú ý đúng mức. Thực trạng trên đây dẫn đến hệ quả là thế hệ trẻ được đào tạo trong trường phổ thông mang tính thụ động cao, bị hạn chế khả năng sáng tạo và năng lực vận dụng tri thức đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn trong cuộc sống. Điều đó có nghĩa là giáo dục chưa đáp ứng đầy đủ mục tiêu đặt ra là “giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo…”[5, tr .7]. Những vấn đề trên đây, cho thấy việc cải cách toàn diện giáo dục THPT và đổi mới PPDH là một yêu cầu cấp thiết nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông. Kết quả nghiên cứu thực tiễn cho thấy một số trường THPT trong một số năm gần đây đã đạt được những tiến bộ trong việc đổi mới PPDH. Qua việc bồi dưỡng cho đội ngũ GV về đổi mới PPDH và trang bị PTDH mới thì tình hình sử dụng các PPDH đã được cải thiện. Mặc dù thuyết trình vẫn còn là PPDH được sử dụng thường xuyên nhất, nhưng đã có sự kết hợp với các PPDH khác, tăng cường thí nghiệm, thực hành, làm việc nhóm, sử dụng các PPDH tích cực. Từ đó cho thấy nếu được bồi dưỡng về PPDH mới, cũng như được trang bị về các thiết bị dạy học mới thì việc đổi mới PPDH ở THPT có chuyển biến khá tốt. Tuy nhiên, việc đổi mới PPDH ở những trường này vẫn còn những vấn đề cần tiếp tục giải quyết, đặc biệt là việc gắn nội dung dạy học với thực tiễn cũng như dạy học qua hoạt động thực tiễn của HS. Từ điều tra trên cho thấy những yếu tố cản trở việc đổi mới PPDH được GV nhận định ở mức độ cao là mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức và thời gian dạy học, hạn chế về điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, tâm lý học đối phó với thi cử, việc đánh giá và thi cử chưa khuyến khích đổi mới PPDH. Những khó khăn
  19. 10 về đời sống, những vấn đề về quản lý cũng là những cản trở quan trọng đối với việc đổi mới PPDH của GV. 1.2.2. Những quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục THPT Những đường lối và quan điểm chỉ đạo của Nhà Nước về đổi mới giáo dục nói chung và THPT nói riêng được thể hiện trong nhiều văn bản, đặc biệt trong các văn bản sau đây: - CT30/1998/CT-TTg về chủ trương phân ban; - Nghị quyết 40/2000/QH10 về đổi mới CT GDPT; - Chỉ thị 14/2001/CT-TTg về thực hiện NQ 40; - Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010; - Luật Giáo dục (sửa đổi năm 2005và năm 2009). Ngay sau cách mạng tháng 8.1945 cùng với việc xây dựng một nền giáo dục mới, mục tiêu và nguyên lý giáo dục Việt Nam đã được xây dựng. Nội dung căn bản của mục tiêu giáo dục là xác định “đào tạo con người phát triển toàn diện”. Mục tiêu này được khẳng định trong điều 2 của Luật Giáo dục [26, tr.1]. Nguyên lý giáo dục cũng được khẳng định trong điều 3 của Luật Giáo dục là hoạt động giáo dục phải thực hiện theo nguyên lý “học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội” [26, tr.1]. Về PPDH, Luật Giáo dục quy định “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.” [26, tr.2]. Luật Giáo dục cũng đưa ra những quy định về mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục phổ thông cho từng cấp học. Về nội dung dạy học, điều 28 Luật Giáo dục quy định: “Nội dung giáo dục phổ thông phải đảm bảo tính phổ thông, cơ bản, toàn diện, hướng nghiệp và có hệ thống; gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của HS, đáp ứng mục tiêu giáo dục ở mỗi cấp học” [26, tr.8].
  20. 11 Về phương pháp giáo dục phổ thông, điều 28 Luật giáo dục quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tư học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS” [26, tr.8]. Mục tiêu giáo dục, nguyên lý giáo dục và những quy định về nội dung, PPDH đã được khẳng định trong Luật Giáo dục trên đây là những định hướng cơ sở quan trọng cho việc xây dựng chương trình dạy học, xác định các mục đích, nội dung và phương pháp và tổ chức dạy học. Những định hướng này phù hợp với những quan điểm hiện đại và tiến bộ về giáo dục trong phạm vi quốc tế, trong đó có mục tiêu đào tạo con người phát triển toàn diện nhân cách cũng như định hướng gắn giáo dục với thực tiễn cuộc sống, gắn lý thuyết với thực tiễn, phát triển động cơ, hứng thú học, phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của HS. Những định hướng này cũng phù hợp với yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện mới đối với đội ngũ lao động mới. 1.2.3. Những định hướng đổi mới chương trình giáo dục THPT Từ những vấn đề tồn tại trong giáo dục phổ thông và những yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong hoàn cảnh mới dẫn đến việc đổi mới giáo dục nói chung và giáo dục THPT nói riêng là một yêu cầu khách quan. Cùng với việc đổi mới chương trình giáo dục cấp tiểu học và THCS, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chương trình giáo dục THPT mới, áp dụng trên toàn quốc từ năm học 2006-2007. Chương trình giáo dục THPT mới kế thừa chương trình giáo dục THPT trước đây, dựa trên những quan điểm, đường lối chỉ đạo về giáo dục và vận dụng những kinh nghiệm quốc tế về giáo dục phù hợp với những điều kiện cụ thể của Việt Nam. Những định hướng chung cho việc đổi mới giáo dục THPT đã được trình bày trong chương trình giáo dục THPT và trong tài liệu bồi dưỡng GV dạy chương trình và sách giáo khoa mới. Chương trình dạy học mới đòi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2