intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lập trình java phần 2

Chia sẻ: Nguyễn Văn Thịnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

96
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu Java là một ngôn ngữ lập trình được Sun Microsystems giới thiệu vào tháng 6 năm 1995. Java được xây dựng trên nền tảng của C và C++. Do vậy nó sử dụng các cú pháp của C và các đặc trưng hướng đối tượng của C++. Vào năm 1991, một nhóm các kỹ sư của Sun Microsystems có ý định thiết kếmột ngôn ngữ lập trình để điều khiển các thiết bị điện tử

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lập trình java phần 2

  1. NỘI DUNG Chương 2 Giới thiệu Java l TỔNG QUAN VỀ JAVA Các đặc trưng của Java l Các kiểu chương trình Java l Máy ảo Java (JVM-Java Virtual Machine) l Bộ công cụ phát triển JDK l Th.S Nguyễn Thị Mai Trang Java Core API l Các đặc trưng mới của Java 2 l 1 2 2/24/2012 Ch ương 2: T ổng quan về Java Giới thiệu Giới thiệu (tt) Sử dụng C, C++: trình biên dịch phụ thuộc vào từng Java là một ngôn ngữ lập trình được Sun l – loại CPU à tốn kém Microsystems giới thiệu vào tháng 6 năm 1995. àĐòi hỏi một ngôn ngữ chạy nhanh, gọn, hiệu quả và – Java được xây dựng trên nền tảng của C và C++. l độc lập thiết bị tức là có thể chạy trên nhiều loại CPU Do vậy nó sử dụng các cú pháp của C và các khác nhau, dưới các môi trường khác nhau à“Oak” đã đặc trưng hướng đối tượng của C++. ra đời Vào năm 1991, một nhóm các kỹ s ư của Sun Năm 1995 được đổi tên thành Java. l – Microsystems có ý định thiết kế một ngôn ngữ lập Mặc dù mục tiêu ban đầu không phải cho Internet – nhưng do đặc trưng không phụ thuộc thiết bị nên Java trình để điều khiển các thiết bị điện tử đã trở thành ngôn ngữ lập trình cho Internet. 3 4 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java 1
  2. Giới thiệu (tt) Các đặc trưng của Java Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Đơn giản l l Java là ngôn ngữ vừa biên dịch vừa thông dịch Dễ học, quen thuộc với người lập trình vì sử dụng cú l – Đầu tiên mã ngu ồn được biên dịch bằng công cụ JAVAC đ ể pháp C, C++ – chuyển thành dạng ByteCode. Loại bỏ các đặc trưng phức tạp của C và C++ – Sau đ ó được th ực thi trên từng loại máy c ụ th ể nh ờ chương trình – trỏ l Con thông dịch. l Nạp chồng (overload) Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng độc lập thiết l l Không sử d ụng lệnh “goto” c ũng như file header (.h). bị, không phụ thuộc vào hệ điều hành. l Loại bỏ cấu trúc “struct” và “union” c ũng được loạ i bỏ Java không chỉ dùng để viết các ứng dụng chạy đơn lẻ l khỏi Java. hay trong mạng mà còn để xây dựng các trình điều khiển thiết bị cho điện thoại di động, PDA, … 5 6 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java Các đặc trưng của Java (tt) Các đặc trưng của Java (tt) Thông dịch: Đa nhiệm - đa luồng: l l Chương trình nguồn *.java được biên dịch thành tập Java cho phép nhiều tiến trình có thể chạy song song – – tin *.class. Trình thông dịch thông dịch thành mã máy. và tương tác với nhau. Hướ ng đối tượng Khả chuyển: l l Hướng đối tượng trong Java tương tự C++ nhưng Chương trình viết bằng Java có thể chạy được trên bất – – Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng hoàn kỳ máy tính, hệ điều hành nào có máy ảo Java. toàn Hỗ trợ mạnh cho việc phát triển ứng dụng: l Độc lập phần cứng và hệ điều hành l Công nghệ Java phát triển mạnh nhờ Sun – Một chương trình viết bằng ngôn ngữ Java có thể chạy Microsystem cung cấp nhiều công cụ, thư viện lập – trên nhiều máy tính có hệ điều hành khác nhau trình phong phú 7 8 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java 2
  3. Các kiểu chương trình Java Các kiểu chương trình Java (tt) Ứng dụng thực thi qua dòng lệnh Applets l l Chương trình chạy trên Internet thông qua các trình Các chương trình này chạy từ dấu nhắc lệnh và không – – duyệt hỗ trợ Java như IE hay Netscape. sử dụng giao diện đồ họa. Có thể dùng các công cụ của Java để xây dựng Các thông tin nhập xuất được thể hiện tại dấu nhắc – – lệnh Applet. Applet được nhúng bên trong trang Web hoặc file Ứng dụng đồ họa l – HTML. Khi trang Web hiển thị trong trình duyệt, Applet Các chương trình Java chạy độc lập cho phép người – sẽ được nạp và thực thi. dùng tương tác qua giao diện đồ họa. 9 10 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java Các kiểu chương trình Java (tt) Các kiểu chương trình Java (tt) Ứng dụng cơ sở dữ liệu Servlet l l Applet là chương trình đồ họa chạy trên trình duyệt tại máy Các ứng dụng này sử dụng JDBC API để kết nối tới cơ – – trạm. sở dữ liệu. Trong ứng dụng Web, máy trạm gửi yêu cầu tới máy chủ. – Chúng có thể là Applet hay ứng dụng, nhưng Applet bị Máy chủ xử lý và gửi ngược kết quả trở lại máy trạm. – giới hạn bởi tính bảo mật. Các chương trình Java API chạy trên máy chủ giám sát các – quá trình tại máy chủ và trả lời các yêu cầu của máy trạm. Các chương trình này mở rộng khả năng của các ứng dụng Java API chuẩn. Các ứng dụng trên máy chủ này được gọi là các Servlet. – hoặc Applet tại máy chủ. Được dùng để xử lý dữ liệu, thực thi các transaction và – thường được thực thi qua máy chủ Web. 11 12 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java 3
  4. Máy ảo Java (JVM - Java Virtual Machine) JDK (Java Development Kit) JVM là một phần mềm dựa trên cơ sở máy tính ảo. Nó có Sun Microsystem đưa ra ngôn ngữ lập trình Java l l tập hợp các lệnh logic để xác định các hoạt động của qua sản phẩm có tên là Java Development Kit máy tính, có thể được xem như một hệ điều hành thu (JDK). Ba phiên bản chính là: nhỏ. Nó thiết lập các lớp trừu tượng cho: Phần cứng bên dưới, hệ điều hành, mã đã biên dịch. Java 1.0 - Sử dụng lần đầu vào năm 1995 – Trình biên dịch chuyển mã nguồn thành tập các lệnh của l Java 1.1 – Ðưa ra năm 1997 vớI nhiều ưu điểm hơn – máy ảo mà không phụ thuộc vào phần cứng cụ thể. Trình phiên bản trước. thông dịch trên mỗi máy sẽ chuyển tập lệnh này thành Java 2 – Phiên bản mới nhất chương trình thực thi. – Máy ảo tạo ra một môi trường bên trong để thực thi các JDK bao gồm Java Plug-In, chúng cho phép chạy l l lệnh bằng cách: trực tiếp Java Applet hay JavaBean bằng cách Nạp các file .class – dùng JRE thay cho sử dụng môi trường thực thi Quản lý bộ nhớ – mặc định của trình duyệt. Dọn “rác” – 13 14 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java Bộ công cụ phát triển JDK Bộ công cụ phát triển JDK (tt) Trình biên dịch, 'javac' Chương trình tìm lỗi - Debug, 'jdb‘ l l Cú pháp: – Cú pháp: – javac [options] sourcecodename.java jdb [options] sourcecodename.java Trình thông dịch, 'java' l Hoặc Cú pháp: – java [options] classname jdb -host -password [options] sourcecodename.java Trình dịch ngược, 'javap' l Chương trình xem Applet , 'appletviewer‘ l Cú pháp: – Cú pháp: – javap [options] classname Công cụ sinh tài liệu, 'javadoc' l appletviewer [options] sourcecodename.java / url Cú pháp: – javadoc [options] sourcecodename.java 15 16 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java 4
  5. Java Core API Java Core API (tt) java.lang java.awt l l Chứa các lớp quan trọng nhất của ngôn ngữ Java. Package này đươợc gọi là Abstract Window – – Chúng bao gồm các kiểu dữ liệu cơ bản như Toolkit (AWT). Chúng chứa các tài nguyên Character, Integer,… Chúng cũng chứa các lớp làm dùng để tạo giao diện đồ họa. Một số lớp bên nhiệm vụ xử lý lỗi và các lớp nhập xuất chuẩn. Một vài trong là: Button, GridBagLayout, Graphics. lớp quan trọng khác như String hay StringBuffer. java.io l java.applet l Đây là package nhỏ nhất chứa một mình lớp Applet. Cung cấp thư viện nhập xuất chuẩn của ngôn – – Các lớp Applet nhúng trong trang Web đều dẫn xuất từ ngữ. Chúng cho phép tạo và quản lý dòng dữ lớp này. liệu theo một vài cách. 17 18 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java Java Core API (tt) Java Core API (tt) java.util java.rmi l l Package này cung cấp một số công cụ hữu Công cụ để gọi hàm từ xa. Chúng cho phép – – ích. Một vài lớp của package này là: Date, tạo đối tượng trên máy khác và sử dụng các đối tượng đó trên máy cục bộ. Hashtable, Stack, Vector và StringTokenizer. java.net java.security l l Cung cấp khả năng giao tiếp với máy từ xa. Cung cấp các công cụ cần thiết để mã hóa và – – Cho phép tạo và kết nối với Socket hoặc đảm bảo tính an toàn của dữ liệu truyền giữa máy trạm và máy chủ. URL. java.awt.event java.sql l l Chứa các lớp dùng để xử lý các sự kiện trong Package này chứa Java DataBase – – chương trình như chuột, bàn phím. Connectivity (JDBC), dùng để truy xuất cơ sở dữ liệu quan hệ như Oracle, SQL Server. 19 20 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java 5
  6. Các đặc trưng mới của Java2 Cài đặt Java (tt) Swing Download và cài đặt JDK l l Đây là m ột t ập các lớ p và giao diện mới dùng để t ạo giao diện – ứng dụng đồ h ọa tr ực quan http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/downlo – Kéo và thả ads/index.html l Đây là kh ả n ăng di chuyển thông tin giữa các ứng dụng hay các – ph ần khác nhau củ a ch ương trình. Java 2D API l Chứa các lớ p h ỗ trợ cho ảnh và đồ h ọa hai chiều. – Âm thanh l Tập hợ p các đặc tr ưng âm thanh hoàn toàn m ới cho Java. – RMI l RMI (Remote Method Invocation) cho phép các ứng dụng gọi các – ph ương pháp củ a đối t ượng t ại máy t ừ xa và cho phép giao tiếp với chúng. 21 22 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java Cài đặt Java (tt) Cài đặt Java (tt) Cài JCreator l Sau khi cài JDK, cài JCreator vào trong thư mục cài Tạo Project và cấu hình JDK (tt) – – JDK 4. Trong cửa sổ Project ClassPath, chắc chắn mục l JDK version 1.6.0 (hoặc phiên bản mới hơn) được Link download: http://www.jcreator.org/download.htm – chọn, Next Tạo Project và cấu hình JDK – 5. Trong cửa sổ Project Tools, chắc chắn mục l 1. File > New > Project. Chọn Project Template l Default được chọn và chọn Finish. 2. Chọn Basic Java Application, Next l 6. Sau khi JCreator tạo project, chọn Finish một lần l 3. Trong cửa sổ Project Paths, chọn Create new l nữa workspace và Local folder system. Nhập tên Project trong ô Name, Next. 23 24 Ch ương 2: T ổng quan về Java Ch ương 2: T ổng quan về Java 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2