intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Lan tỏa suất sinh lợi và độ biến thiên giữa các thị trường chứng khoán

Chia sẻ: Bi Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:163

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận án kiểm định tác động lan tỏa suất sinh lợi và độ biến thiên ứng với các thành phần tần số khác nhau; cụ thể, thành phần tần số thấp ứng với các biến thiên trong dài hạn và thành phần tần số cao ứng với các biến thiên trong ngắn hạn (bằng phân tích trong miền tần số). Kết quả nghiên cứu dự kiến sẽ cung cấp bằng chứng cho thấy tác động lan tỏa có thể khác nhau ở các thành phần tần số khác nhau. Khi đó, luận án cho thấy việc mở rộng các kết quả sang miền tần số là cần thiết để cung cấp các thông tin chính xác hơn cho các nhà đầu tư ngắn hạn và dài hạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Lan tỏa suất sinh lợi và độ biến thiên giữa các thị trường chứng khoán

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ ĐÌNH NGHI LAN TỎA SUẤT SINH LỢI VÀ ĐỘ BIẾN THIÊN GIỮA CÁC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ ĐÌNH NGHI LAN TỎA SUẤT SINH LỢI VÀ ĐỘ BIẾN THIÊN GIỮA CÁC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số chuyên ngành : 62 34 01 02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MINH KIỀU Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận án “Lan tỏa suất sinh lợi và độ biến thiên giữa các thị trường chứng khoán” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận án này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận án này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận án này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Luận án này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019 LÊ ĐÌNH NGHI
  4. ii LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô giảng dạy tại trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ bảo, cung cấp các kiến thức bổ ích trong suốt thời gian em học tiến sĩ tại đây. Đặc biệt, xin cảm ơn thầy Nguyễn Minh Kiều đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những góp ý có giá trị, giúp em hoàn thành luận án Tiến sĩ này. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, chia sẻ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thiện luận án này. TP. Hồ Chí Minh, năm 2019 Lê Đình Nghi
  5. iii TÓM TẮT Một trong những yếu tố then chốt trong quản trị doanh nghiệp là quản trị tài chính, trong đó có các quyết định đầu tư. Thị trường chứng khoán (TTCK) là một kênh đầu tư phổ biến của các doanh nghiệp và cá nhân. Vì vậy, TTCK là một thành phần quan trọng của thị trường tài chính và có vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Suất sinh lợi và rủi ro là những thành tố quan trọng cần quan tâm đối với các nhà đầu tư (NĐT) trên TTCK. Suất sinh lợi (SSL) có thể được đo lường thông qua sự biến đổi của giá cổ phiếu. Rủi ro có thể được định lượng thông qua độ biến thiên (volatility) của SSL, đo bằng độ lệch chuẩn có điều kiện của chuỗi SSL. GARCH (Bollerslev, 1986) là mô hình có thể được sử dụng để ước lượng độ biến thiên. Trong điều kiện toàn cầu hóa hiện nay, các hệ thống tài chính tại các quốc gia trên thế giới sẽ có sự phụ thuộc và tác động qua lại lẫn nhau. Lan tỏa (spillover) là khái niệm được sử dụng để đánh giá sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. Sự phụ thuộc lẫn nhau (interdependence) này có nghĩa là các các sự kiện hay các biến động dù là của toàn cầu hay từng quốc gia, có thể lan truyền sang các nước khác bởi vì các nền kinh tế thường có các mối quan hệ về tài chính với nhau. Vì vậy, nghiên cứu về lan tỏa SSL và độ biến thiên giữa các TTCK sẽ giúp NĐT có thêm thông tin để dự báo SSL và rủi ro có thể gặp phải khi đầu tư cũng như có được chiến lược đa dạng hóa danh mục đầu tư (porfolio diversification) phù hợp. Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu kiểm định tác động lan tỏa SSL và độ biến thiên tại nhiều TTCK khác nhau trên thế giới, nhưng theo tìm hiểu của tác giả thì vẫn chưa có nghiên cứu nào kiểm định tác động này tại TTCK Việt Nam. Việc nghiên cứu tác động lan tỏa từ các TTCK thế giới và khu vực lên TTCK Việt Nam là cần
  6. iv thiết, giúp NĐT cũng như nhà quản lý có thêm thông tin để ra quyết định. Vì vậy, nghiên cứu sẽ phân tích lan tỏa SSL và độ biến thiên tại TTCK Mỹ, Nhật và Hàn Quốc lên TTCK Việt Nam. Trong thực tế, các NĐT ngắn hạn và dài hạn có thể có các mục tiêu đầu tư khác nhau. Các NĐT ngắn hạn (short-horizon investors) sẽ tập trung quan tâm vào sự tương quan của SSL các cổ phiếu khác nhau ở các tần số cao (high frequencies), nghĩa là các biến thiên ngắn hạn (chu kỳ của chuỗi dữ liệu nhỏ), trong khi NĐT dài hạn (long horizon investors) sẽ tập trung quan tâm vào sự tương quan của SSL các cổ phiếu khác nhau ở các tần số thấp (low frequencies), nghĩa là các biến thiên dài hạn (chu kỳ của chuỗi dữ liệu là lớn) (Gradojevic, 2013). Như vậy việc phân tích sự tương quan của độ biến thiên giữa các thị trường trong ngắn hạn và dài hạn một cách độc lập sẽ rất cần thiết cho các NĐT ngắn hạn và dài hạn có thêm cơ sở để phân tích tốt hơn trong việc quản trị rủi ro và đa dạng hóa danh mục đầu tư. Việc phân tích tương quan giữa các chuỗi dữ liệu trong ngắn hạn và dài hạn có thể được thực hiện thông qua kỹ thuật phân tích dữ liệu trong miền tần số (frequency domain). Mặc dù đã có từ rất lâu và đóng góp vai trò quan trọng trong việc phân tích dữ liệu, tuy nhiên các nghiên cứu về phân tích dữ liệu trong miền tần số vẫn còn tương đối ít gặp trong các nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực liên quan đến kinh tế, tài chính (Gradojevic, 2013). Cho đến nay, có rất ít nghiên cứu sử dụng kỹ thuật phân tích trong miền tần số để đánh giá tác động lan tỏa giữa các TTCK. Cho đến nay, tác giả chỉ tìm thấy Gradojevic (2013) sử dụng kỹ thuật phân tích nhân quả trong miền tần số để phân tích lan tỏa SSL giữa năm thị trường khu vực bao gồm Serbia, Croatia, Slovenia, Hungary và Đức. Như vậy, theo tìm hiểu của tác giả thì chưa có nghiên cứu nào đánh giá lan tỏa độ biến thiên (volatility spillover) giữa các TTCK, dựa trên phân tích nhân quả trên miền tần số. Vì vậy, luận án sẽ mở rộng các kết quả nghiên cứu lan tỏa SSL và độ biến thiên từ TTCK Mỹ, Nhật và Hàn Quốc sang TTCK Việt Nam bằng phân tích trong miền tần số.
  7. v Luận án được thực hiện bằng phương pháp định lượng. Cụ thể hơn, với số liệu thứ cấp là các chỉ số chứng khoán tại các TTCK Mỹ, Nhật, Hàn Quốc và Việt Nam, nghiên cứu thực hiện tính toán SSL, ước lượng độ biến thiên bằng mô hình GARCH (Bollerslev, 1986), phân tích lan tỏa SSL và độ biến thiên bằng bằng kiểm định nhân quả Granger (Granger, 1969) và mở rộng tác động này sang miền tần số bằng phương pháp kiểm định nhân quả trong miền tần số (Breitung & Candelon, 2006). Kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại tác động lan tỏa SSL và độ biến thiên biến thiên từ TTCK Mỹ sang TTCK Việt Nam ở tất cả tần số khác nhau. Ngoài ra, ở mức ý nghĩa 10%, tác động lan tỏa SSL từ TTCK Nhật sang TTCK Việt Nam chỉ có ý nghĩa ở các thành phần tần số cao (chu kỳ đầu tư dưới 3 ngày), và chưa có bằng chứng về tác động lan tỏa độ biến thiên từ TTCK Nhật sang TTCK Việt Nam. Cuối cùng, luận án cũng chỉ ra ở mức ý nghĩa 5%, tác động lan tỏa SSL và độ biến thiên từ TTCK Hàn Quốc sang TTCK Việt Nam chỉ có ý nghĩa ở các thành phần tần số cao, cụ thể là các thành phần có chu kỳ từ 4 ngày trở xuống với trường hợp lan tỏa SSL và 9 ngày trở xuống với trường hợp lan tỏa độ biến thiên. Như vậy, so với các thị trường Nhật và Hàn Quốc, thị trường TTCK Mỹ có tác động lan tỏa lên TTCK Việt Nam rõ ràng hơn, và các NĐT và các nhà hoạnh định chính sách nên chú trọng vào các thông tin từ TTCK Mỹ để có thông tin hỗ trợ việc ra quyết định. Ngoài ra, các NĐT ngắn hạn và các nhà quản lý cũng có thể dựa vào các thay đổi ngắn hạn trên TTCK Nhật và Hàn Quốc để bổ sung thông tin cho các quyết định đầu tư và quản lý của mình.
  8. vi MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................1 1.1. Giới thiệu .......................................................................................................... 1 1.2. Bối cảnh nghiên cứu và lý do chọn đề tài ........................................................ 1 1.2.1. Nền kinh tế và thị trường chứng khoán Việt Nam ....................................1 1.2.2. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................10 1.2.3. Lý do nghiên cứu .....................................................................................17 1.3. Vấn đề nghiên cứu .......................................................................................... 18 1.4. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................... 18 1.4.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................18 1.4.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................19 1.5. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu .............................................................. 20 1.6. Những đóng góp về khoa học và thực tiễn của đề tài .................................... 21 1.6.1. Đóng góp về khoa học .............................................................................21 1.6.2. Đóng góp về thực tiễn ..............................................................................22 1.7. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 23 1.8. Tóm tắt chương 1 ........................................................................................... 25 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................26 2.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 26 2.2. Suất sinh lợi .................................................................................................... 26 2.3. Độ biến thiên (volatility) ................................................................................ 28 2.3.1. Khái niệm về độ biến thiên ......................................................................28 2.3.2. Độ biến thiên không đổi và thay đổi theo thời gian ................................29 2.3.3. Mô hình hóa độ biến thiên. ......................................................................32 2.3.4. Mô hình ARCH (AutoRegressive Conditional Heteroscedasticity) ........33 2.3.5. Mô hình GARCH .....................................................................................35
  9. vii 2.4. Lan tỏa (spillover). ......................................................................................... 37 2.5. Các nghiên cứu trước về độ biến thiên và lan tỏa SSL và độ biến thiên........ 42 2.6. Miền thời gian và miền tần số ........................................................................ 48 2.6.1. Giới thiệu .................................................................................................48 2.6.2. Biểu diễn dữ liệu trong miền tần số .........................................................52 2.6.3. Biến đổi Fourier .......................................................................................53 2.7. Phân tích dữ liệu trong miền tần số ................................................................ 57 2.8. Các nghiên cứu dựa trên phân tích trong miền tần số trong lĩnh vực kinh tế - tài chính ................................................................................................................. 57 2.9. Tóm tắt chương 2 ........................................................................................... 61 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................62 3.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 62 3.2. Mô hình nghiên cứu........................................................................................ 62 3.3. Thu thập dữ liệu .............................................................................................. 69 3.4. Phân tích tác động lan tỏa SSL giữa các thị trường ....................................... 70 3.4.1. Kiểm định nhân quả Granger ...................................................................70 3.4.2. Phân tích tác động lan tỏa bằng kiểm định nhân quả Granger ................71 3.5. Phân tích tác động lan tỏa độ biến thiên giữa các thị trường ......................... 71 3.5.1. Ước lượng độ biến thiên bằng mô hình GARCH ....................................71 3.5.2. Phân tích tác động lan tỏa độ biến thiên giữa các thị trường ..................73 3.6. Phân tích tác động lan tỏa SSL và độ biến thiên trong miền tần số ............... 73 3.6.1. Phân tích nhân quả trong miền tần số ......................................................73 3.6.2. Phân tích lan tỏa SSL trong miền tần số ..................................................76 3.6.3. Phân tích lan tỏa độ biến thiên trong miền tần số ....................................76 3.7. Tóm tắt chương 3 ........................................................................................... 77 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................78 4.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 78 4.2. Các chỉ số thị trường trong thời kì nghiên cứu ............................................... 78 4.3. SSL tại các thị trường và thống kê mô tả ....................................................... 81
  10. viii 4.4. Kiểm định tác động lan tỏa SSL giữa các TTCK ........................................... 84 4.4.1. Kiểm định tính dừng ................................................................................84 4.4.2. Kiểm định lan tỏa SSL giữa các TTCK ...................................................84 4.5. Kiểm định lan tỏa độ biến thiên giữa các TTCK ........................................... 89 4.5.1. Kết quả ước lượng GARCH tại các thị trường ........................................89 4.5.2. Kiểm định lan tỏa độ biến thiên giữa các TTCK. ....................................96 4.6. Lan tỏa SSL trong miền tần số ..................................................................... 100 4.7. Lan tỏa độ biến thiên trong miền tần số. ...................................................... 106 4.8. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................... 111 4.9. Tóm tắt chương 4 ......................................................................................... 118 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN.......................................................................................120 5.1. Giới thiệu ...................................................................................................... 120 5.2. Kết quả nghiên cứu chính của đề tài ............................................................ 120 5.3. Đóng góp về khoa học của đề tài ................................................................. 121 5.4. Hàm ý quản trị .............................................................................................. 123 5.5. Đóng góp mới của luận án ............................................................................ 124 5.6. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 125 5.6.1. Hạn chế của đề tài ..................................................................................125 5.6.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................125 5.7. Tóm tắt chương 5 ......................................................................................... 126
  11. ix DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Danh mục hình Hình 1.1: Chuỗi dữ liệu với các thành phần tần số khác nhau..................................14 Hình 2.1: Hai hàm mật độ xác suất với độ biến thiên khác nhau .............................28 Hình 2.2: Giả định về độ biến thiên: (a) không đổi và (b) thay đổi theo thời gian ...30 Hình 2.3: Tầm quan trọng của trung bình có điều kiện ............................................31 Hình 2.4: Hai chuỗi dữ liệu với các tần số khác nhau ..............................................48 Hình 2.5: Chuỗi dữ liệu với hai thành phần tần số ...................................................49 Hình 2.6: Thành phần tần số cao trong chuỗi dữ liệu ban đầu .................................50 Hình 2.7: Thành phần tần số thấp trong chuỗi dữ liệu ban đầu ................................50 Hình 2.8: Chuỗi thời gian và phổ tương ứng của dữ liệu x(t) là hằng số .................52 Hình 2.9: Chuỗi thời gian và phổ tương ứng của dữ liệu x(t) dạng hình sine ..........53 Hình 4.1: Hàm phản ứng xung của SSL VN-Index với S&P500 .............................87 Hình 4.2: Hàm phản ứng xung của SSL VN-Index với Nikkei 225 .........................87 Hình 4.3: Hàm phản ứng xung của SSL VN-Index với KOSPI ...............................88 Hình 4.4. Hàm ACF và PACF của bình phương SSL của S&P 500 ........................90 Hình 4.5. Hàm ACF và PACF của bình phương SSL của Nikkei 225 .....................91 Hình 4.6. Hàm ACF và PACF của bình phương SSL của KOSPI ...........................92 Hình 4.7. Hàm ACF và PACF của bình phương SSL của VN-Index .......................93 Hình 4.8: Hàm đáp ứng xung của độ biến thiên VN-Index với S&P 500 ................99 Hình 4.9: Hàm đáp ứng xung của độ biến thiên VN-Index với KOSPI ...................99 Danh mục đồ thị Đồ thị 1.1: GDP của Việt Nam trong giai đoạn 1986 – 2016 .....................................2 Đồ thị 1.2: Tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 1986 – 2016 ................................3 Đồ thị 1.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam giai đoạn 1986 – 2016 4
  12. x Đồ thị 1.4: Xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2001 - 2016 .............................5 Đồ thị 1.5: Nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2001 - 2016 ............................6 Đồ thị 1.6: Chỉ số VN-Index theo năm giai đoạn 2001 - 2016 ...................................7 Đồ thị 1.7: Chỉ số S&P 500 theo năm giai đoạn 2001 - 2016.....................................8 Đồ thị 1.8: Chỉ số Nikkei 225 theo năm giai đoạn 2001 - 2016 .................................9 Đồ thị 1.9: Chỉ số KOSPI theo năm giai đoạn 2001 - 2016........................................9 Đồ thị 4.1: Đồ thị chỉ số S&P 500 giai đoạn 2012 -2015 .........................................79 Đồ thị 4.2: Đồ thị chỉ số Nikkei 225 giai đoạn 2012 -2015 ......................................79 Đồ thị 4.3: Đồ thị chỉ số KOSPI giai đoạn 2012 -2015 ............................................80 Đồ thị 4.4: Đồ thị chỉ số VN-Index giai đoạn 2012 -2015 .......................................80 Đồ thị 4.5: Đồ thị SSL của chỉ số S&P 500 giai đoạn 2012 -2015 ...........................81 Đồ thị 4.6: Đồ thị SSL của chỉ số Nikkei 225 giai đoạn 2012 -2015 .......................82 Đồ thị 4.7: Đồ thị SSL của chỉ số KOSPI giai đoạn 2012 -2015 ..............................82 Đồ thị 4.8: Đồ thị SSL của chỉ số VN-Index giai đoạn 2012 -2015 .........................83
  13. xi DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Thống kê mô tả của SSL tại các thị trường ..............................................83 Bảng 4.2: Kiểm định ADF tại các thị trường ............................................................84 Bảng 4.3: Lan tỏa SSL từ TTCK Mỹ, Nhật và Hàn Quốc lên TTCK Việt Nam. .....85 Bảng 4.4: Kết quả ước lượng GARCH. ....................................................................94 Bảng 4.5: Kiểm định ADF của chuỗi dữ liệu độ biến thiên tại các thị trường .........96 Bảng 4.6: Kiểm định tác động lan tỏa độ biến thiên giữa các thị trường .................97 Bảng 4.7: Lan tỏa SSL từ TTCK Mỹ sang TTCK Việt Nam trong miền tần số ....101 Bảng 4.8: Lan tỏa SSL từ TTCK Nhật sang TTCK Việt Nam trong miền tần số. .103 Bảng 4.9: Lan tỏa SSL từ TTCK Hàn Quốc sang TTCK Việt Nam trong miền tần số. .................................................................................................................................104 Bảng 4.10: Lan tỏa độ biến thiên từ TTCK Mỹ sang TTCK Việt Nam trong miền tần số .............................................................................................................................107 Bảng 4.11: Lan tỏa độ biến thiên từ TTCK Nhật sang TTCK Việt Nam trong miền tần số .......................................................................................................................108 Bảng 4.12: Lan tỏa độ biến thiên từ TTCK Hàn Quốc sang TTCK Việt Nam trong miền tần số ..............................................................................................................109
  14. xii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AIC : Akaike Information Criterion ARCH : AutoRegressive Conditional Heteroskedasticity ADF : Augmented Dickey-Fuller. FDI : Foreign Direct Investment FTA : Free Trade Agreement GARCH : Generalised AutoRegressive Conditional Heteroskedasticity. HOSE : Hochiminh City Stock Exchange KOSPI : Korea Composite Stock Price Index NĐT : Nhà Đầu Tư S&P 500 : Standard & Poor's 500 SSL : Suất Sinh Lợi TP. HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh TTCK : Thị Trường Chứng Khoán
  15. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu Chương một giới thiệu tổng quát về nghiên cứu được thực hiện trong luận án. Chương này sẽ giới thiệu về bối cảnh nghiên cứu, từ đó nêu lý do chọn đề tài. Sau đó, chương này sẽ trình bày một số nội dung quan trọng khác như vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, những đóng góp về khoa học và thực tiễn của đề tài cũng như giới thiệu về kết cấu của đề tài. 1.2. Bối cảnh nghiên cứu và lý do chọn đề tài 1.2.1. Nền kinh tế và thị trường chứng khoán Việt Nam Từ khi thống nhất đất nước vào năm 1975, Việt Nam đã trải qua giai đoạn vận hành nền kinh tế theo mô hình kế hoạch tập trung đến năm 1985. Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986 đã đề ra chiến lược Đổi mới, chuyển kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ đó, kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng và ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới. Cụ thể như sau: Quy mô kinh tế Việt Nam ngày càng gia tăng. Đồ thị 1.1 trình bày GDP thực của Việt Nam trong giai đoạn từ khi đổi mới đến 2016. Đồ thị trên cho thấy kể từ khi đổi mới, GDP Việt Nam liên tục gia tăng, từ mức 446 nghìn tỷ vào năm 1986 tăng lên đến 3054 nghìn tỷ vào năm 2016. Như vậy, đổi mới đã giúp kinh tế Việt Nam tăng qui mô đáng kể.
  16. 2 Đồ thị 1.1: GDP của Việt Nam trong giai đoạn 1986 – 2016 (Đơn vị tính: nghìn tỷ VND) 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014 2016 Nguồn: tác giả tự vẽ dựa trên dữ liệu từ báo cáo của World Bank Đồ thị 1.2 trình bày tỷ lệ tăng trưởng của GDP Việt Nam trong thời kỳ từ năm 1986 đến năm 2016. Đồ thị này cũng cho thấy nền kinh tế Việt Nam duy trì phát triển ổn định ở mức khá cao, trung bình ở mức khoảng 6,5% hàng năm. Như vậy, công cuộc đổi mới nền kinh tế theo định hướng thị trường đã giúp Việt Nam gặt hái được những thành tựu đáng kể, với tỷ lệ tăng trưởng kinh tế ổn định ở mức khá cao trong thời gian dài.
  17. 3 Đồ thị 1.2: Tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 1986 – 2016 (Đơn vị tính: %) Tăng trưởng GDP (%) 12 10 8 6 4 2 0 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Nguồn: tác giả tự vẽ dựa trên dữ liệu từ báo cáo của World Bank Ngoài ra, đổi mới cũng giúp Việt Nam hội nhập sâu hơn vào kinh tế thế giới, thu hút ngày càng nhiều vốn đầu tư từ nước ngoài. Cụ thể hơn, Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào ngày 11-1-2007. Ngoài ra, Việt Nam đã tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA: Free Trade Agreement) như khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc, Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Ấn Độ, Hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản, Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Hàn Quốc, Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản, Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Úc / New Zealand, Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Chilê, Khu vực mậu dịch tự do Việt Nam – Hàn Quốc, Liên minh kinh tế Việt Nam – Á Âu, Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP),… cũng góp phần giúp gia
  18. 4 tăng thương mại giữa Việt Nam và các quốc gia khác, làm cho kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng hơn vào kinh tế toàn cầu. Đồ thị 1.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam giai đoạn 1986 – 2016 (Đơn vị tính: triệu USD) FDI (triệu USD) 14000 12000 10000 8000 6000 4000 2000 0 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014 2016 Nguồn: tác giả tự vẽ dựa trên dữ liệu từ báo cáo của World Bank Chính sách mở cửa và hội nhập cũng giúp Việt Nam thu hút được nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment). Đồ thị 1.3 minh họa lượng FDI vào Việt Nam giai đoạn từ 1986 đến 2016. Đồ thị trên cho thấy giá trị này tăng từ mức 0,04 triệu USD vào năm 1986 lên đến 12,6 tỷ USD vào năm 2016. Mặc dù FDI vào Việt Nam có giảm trong giai đoạn 2008 – 2012 do cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nhưng xu thế chung trong dài hạn vẫn tăng khá mạnh, với các mức đỉnh ngày càng cao. Điều này cho thấy Việt Nam vẫn đang nhận được ngày càng nhiều sự chú ý từ nhà đầu tư (NĐT) nước ngoài.
  19. 5 Sự hội nhập của kinh tế Việt Nam còn được thể hiện qua sự gia tăng xuất nhập khẩu của Việt Nam. Đồ thị 1.4 và Đồ thị 1.5 minh họa tình hình xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn từ 2001 đến 2016. Quan sát đồ thị, có thể thấy cả xuất khẩu lẫn nhập khẩu của Việt Nam đều gia tăng liên tục qua các năm. Cụ thể hơn, xuất khẩu Việt Nam tăng từ hơn 15 tỷ USD năm 2001 tăng lên đến hơn 176 tỷ USD vào năm 2016. Nhập khẩu của Việt Nam cũng tăng từ hơn 16 tỷ USD năm 2001 đến gần 175 tỷ USD năm 2016. Như vậy có thể thấy sau 15 năm, cả xuất khẩu lẫn nhập khẩu của Việt Nam đều gia tăng hơn 10 lần. Điều này minh chứng rõ hơn cho sự hội nhập ngày càng mạnh mẽ của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới. Đồ thị 1.4: Xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2001 - 2016 200,000,000 180,000,000 160,000,000 140,000,000 Xuất khẩu (nghìn USD) 120,000,000 100,000,000 80,000,000 60,000,000 40,000,000 20,000,000 - 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Năm Nguồn: tác giả tự vẽ dựa trên dữ liệu từ báo cáo của International Trade Centre
  20. 6 Đồ thị 1.5: Nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2001 - 2016 200,000,000 180,000,000 160,000,000 Nhập khẩu (nghìn USD) 140,000,000 120,000,000 100,000,000 80,000,000 60,000,000 40,000,000 20,000,000 - 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Năm Nguồn: tác giả tự vẽ dựa trên dữ liệu từ báo cáo của International Trade Centre Tóm lại, sau hơn 30 năm đổi mới, kinh tế Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể và ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, thể hiện rõ qua quy mô và tỷ lệ tăng trưởng GDP, việc tham gia vào các FTA, thu hút ngày càng nhiều hơn FDI cũng như tình hình xuất nhập khẩu gia tăng qua các năm. Điều này sẽ làm cho kinh tế Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế thế giới, và các biến động từ kinh tế thế giới có thể tác động lan tỏa đến kinh tế Việt Nam. Thị trường chứng khoán (TTCK) là một thành phần quan trọng của thị trường tài chính và đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. TTCK là kênh cung cấp vốn cho doanh nghiệp cũng như tạo tính thanh khoản cho thị trường. Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP. HCM được thành lập vào 28/07/2000, mở đầu cho sự hình thành của TTCK Việt Nam. Đến năm 2007, Trung tâm được đổi tên thành Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, viết tắt là HOSE (Hochiminh Stock Exchange). Sau hơn 17 năm phát triển, TTCK Việt Nam ngày càng phát triển
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2