intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam đến năm 2030

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:228

14
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp về thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ở Việt Nam đến năm 2030 và khuyến nghị hoàn thiện chính sách trên cơ sở phân tích cơ sở lý luận, thực tiễn và đánh giá thực trạng thực hiện chính sách trong thời gian qua. Các giải pháp và khuyến nghị đề xuất sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của GDNN nhằm đáp ứng các yêu cầu về nhân lực có kỹ năng nghề của DN và thị trường lao động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam đến năm 2030

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ------------------------ LÊ VĂN CHƯƠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG DOANH NGHIỆP THAM GIA PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Hà Nội, năm 2023
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ------------------------ LÊ VĂN CHƯƠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG DOANH NGHIỆP THAM GIA PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP Ngành: Chính sách công Mã số: 934.04.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khắc Bình Hà Nội, năm 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, bản Luận án: Thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, do chính tôi hoàn thành. Những kết luận khoa học trong Luận án này là kết quả nghiên cứu của tác giả, chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Các số liệu, tài liệu tham khảo, trích dẫn được sử dụng trong luận án này đều rõ xuất xứ, tác giả, được trích dẫn nguồn một cách trung thực và ghi trong tài liệu tham khảo. Tác giả luận án Lê Văn Chương
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU........................... 11 1.1. Nghiên cứu về thực hiện chính sách công ............................................ 11 1.2. Nghiên cứu về quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp ....... 16 1.3. Nghiên cứu về lợi ích, vai trò và tầm quan trọng của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp............................................ 20 1.4. Nghiên cứu về chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ........................................................................... 22 1.4.1. Nghiên cứu về thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ở một số quốc gia ................. 22 1.4.2. Nghiên cứu về ban hành và thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam .... 24 1.5. Nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu và những vấn đề luận án cần nghiên cứu ............................................................................................... 34 1.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 34 1.5.2. Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu ............................................ 35 1.5.3. Khung nghiên cứu, phân tích thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ........................ 36 Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 38 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG DOANH NGHIỆP THAM GIA PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ...... 39 2.1. Các khái niệm ......................................................................................... 39 2.1.1 Khái niệm chính sách ..................................................................... 39 2.1.2. Khái niệm chính sách công ........................................................... 39
  5. 2.1.3. Khái niệm về doanh nghiệp .......................................................... 41 2.1.4. Khái niệm về giáo dục nghề nghiệp và phát triển giáo dục nghề nghiệp ............................................................................................. 42 2.1.5. Khái niệm chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ...................................................................... 45 2.2. Chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp .................................................................................................... 46 2.2.1. Chủ trương của Đảng về chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ............................................... 46 2.2.2. Mục tiêu chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ...................................................................... 48 2.2.3. Nội dung chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ...................................................................... 49 2.3. Thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ........................................................................... 52 2.3.1. Mục tiêu thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ........................................................ 52 2.3.2. Vai trò của việc thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ............................................... 53 2.3.3. Chủ thể tham gia thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ................................... 54 2.3.4. Quy trình tổ chức thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ................................... 58 2.3.5. Biện pháp, công cụ, nguồn lực thực hiện chính sách. .................. 61 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ...................................... 61 2.4.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 62
  6. 2.4.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 64 2.5. Tiêu chí đánh giá thực hiện chính sách doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp................................................................... 65 2.6. Một số kinh nghiệm quốc tế về thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp và giá trị tham khảo cho Việt Nam ......................................................................................... 66 2.6.1. Một số kinh nghiệm quốc tế về huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ........................................................ 66 2.6.2. Giá trị tham khảo cho Việt Nam ................................................... 71 Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 73 Chương 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG DOANH NGHIỆP THAM GIA PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA .................. 74 3.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ......... 74 3.2. Tình hình triển khai thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam ................. 75 3.2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách ..................... 76 3.2.2. Công tác phổ biến, tuyên truyền chính sách ................................. 83 3.2.3. Phân công, phối hợp tổ chức thực hiện chính sách ....................... 88 3.2.4. Đôn đốc, kiểm tra, duy trì và điều chỉnh thực hiện chính sách .. 101 3.2.5. Đánh giá, tổng kết thực hiện chính sách ..................................... 111 3.3. Đánh giá tổng quan về kết quả thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ........................ 112 3.3.1. Một số kết quả thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ............................................. 112
  7. 3.3.2. Hiệu quả thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ...................................................... 117 3.4. Một số hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 119 3.4.1. Một số hạn chế ............................................................................ 119 3.4.2. Các nguyên nhân của hạn chế ..................................................... 127 Tiểu kết Chương 3 ....................................................................................... 130 Chương 4: BỐI CẢNH, QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG DOANH NGHIỆP THAM GIA PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 ................................................................. 131 4.1. Bối cảnh tác động đến thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam ............... 131 4.1.1. Hội nhập quốc tế ......................................................................... 131 4.1.2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư:.................................... 133 4.1.3. Xung đột vũ trang và rủi ro phi truyền thống ............................. 136 4.2. Quan điểm, xu hướng và định hướng về thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam....................................................................................................... 137 4.2.1. Quan điểm về thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam .............................. 137 4.2.2. Một số định hướng về thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam ............. 138 4.3. Một số giải pháp thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam đến năm 2030 ... 144 4.3.1. Nhóm giải pháp về phổ biến, tuyên truyền về chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ............. 144
  8. 4.3.2. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực của các chủ thể tham gia thực hiện chính sách ........................................................................ 148 4.3.3. Nhóm giải pháp về tăng cường trách nhiệm của các chủ thể trong triển khai thực hiện chính sách .................................................... 152 4.3.4. Nhóm giải pháp về đánh giá, tổng kết thực hiện chính sách ...... 159 4.4. Khuyến nghị hoàn thiện chính sách ................................................... 162 4.4.1. Chính sách thuế đào tạo .............................................................. 163 4.4.2. Chính sách ưu đãi đối với người đào tạo tại doanh nghiệp ........ 163 4.4.3. Chính sách khuyến khích doanh nghiệp hợp tác với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong đào tạo kỹ năng mềm, kỹ năng số và kỹ năng nghề xanh. .................................................................................... 164 Tiểu kết chương 4 ........................................................................................ 165 KẾT LUẬN .................................................................................................. 166 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............ 169 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 170 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................... 182 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................... 185 PHỤ LỤC 3 ................................................................................................... 188 PHỤ LỤC 4 ................................................................................................... 190 PHỤ LỤC 5 ................................................................................................... 193 PHỤ LỤC 6 ................................................................................................... 196 PHỤ LỤC 7 ................................................................................................... 199 PHỤ LỤC 8 ................................................................................................... 201 PHỤ LỤC 9 ................................................................................................... 202 PHỤ LỤC 10 ................................................................................................. 209
  9. BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ ADB Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển Châu Á) ASEAN Associations of South East Asia Nations (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) CBCC Cán bộ, công chức CHLB Cộng hoà Liên bang CMCN Cách mạng công nghiệp DN Doanh nghiệp EU European Union (Liên minh Châu Âu) FDI Foreign Development Investment (Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài) GDĐT Giáo dục và đào tạo GDNN Giáo dục nghề nghiệp GIZ Deutsche Gesellschaft für Internationale Zusammenarbeit (Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức) HSSV Học sinh, sinh viên ILO International Labor Organization (Tổ chức lao động quốc tế) KTXH Kinh tế-xã hội LĐTBXH Lao động-Thương binh và Xã hội NSNN Ngân sách nhà nước QPPL Quy phạm pháp luật TNHH Trách nhiệm hữu hạn TVET Technical and Vocational Education and Training (Giáo dục nghề nghiệp) UBND Uỷ ban nhân dân WEF World Economics Forum (Diễn đàn kinh tế thế giới) WB World Bank (Ngân hàng Thế giới)
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Số lượng, tỷ lệ thành phần đại diện trả lời phiếu khảo sát .........................6 Bảng 3.1: Số lượng DN và cơ sở GDNN của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cuối năm 2022 ................................................................................81 Bảng 3.2. Tỷ lệ và mức độ đánh giá các hình thức phối hợp, hợp tác giữa DN với cơ sở GDNN.............................................................................................96 Bảng 3.3: Kết quả tuyển sinh giai đoạn 2017 – 2022 ...............................................97 Bảng 3.4: Tuyển sinh học sinh nghề giai đoạn 2017-2022 của thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai .............................................98 Bảng 3.5: Số lượng người học tốt nghiệp cơ sở GDNN giai đoạn 2017-2022 .........99 Bảng 3.6: Mức độ liên kết giữa DN và cơ sở GDNN .............................................100 Bảng 3.7: Các phương pháp đào tạo tại DN ...........................................................106 Bảng 3.8: Chương trình đào tạo tại DN ..................................................................107 Bảng 4.1: Các ngành có tỷ lệ việc làm bị thay thế cao ...........................................133 Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế vĩ mô nước ta đến năm 2030 .............139 Bảng 4.3: Dự báo lao động qua đào tạo nghề theo các cấp trình độ GDNN .........140 Bảng 4.4. Một số chỉ tiêu quan trọng về phát triển GDNN đến năm 2025 và 2030 ......142 Bảng 4.5. Điểm trung bình cộng của tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp thuộc nhóm giải pháp 1 ................................................................................147 Bảng 4.6. Điểm trung bình cộng của tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp thuộc nhóm giải pháp 2 ................................................................................152 Bảng 4.7. Điểm trung bình cộng của tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp thuộc nhóm giải pháp 3 ................................................................................159 Bảng 4.8. Điểm trung bình cộng của tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp thuộc nhóm giải pháp 4 ................................................................................162
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình chính sách công .......................................................................52 Sơ đồ 2.2. Các chủ thể tham gia thực hiện chính sách ..............................................54 Biểu đồ 3.1. Chất lượng xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ở địa phương .......................................................82 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ cán bộ quản lý các cơ sở GDNN nắm thông tin về thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ....................................84 Biểu đồ 3.3. Phổ biến, tuyên truyền chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN tại địa phương ....................................................................................87 Biểu đồ 3.4. Phối hợp trong thực hiện chính sách huy động DN giữa cơ quan QLNN về GDNN tại địa phương và trường ...................................................93 Biểu đồ 3.5. Mức độ duy trì chính sách huy động DN tham gia GDNN của cơ quan QLNN về GDNN tại địa phương. .......................................................105 Biểu đồ 3.6. Công tác đánh giá, tổng kết trong quá trình thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN tại địa phương ............................112 Biểu đồ 4.1. Dự báo tốc độ tăng lao động qua đào tạo nghề ..................................141
  12. DANH MỤC HỘP Hộp 3.1. Đánh giá về xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh..................................................................................81 Hộp 3.2. Đánh giá về phổ biến, tuyên truyền về chính sách ở cấp trung ương ........84 Hộp 3.3. Đánh giá về phổ biến, tuyên truyền chính sách tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh..................................................................................86 Hộp 3.4. Đánh giá về phối hợp thực hiện chính sách giữa Bộ LĐTBXH, Tổng cục GDNN với các Bộ, ngành và DN ............................................................91 Hộp 3.5. Nhận xét đánh giá về công tác phối hợp, hợp tác với DN về thực hiện chính sách tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ........................93 Hộp 3.6. Nhận xét, đánh giá về phối hợp giữa DN và cơ sở GDNN ......................101 Hộp 3.7. Ý kiến của chuyên gia và đại diện DN về duy trì thực hiện chính sách ở cấp trung ương ..........................................................................................104 Hộp 3.8. Ý kiến về một số giải pháp về bổ sung, điều chỉnh thực hiện chính sách .........110 Hộp 3.9. Ý kiến về điều chỉnh giải pháp thực hiện chính sách tại Hà Nội, Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................110 Hộp 3.10. Ý kiến về đánh giá, tổng kết thực hiện chính sách.................................111
  13. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiến pháp của nước ta qua các thời kỳ đã xác định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) năm 2014, GDNN là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Xác định tầm quan trọng của GDNN đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách về phát triển GDNN, trong đó chính sách huy động doanh nghiệp (DN) tham gia phát triển GDNN được coi là chính sách then chốt nhằm huy động tối đa nguồn lực con người, tài chính, kỹ thuật và cơ sở vật chất của DN và tăng cường hợp tác, gắn kết chặt chẽ giữa ba chủ thể là nhà trường, nhà nước và DN trong việc đảm bảo chất lượng và hiệu quả của hoạt động GDNN. Nghị quyết 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa IX “về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đào tạo đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã chỉ đạo “Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng năng lực, kỹ năng nghề tại cơ sở sản xuất, kinh doanh. Có cơ chế để tổ chức, cá nhân người sử dụng lao động tham gia xây dựng, điều chỉnh, thực hiện chương trình đào tạo và đánh giá năng lực người học” và “Khuyến khích các DN, cá nhân sử dụng lao động tham gia hỗ trợ hoạt động đào tạo”. Tiếp đó, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (năm 2016) của Đảng tiếp tục nhấn mạnh: "Đẩy mạnh dạy nghề và gắn kết đào tạo với DN…Tăng cường quản lý nhà nước về nguồn nhân lực, gắn kết cung-cầu”. Bản chất của hoạt động GDNN là phải gắn với của DN. DN được xác định là chủ thể không thể thiếu được trong toàn bộ hoạt động GDNN thể hiện qua vai trò của DN trong việc đặt ra nhu cầu, tuyển dụng và sử dụng lao động qua đào tạo nghề và dẫn dắt quá trình đào tạo. Bên cạnh việc sử dụng người lao động do chính mình đào tạo, DN cũng là khách hàng quan trọng nhất sử dụng sản phẩm là người học do các cơ sở GDNN đào tạo. DN tham gia vào quá trình đào tạo nghề (gồm: Đầu vào, 1
  14. Quá trình dạy và học và Đầu ra) vừa đảm bảo lợi ích của chính DN, đồng thời là điều kiện tiên quyết để đảm bảo chất lượng và hiệu quả của hoạt động GDNN. Việc thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN trong những năm qua đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận: đã góp phần đào tạo trung bình mỗi năm khoảng 2 triệu người, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân lực có kỹ năng của DN và thị trường lao động cả về số lượng, cơ cấu và chất lượng, qua đó góp phần tăng năng suất lao động và năng lực cạnh tranh quốc gia của Việt Nam nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của đất nước. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế về mức độ tham gia và đóng góp của DN vào thực hiện chính sách như: tỷ lệ DN hợp tác với cơ sở GDNN rất thấp chỉ đạt khoảng 9,15% [102, tr.13]; tỷ lệ DN có đào tạo nghề cho lao động chiếm rất thấp (tỷ lệ chung là 36,29% và thấp nhất là DN ngoài nhà nước 30,18%) [102, tr.78]; chỉ có các DN lớn (chiếm 3% tổng số DN) mới đủ khả năng tổ chức đào tạo tại DN hoặc cơ sở GDNN do mình quản lý; kinh phí cho đào tạo nghề của DN vẫn còn rất thấp, trung bình chiếm khoảng 4% tổng quỹ lương của DN [106, tr.9]. Từ những kiến thức lý luận về chính sách công, hoạch định và thực hiện chính sách công đã được học tập và nghiên cứu tại Học viện Khoa học Xã hội, xuất phát từ yêu cầu thực tiễn công tác trong lĩnh vực GDNN mà tác giả luận án đã có thời gian công tác liên tục trong 23 năm qua, tác giả luận án đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Thực hiện chính sách huy động doanh nghiệp tham gia phát triển giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam đến năm 2030”. Việc nghiên cứu đề tài này là yêu cầu cấp thiết và sẽ có ý nghĩa thiết thực về cả lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: 2.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp về thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ở Việt Nam đến năm 2030 và khuyến nghị hoàn thiện chính sách trên cơ sở phân tích cơ sở lý luận, thực tiễn và đánh giá thực trạng thực hiện chính sách trong thời gian qua. Các giải pháp và khuyến nghị đề xuất sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của GDNN nhằm đáp ứng các yêu cầu về nhân lực có kỹ năng nghề của DN và thị trường lao động. 2
  15. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Các nhiệm vụ nghiên cứu chính trong Luận án gồm: (i) Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến hoạch định và thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN; (ii) Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ở Việt Nam; (iii) Khảo sát thực trạng và đánh giá việc thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ở Việt Nam trong những năm qua; (iv) Đề xuất các nhóm giải pháp thực hiện chính sách huy động DN tham gia ở Việt Nam đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là quá trình thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ở Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về nội dung: Tác giả luận án tập trung nghiên cứu về (i) chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của nhà nước về huy động DN tham gia phát triển GDNN và (ii) thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN chủ yếu do các chủ thể gồm: cơ quản lý nhà nước (QLNN) ở cấp trung ương, địa phương, DN và cơ sở GDNN triển khai thực hiện triển khai theo chu trình 5 bước, gồm: Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách; Phổ biến, tuyên truyền chính sách; Phân công, phối hợp thực hiện chính sách; Đôn đốc, kiểm tra, duy trì thực hiện chính sách và điều chỉnh thực hiện chính sách; Đánh giá, tổng kết thực hiện chính sách. 3.2.2. Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề về thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN trên lãnh thổ Việt Nam, trong đó tập trung vào các tỉnh, thành phố lớn có số lượng cơ sở GDNN và DN đứng đầu cả nước là: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai. 3
  16. 3.2.3. Về thời gian: Luận án tập trung nghiên cứu về thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN từ năm 2012 (tính từ thời điểm Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 về phê duyệt Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2012-2020) đến năm 2022, trong đó tập trung chủ yếu vào giai đoạn từ năm 2017 (tính từ thời điểm Chính phủ giao Bộ LĐTBXH thực hiện chức năng QLNN toàn bộ hệ thống các cơ sở GDNN, gồm các trường cao đẳng, trung cấp và trung tâm GDNN trừ trường cao đẳng và trung cấp sư phạm) đến năm 2022. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của Luận án 4.1. Phương pháp luận Luận án sử dụng cách tiếp cận duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lê nin làm phương pháp luận, các quan điểm chủ trương của Đảng về phát triển giáo dục đào tạo nói chung và phát triển GDNN nói riêng để thực hiện nghiên cứu. Phép biện chứng duy vật chính là công cụ hữu hiệu giúp giải quyết thấu đáo các vấn đề hoạch định và thực hiện chính sách công hiện nay ở Việt Nam. Luận án sử dụng cách tiếp cận hệ thống trong đó xác định thực hiện chính sách là khâu quan trọng trong chu trình chính sách công gồm: Hoạch định chính sách; Thực hiện chính sách; Phân tích, đánh giá chính sách; Điều chỉnh chính sách. Trên cơ sở đó, việc nghiên cứu về thực hiện chính sách công cần được nhìn nhận trong tổng thể chu trình chính sách công. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và nghiên cứu trường hợp; Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi; Phương pháp phỏng vấn sâu và Phương pháp dự báo. 4.3.1. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và nghiên cứu trường hợp Luận án đã sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và nghiên cứu trường hợp để nghiên cứu các nguồn tư liệu trong và ngoài nước về chính sách huy động tham gia phát triển GDNN, bao gồm các nguồn tư liệu chủ yếu sau: (i) Các văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc, các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, các văn bản luật do Quốc hội ban hành; các Nghị quyết, Nghị định của Chính phủ; các Chỉ thị, Chiến lược, Đề án, Quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ; các Thông tư hướng dẫn của Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính; 4
  17. (ii) Các kế hoạch, hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ LĐTBXH, Tổng cục GDNN; các báo cáo, số liệu thống kê, các nghiên cứu và các tài liệu khác có liên quan của cơ quan QLNN cấp trung ương và địa phương về GDNN, của các DN, cơ sở GDNN, các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước; (iii) Các báo cáo khoa học, nghiên cứu, bài viết của các nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia và các tác giả khác; (iv) Các công trình nghiên cứu được nêu tại phần tổng quan tình hình nghiên cứu của Luận án. (v) Các tài liệu, tư liệu, số liệu thống kê khác có liên quan. 4.3.2. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi Tác giả luận án đã thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi với tổng số phiếu là 653 được chia loại phiếu, gồm: (1) Phiếu khảo sát về tình hình thực hiện chính sách trong thời gian qua (453 phiếu); và (2) Phiếu khảo sát về tính khả thi và cấp thiết của các giải pháp thực hiện chính sách đến năm 2030 (200 phiếu). Kết quả khảo sát của Luận án đã được nhập vào mẫu khảo sát sử dụng công cụ tạo biểu mẫu trực tuyến google form, sau đó được tác giả luận án tổng hợp, phân tích và đưa vào các nội dung nghiên cứu có liên quan tại Chương 3 và Chương 4 của Luận án. 4.3.2.1. Phiếu hỏi về tình hình thực hiện chính sách Luận án đã thực hiện 453 phiếu về tình hình thực hiện chính sách trong những năm qua, gồm: (i) 305 phiếu khảo sát đối tượng là cán bộ quản lý, giáo viên của các cơ sở GDNN (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo); và (ii) 148 phiếu khảo sát đối tượng là người học thuộc các cơ sở GDNN (theo mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo). Luận án đã thực hiện 305 mẫu phiếu khảo sát được gửi đến 67 cơ sở GDNN công lập và ngoài công lập (gồm 60 trường cao đẳng và 07 trường trung cấp) tại hầu hết các tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước. Đa số các trường này là trường thuộc danh sách trường nghề chất lượng cao được phê duyệt tại Quyết định số 761/QĐ- TTg ngày 23/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tất cả các trường được khảo sát thường xuyên có quan hệ, hợp tác với DN. Trung bình mỗi trường có khoảng 5 phiếu trả lời với thành phần trả lời là đại diện ban giám hiệu, phòng đào tạo, bộ phận trực tiếp quan hệ với DN; và lãnh đạo, giáo viên của khoa chuyên môn, đơn vị thường xuyên có quan hệ, hợp tác với DN. Cụ thể như bảng sau: 5
  18. Bảng 1.1. Số lượng, tỷ lệ thành phần đại diện trả lời phiếu khảo sát Tt Thành phần đại diện trả lời phiếu khảo sát Số lượng Chiếm tỷ lệ 1 Đại diện ban giám hiệu (hiệu trưởng hoặc phó 53 17,4% hiệu trưởng) 2 Đại diện Phòng đào tạo 49 16,1% 3 Đại diện bộ phận trực tiếp quan hệ với DN 44 14,4% 4 Lãnh đạo, giáo viên khoa chuyên môn, đơn vị 159 52,1% thường xuyên có quan hệ, hợp tác với DN; Tổng 305 100% Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát của luận án Phân loại các đối tượng khảo sát nêu trên theo giới tính, trình độ học vấn, bằng cấp và hình thức đào tạo án được thống kê được tổng hợp tại Phụ lục 8 kèm theo của Luận án. Ngoài các phiếu khảo sát gửi đến các trường nêu trên, Luận án đã thực hiện khảo sát thêm 148 phiếu đối với đối tượng là học sinh, sinh viên các cơ sở GDNN trên 3 địa bàn là thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai. Kết quả khảo sát bằng bảng hỏi đối với 456 phiếu nêu trên được tổng hợp và phân tích tại Chương 3 của Luận án. 4.3.2.1. Phiếu hỏi về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp thực hiện chính sách Luận án đã thực hiện 200 mẫu phiếu khảo sát về tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp thực hiện chính sách đến năm 2030 (theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo). Phiếu khảo sát đã được gửi đến lấy ý kiến của các đối tượng khảo sát là cán bộ quản lý các Bộ, ngành, Tổng cục GDNN, các Sở LĐTBXH, đại diện các DN, các nhà khoa học và chuyên gia trong lĩnh vực GDNN, lãnh đạo, giáo viên các cơ sở GDNN. Các ý kiến được đánh giá theo thang điểm sau: (i) Tính cấp thiết được tính theo thang điểm với các mức độ từ 1 đến 5 (không cấp thiết: 1 điểm; cấp thiết ít: 2 điểm; tương đối cấp thiết: 3 điểm; cấp thiết: 4 điểm; rất cấp thiết: 5 điểm). Đánh giá theo điểm trung bình cộng. Giải pháp có điểm trung bình cộng từ 3,5/5 điểm trở lên sẽ được đánh giá là cấp thiết. 6
  19. (ii) Tính khả thi được tính theo thang điểm với các mức độ từ 1 đến 5 (không khả thi: 1 điểm; khả thi ít: 2 điểm; tương đối khả thi: 3 điểm; khả thi: 4 điểm; rất khả thi: 5 điểm). Đánh giá theo điểm trung bình cộng. Giải pháp có điểm trung bình cộng từ 3,5/5 điểm trở lên sẽ được đánh giá là khả thi. Kết quả khảo sát bằng bảng hỏi nêu trên được tổng hợp và phân tích tại Chương 4 của Luận án. 4.3.3. Phương pháp phỏng vấn sâu Tác giả luận án đã thực hiện phỏng vấn sâu (theo mẫu tại Phụ lục 2, 3 và 4 kèm theo) các đối tượng sau: (i) cán bộ quản lý lĩnh vực GDNN thuộc Bộ Công thương và Bộ Xây dựng (là hai Bộ quản lý trực tiếp nhiều cơ sở GDNN); và (ii) lãnh đạo, cán bộ quản lý GDNN thuộc các Sở LĐTBXH của ba địa phương có số lượng DN và cơ sở GDNN nhiều nhất cả nước là: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai và lãnh đạo các trường cao đẳng trên địa bàn 3 địa phương này; (iii) chuyên gia lĩnh vực GDNN; và (iv) đại diện các DN lớn có nhiều hợp tác với Tổng cục GDNN và các cơ sở GDNN trong thời gian qua, như: Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoà Bình (DN hàng đầu Việt Nam về lĩnh vực xây dựng), Công ty Cổ phần Tập đoàn Daikin Việt Nam (DN hàng đầu Việt Nam về lĩnh vực điện lạnh), Công ty TNHH FESTO Việt Nam (DN hàng đầu Việt Nam về lĩnh vực cơ điện tử, tự động hoá). Tác giả luận án đã tổng hợp, phân tích các kết quả phỏng vấn sâu và đưa vào các nội dung nghiên cứu có liên quan của Luận án. 4.3.4. Phương pháp dự báo Tác giả luận án đã sử dụng phương pháp dự báo để làm rõ định hướng về thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ở Việt Nam trong thời gian tới dựa trên các chỉ tiêu và dự báo sau: chỉ tiêu phát triển kinh tế vĩ mô của nước ta đến năm 2030; dự báo lực lượng lao động và lao động qua đào tạo nghề của nước ta đến năm 2030; chỉ tiêu phát triển GDNN của nước ta đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045; chỉ tiêu về phát triển DN của nước ta đến năm 2030. 4.4. Câu hỏi nghiên cứu: Luận án được tiến hành để chứng minh các câu hỏi sau đây Câu hỏi 1: Có những chính sách nào về huy động DN tham gia phát triển GDNN đang được triển khai thực hiện ở Việt Nam? 7
  20. Câu hỏi 2: Việc thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ở Việt Nam trong thời gian qua đạt được kết quả như thế nào? Có những hạn chế gì? Những nguyên nhân của hạn chế là gì? Câu hỏi 3: Cần những giải pháp nào để nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ở Việt Nam đến năm 2030? 4.5. Giả thuyết nghiên cứu Luận án được tiến hành để chứng minh giả thuyết nghiên cứu sau: Nhu cầu về nhân lực có kỹ năng nghề của DN và thị trường lao động luôn thay đổi với yêu cầu ngày càng cao, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay. Việc thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN ở cấp trung ương và địa phương trong thời gian qua đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, song kết quả đó vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của DN và thị trường lao động về cả số lượng và chất lượng lao động qua đào tạo. Nếu có các giải pháp về thực hiện chính sách, gồm: (i) Phổ biến, tuyên truyền về chính sách; (ii) Nâng cao năng lực của các chủ thể tham gia thực hiện chính sách; (iii) Tăng cường trách nhiệm của các chủ thể trong triển khai thực hiện chính sách; và (iv) Đánh giá, tổng kết thực hiện chính sách được triển khai đồng bộ từ cấp trung ương đến địa phương trong thời gian tới với sự tham gia tích cực của ba chủ thể chính là cơ quan QLNN, cơ sở GDNN và DN với nguồn lực được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ nước ngoài và các nguồn lực xã hội hoá thì sẽ khắc phục được hạn chế và nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hiện chính sách. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án có những đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn như sau: (i) Luận án đã làm rõ thêm những vấn đề lý luận chưa được đề cập trong các nghiên cứu trước đây về huy động DN tham gia phát triển GDNN, trong đó làm rõ khái niệm, mục tiêu và nội dung về chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN; mục tiêu, vai trò, chủ thể, chu trình và các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN. (ii) Luận án đã hệ thống hoá chủ trương của Đảng về hoạch định và thực hiện chính sách huy động DN tham gia phát triển GDNN. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2